Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 2: Phân thức đại số - Năm học 2009-2010 - Nông Quang Trọng

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 2: Phân thức đại số - Năm học 2009-2010 - Nông Quang Trọng

GV đưa ra các biểu thức có dạng trong SGK tr 34

Hỏi : Em hãy nhận xét các biểu thức đó có dạng như thế nào ?

Hỏi : Với A, B là những biểu thức như thế nào ? có cần điều kiện gì không ?

GV giới thiệu các phân thức như thế được gọi là phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức)

Hỏi : Thế nào là một phân thức đại số ?

 GV gọi một vài học sinh nhắc lại định nghĩa

GV giới thiệu :

A ; B đa thức ; B 0

A : Tử thức ; B mẫu thức

 Ta đã biết mỗi số nguyên được coi là một phân số với mẫu số là 1. Tương tự mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu bằng 1 : A =

GV Cho HS làm ?1. Em hãy viết một phân thức đại số ?

 Gọi 1 vài em trả lời

GV cho HS làm ?2.

Một số thực a bất kỳ có phải là một phân thức không ? Vì sao ?

Hỏi : Theo em số 0 ; số 1 có là phân thức đại số không ?

 

doc 50 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 2: Phân thức đại số - Năm học 2009-2010 - Nông Quang Trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn 10/11/2009	
Chương II: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
Tiết 22:
§1. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU.	
Kiến thức : Học sinh hiểu rõ khái niệm phân thức đại số
Kỹ năng : Học sinh có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Giáo viên: - Bài soạn, SGK - SBT - Bảng phụ.
 2.. Học sinh: - Học bài và làm bài đầy đủ - Bảng nhóm
 	 - Ôn lại định nghĩa hai phân số bằng nhau
III. PHƯƠNG PHÁP
Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp. 	
2. Kiểm tra bài cũ.
Đặt vấn đề : (3’)
Chương trước cho ta thấy trong tập các đa thức không phải mỗi đa thức đều chia hết cho mọi đa thức khác 0. Cũng giống như trong tập các số nguyên không phải mỗi số nguyên đều chia hết cho mọi số nguyên khác 0. Để phép chia mọi số nguyên đều thực hiện được, người ta thêm vào tập các số nguyên các phân số. Tương tự để mỗi đa thức đều chia hết cho mọi đa thức khác 0, ở đây ta cũng thêm vào tập đa thức những phần tử mới tương tự như phân số mà ta sẽ gọi là phân thức đại số
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1 : Định nghĩa
GV đưa ra các biểu thức có dạng trong SGK tr 34
Hỏi : Em hãy nhận xét các biểu thức đó có dạng như thế nào ?
Hỏi : Với A, B là những biểu thức như thế nào ? có cần điều kiện gì không ?
GV giới thiệu các phân thức như thế được gọi là phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức)
Hỏi : Thế nào là một phân thức đại số ?
- GV gọi một vài học sinh nhắc lại định nghĩa
GV giới thiệu :
A ; B đa thức ; B ¹ 0
A : Tử thức ; B mẫu thức
t Ta đã biết mỗi số nguyên được coi là một phân số với mẫu số là 1. Tương tự mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu bằng 1 : A = 
GV Cho HS làm ?1. Em hãy viết một phân thức đại số ? 
- Gọi 1 vài em trả lời
GV cho HS làm ?2.
Một số thực a bất kỳ có phải là một phân thức không ? Vì sao ?
Hỏi : Theo em số 0 ; số 1 có là phân thức đại số không ?
GV cho ví dụ : 
Hỏi : Có là phân thức đại số không ?
GV một lần nữa nhấn mạnh nội dung định nghĩa
HS : đọc SGK tr 34
Trả lời : Các biểu thức đó có dạng 
Với A ; B là các đa thức và B ¹ 0
HS : nghe giới thiệu
HS Trả lời định nghĩa tr 35 SGK
2 HS : nhắc lại định nghĩa
- HS : Nghe giáo viên trình bày và ghi bài vào vở
HS : Tự lấy ví dụ
- 1 vài HS lên bảng ghi ví dụ
Trả lời : cũng là 1 phân thức vì a = có dạng (B ¹ 0)
Trả lời : số 0, số 1 cũng là phân thức đại số vì :
0 = 
HS : Suy nghĩ trả lời : Không phải là phân thức đại số vì biểu thức có dạng nhưng B không phải là đa thức
HĐ 2 : Hai phân thức bằng nhau 
GV gọi HS nhắc lại khái niệm hai phân số bằng nhau.
GV ghi lại ở góc bảng 
 Û ad = bc
GV : tương tự trên tập hợp các phân thức đại số ta cũng có định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
Hỏi : Em nào nêu được khi nào thì hai phân thức bằng nhau ?
GV yêu cầu HS nhắc lại
GV ghi bảng
GV đưa ra ví dụ SGK
GV cho HS làm ?3 . 
Gọi 1HS lên bảng trình bày 
HS : Hai phân số gọi là bằng nhau nếu : ad = bc
HS : Nghe GV trình bày
HS : nêu định nghĩa tr 34 SGK
1 vài HS nhắc lại định nghĩa
HS : ghi vào vở ví dụ
HS : Cả lớp làm ?3.
1HS lên bảng trình bày
GV cho HS làm bài ?4
Gọi 1HS lên bảng làm
HS : cả lớp làm
1HS lên bảng làm
GV Cho HS làm bài ?5 .
Quang nói : 
Vân nói : 
Theo em ai nói đúng ?
GV Phải chỉ rõ sai lầm của HS trong cách rút gọn
HS : cả lớp đọc đề bài ?5. tr 35 SGK
1HS đọc to đề
1HS trả lời miệng : Bạn Vân nói đúng
HS : nghe GV giảng bài
 4. Củng cố
Hỏi : Thế nào là phân thức đại số ? Cho ví dụ
Hỏi : Thế nào là hai phân thức bằng nhau ?
GV đưa bảng phụ bài tập : Dùng định nghĩa phân thức bằng nhau chứng minh đẳng thức : 
GV gọi 1 HS lên bảng làm bài
GV gọi HS nhận xét bài làm
HS : Trả lời và cho ví dụ
HS : trả lời câu hỏi
HS : cả lớp đọc đề bài ở bảng phụ.
-1HS đọc to trước lớp.
HS : cả lớp làm bài vào bảng con.
1 HS : lên bảng làm
1 vài HS nhận xét bài làm của bạn
 5. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc định nghĩa phân thức ; hai phân thức bằng nhau.
- Ôn lại tính chất cơ bản của phân số.
- Bài tập về nhà : 1 ; 3 ; tr 36 SGK ; Bài 1 ; 2 ; 3 tr 15 - 16 SBT
t Hướng dẫn bài số 3 tr 36 SGK : + Tính tích : (x2 - 16)x
	 + Lấy tích đó chia cho đa thức x - 4 Þ kết quả
TUẦN 12
Ngày soạn 11/11/2009
Tiết 23.
§2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC.
I. MỤC TIÊU.
Kiến thức.	- HS nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức.
	- HS hiểu rõ được quy tắc đổi dấu được suy ra từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vận dụng tốt quy tắc này.
Kỹ năng.	Rèn kỹ năng vận dụng quy tắc dổi dấu trong việc rút gọi phân thức đại số.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Giáo viên.	Soạn giáo án phấn màu.
2. Học sinh. 	Ơn tập lại định nghĩa hai phân số bằng nhau.
	Đọc bài trước.
III. PHƯƠNG PHÁP
Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.	Kiểm tra sĩ số và đồ dùng học tập của HS.
 2. Kiểm tra bài cũ. 
 Câu hỏi:
 Điền vào chỗ trống:
 nên: 
 Đáp án: điền được các đa thức: và 
3. Dạy học bài mới.
 Đặt vấn đề: Ta đã biết tính chất cơ bản của phân số là nhân hoặc chia tử và mẫu với cùng một số ( khác 0) thì được một phân số mới bằng nó. Liệu phân thức đại số có còn tính chất đó không?
F Giới thiệu bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Hình thành tính chất cơ bản của phân thức .
Treo bảng phụ đề ?2; ?3
(?) Qua các bài tập trên em nào cĩ thể rút ra tính chất cơ bản của phân thức đại số?
Treo tính chất cơ bản của phân thức bảng bảng phụ.
Nhấn mạnh. 
M là một đa thức khác đa thức khơng.
N là nhân tử chung của hai đa thức A và B.
GV tổ chức cho HS hoạt động nhĩm làm ?4
Kiểm tra bài tập bảng nhĩm, nhận xét, ghi điểm nhĩm.
Quan sát trên bảng phụ.
Một HS đại diện đọc
Hai HS lên bảng trình bày.
Vài HS nêu tính chất cơ bản của phân thức sgk trang 37.
YCHS đọc ?4.
HS hoạt động nhĩm và nhận xét đánh giá khen thưởng nhĩm nhanh nhất.
Hoạt động 2.Hình thành quy tắc đổi dấu.
Từ đẳng thức b) của ?4
(?) Hãy nêu quy tắc đổi dấu của phân thức đại số?
Treo bảng phụ đề ?5
YCHS lên bảng điền vào 
Gợi ý. (?) Cĩ nhận xét gì về các đa thức tử và mẫu ở hai vế? Từ đĩ hãy áp dụng quy tắc đổi dấu để tìm đa thức cần điền vào.
Tổ chức thi đua giữa hai dãy.
Tuyên dương dãy làm đúng và nhanh.
(-) Vài HS phát biểu quy tắc dổi dấu sgk trang 37.
Hai HS lên bảng.
x – 4.
x – 5.
Mỗi dãy cử một HS đại diện lên bảng nêu một ví dụ cĩ sử dụng quy tắc đổi dấu.
4. Củng cố.
Treo bảng phụ đề bài tập 
YCHS hoạt động nhĩm. 
Nhĩm 1, 2, 3: Lan, Hùng.
Nhĩm 4, 5, 6: Giang, Huy.
Nhấn mạnh. 
Lũy thừa bậc lẻ của hai đa thức đối nhau thì đối nhau.
Lũy thừa bậc chẵn của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau.
Treo bảng phụ đề bài tập 
Gợi ý.
Phân tích tử của vế trái ra nhân tử rồi từ đĩ suy ra đa thức điền vào.
Phân tích tử của vế phải ra nhân tử rồi từ đĩ suy ra đa thức điền vào.
YCHS yếu nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu.
Lan đúng vì đã nhân tử và mẫu của vế trái với x.
Hùng sai . Sửa lại như sau
Giang đúng vì đã áp dụng đúng quy tắc đổi dấu.
Huy sai. Sửa lại như sau
HS nhận xét và đánh giá giữa các nhĩm.
HS đọc đề và hoạt động nhĩm 2.
Hai HS ở hai dãy lên bảng điền vào chỗ trống.
x2
2(x –y).
Vài HS yếu trả lời câu hỏi của GV.
 5. Hướng dẫn về nhà.
Học thuộc lịng tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu.
BTVN. 4, 5, 6 sbt trang 16 và 6 sgk trang 38.
HD. Chia cả tử và mẫu của vế trái cho (x – 1).
Chuẩn bị tiết sau. 	Đọc bài trước và soạn các trong sgk trang 38, 39 
§3. Rút gọn phân thức.
	Xem lại kiến thức lớp 7 : Rút gọn phân thức.
Ngày soạn 17/11/2009
Tiết 24	
§3. RÚT GỌN PHÂN THỨC.
 MỤC TIÊU.
Kiến thức.	HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức.
 Kỹ năng.	HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu.
 GDHS.	Rèn luyện tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Giáo viên.	Soạn giáo án thơng qua các tài liệu tham khảo. Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh. 	Ơn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
	Đọc bài trước và soạn các ? trong sgk. Bảng nhĩm.
PHƯƠNG PHÁP
 Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.	Kiểm tra sĩ số và đồ dùng học tập của HS.
2. Kiểm tra bài cũ. 
 HS1: Điền đa thức thích hợp vào chỗ trống sau:
3. Dạy học bài mới.
Đặt VĐ Nhờ tính chất cơ bản của phân số mọi phân số đều cĩ thể rút gọn.Ta đã biết tính chất cơ bản của phân thức giống tính chất cơ bản của phân số. Vậy cách rút gọn phân thức cĩ giống cách rút gọn phân số hay khơng? Tiết học hơm nay sẽ cho ta câu trả lời.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Rút gọn phân thức .
Treo bảng phụ đề ?1
YCHS thực hiện ?1 sgk trang 38.
(?) Hãy nhận xét về hệ số và số mũ của phân thức vừa tìm được so với số mũ tương ứng của phân thức đã cho?
GV: Như vậy, nếu cả tử và mẫu của phân thức cĩ nhân tử chung thì sau khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung ta sẽ được một phân thức đơn giản hơn.
Cách biến đổi như thế gọi là rút gọn phân thức.
Treo bảng phụ đề bài tập
GV tổ chức cho HS thi đua giữa các nhĩm.
Nhĩm 1, 2. Câu a.
Nhĩm 3, 4. Câu b.
Nhĩm 5, 6. Câu c.
Gợi ý.
Tìm nhân tử chung của tử và mẫu.
Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
YCHS đọc ?2.
Gợi ý.
Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung.
Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
Nhân xét bài giải của HS, sau đĩ hướng dẫn HS dùng bút chì để rút gọn nhân tử chung của tử và mẫu.
Treo bảng phụ (ví dụ 1 sgk)
(?) Hãy giải thích rõ các bước mà sgk đã thực hiện?
(?) Qua các ví dụ trên hãy rút ra nhận xét: Muốn rút gọn một phân thức ta làm như thế nào?
Đưa ra đề bài tập và yêu câu HS giỏi lên bảng trình bày.
(?) Nhận xét gì về cách giải trên?
Đưa chú ý lên bảng phụ.
Đưa ví dụ 2 lên bảng phụ.
(?) Hãy giải thích rõ các bước mà sgk đã thực hiện?
Tổ chức thi đua giữa hai dãy qua hai hs đại diện.
Quan sát đề trên bảng phụ
Một HS đại diện lên bảng
Nhân tử chung: 2x2.
(-) Tử và mẫu của phân thức tìm đượ ... o khơng cần. Biết vận dụng ĐK của biến vào giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Giáo viên.	Soạn giáo án thơng qua các tài liệu tham khảo. Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh. 	Ơn tập lại phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên.
	Đọc bài trước và soạn các bài tập phần luyện tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.	Kiểm tra sĩ số và đồ dùng học tập của HS.
2. Kiểm tra bài cũ. 
HS1 – Làm bài tập 50a (SGK/58)
(HS: 
GV: Bài này cĩ cần tìm điều kiện của biến khơng?
(HS: Khơng, vì khơng liên quan đến giá trị của của phân thức)
HS2: Làm bài tập 54 (SGK/59)
T ìm các giá trị của x để giá trị của các phân thức sau được xác định.
a) ĐK: 2x2 – 6x ¹ 0 => 2x (x – 3) ¹ 0 => x ¹ 0; x ¹ 3
 b) ĐK: x2 – 3 ¹ 0 => 
 => và - Gv nhận xét, cho điểm.
3. Dạy học bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1.Bài tập cũ, đơn giản .
gọi 3 HS: lên bảng trình bày.
HS:( TB) 
HS: khá- giỏi.
Hãy dự đốn kết quả của phép biến đổi
(?) Hãy nhắc lại điều kiện để giá trị của một phân thức xác đinh?
Yêu cầu HS nêu hướng giải quyết. Gọi một HS lên bảng trình bày. (HS TB - yếu)
(?)Nêu hướng giải quyết bài tập trên?
Gọi HS: lên bảng.
HS lên bảng thực hiện
HS lên bảng thực hiện
HS trả lời câu hỏi GV sau đĩ lên bảng thực hiện
HS lên bảng trình bày
Hoạt động 2.Bài tập cơ bản phần luyện tập.
Treo bảng phụ đề bài 
Tổ chức HS hoạt động nhĩm
Nhĩm 1, 2, 3: Câu a)
Nhĩm 4, 5, 6: Câu b)
Thảo luận chung câu c).
Giáo dục: Như vậy trên bề mặt da của chúng ta cĩ khoảng 6000 con vi khuẩn nhưng trong số đĩ chỉ cĩ 20% là vi khuẩn cĩ hại( các em về nhà hãy tính số vi khuẩn cĩ hại) tuy nhiên nếu chúng ta khơng giữ gìn vệ sinh sạch sẽ thì số vi khuẩn cĩ hại sẽ gia tăng và ảnh hưởng đến sức khỏe.
Hoạt động nhĩm, trao đổi nhĩm, nhận xét đánh giá. Đại diện nhĩm trình bày.
a)Giá trị của phân thức được xác định khi x3 – 8 0 (x –2)(x2 + 2x +4)0 x 2.
b)
c)Vì x = 2 thỏa ĐK nên giá trị của phân thức là:
Hoạt động 3. Bài tập mở rộng, nâng cao. Phát triển tư duy HS
Treo bảng phụ đề bài 
(?) Tại sao trong đề bài lại cĩ điều kiện x 0; x a?
(?) Khi nào giá trị biểu thức là một số chẵn?
(?) Với a là số nguyên, để chứng tỏ giá trị của biểu thức là một số chẵn thì kết quả rút gọn của biểu thức phải chia hết cho 2?
HS: trả lời phát vấn của GV
Một HS đại diện lên bảng trình bày.
là số chẵn do a là số nguyên.
 4. Củng cố.
Treo bảng phụ đề bài
Cho phân thức
Để tính giá trị của phân thức đã cho, sau khi rút gọn phân thức được , bạn Thắng đã làm như sau:
Với x = 2, phân thức đã cho cĩ giá trị là ;
Với x = -1, phân thức đã cho cĩ giá trị là .
Em cĩ đồng ý khơng? Nếu khơng, em hãy chỉ ra chỗ mà em cho là sai.
 5. Hướng dẫn về nhà. Xem lại và hồn thành các bài tập đã giải
- Học sinh chuẩn bị đáp án cho 12 câu hỏi ơn tập chương II tr61SGK.
- Bài tập về nhà: Bài 45, 54, 55, 57 tr25, 26, 27 SBT
Hướng dẫn bài 55 SBT
Tìm x biết 
+ Rút gọn biểu thức vế trái được phân thức 
+ 
Chuẩn bị tiết sau. Thi HK I
Tiết 36,37
KIỂM TRA HỌC KỲ I
 Do nhà trường tổ chức
Ngày soạn: 10/01/2007
Tiết 38
ƠN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
Ơn tập các phép tính nhân, chia đơn đa thức.
Củng cố các HĐT đáng nhớ để vận dụngvào giải tốn.
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức,phân tích đa thức thành nhân tử, tính giá trị biểu thức .
Làm các dạng bài tập: tìm giá trị của biến để đa thức bằng 0, đa thưc đạt giá trị lớn nhất (hoặc giá trị nhỏ nhất), đa thức luơn dương, (hoặc luơn âm).
II. CHUẨN BỊ:
 Thầy: Bảng phụ ghi bài tập và HĐT.
 Trị : Ơn các quy tắc nhân đơn đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Bảng nhĩm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tổ chức.
Kiểm tra bài cũ:( Trong ơn tập)
Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ơn tập các phép tính về đơn, đa thức, hằng đẳng thức.
+GV: Phát biểu nhân đơn thức với đa thức. Viết cơng thức tổng quát. 
-HS phát biểu và làm theo yêu cầu:
A.(B+C) = A.B + A.C
(A+B)(C+D)=AC+AD+BC+BD
-GV yêu cầu HS làm bài tập:
Bài 1: a)xy(xy-5x+10y).
 b) (x+3y)(x2-2xy)
-HS cả lớp làm bài ,1HS lên bảng.
1) Bài 1:
a)xy(xy-5x+10y).
=x2y2-2x2y+4xy2
b) (x+3y)(x2-2xy)
=x3-2x2y+3x2y-6xy2
=x3+x2y-6xy2
.Bài 2: Ghép đơi hai biểu thức ở hai cột để được đẳng thức đúng:
-HS hoạt động nhĩm
Kết quả
a) (x+2y)2
a’) (a-b)2
a-d’
b) (2x-3y)(3x+2y)
b’) x3-9x2y+27xy2-27y3
b-c’
c) (x-3y)3
c’) 4x2-9y2
c-b’
d) a2-ab+b2
d’) x2+4xy+4y2
d-a’
e) (a+b)(a2-ab+b2)
e’) 8a3+b3+12a2b+6ab2
e-g’
f) (2a+b)3
f’) (x2+2xy+4y2)(x-2y)
f-e’
g) x3-8y3
g’) a3+b3
g-f’
GV kiểm tra bài của vài nhĩm
-HS nhĩm lên trình bày bài làm và HS gĩp ý.
GV đưa 7 HĐT để đối chiếu.
GV cho HS làm tiếp:
Bài 3: Rút gọn biểu thức:
a)(2x+1)2+(2x-1)2
HS làm bài tập. Hai HS lên bảng.
Bài 3: Rút gọn biểu thức:
a)(2x+1)2+(2x-1)2-2(1+2x)(2x-1)
-2(1+2x)(2x-1)
b)(x-1)3-(x+2)(x2-2x+4) +3(x-1)(x+1)
Bài 4:Làm phép chia:
a) 2x3 +5x2-2x+3) : (2x2-x+1).
b) (2x3-5x2+6x-15):(2x-5)
GV: Các phép chia trên là phép chia hết, vậy khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B.
HS lên bảng thực hiện
HS: ...nếu tìm được đa thức Q sao cho A=B.Q
KQ: bằng 4
b)(x-1)3-(x+2)(x2-2x+4) +3(x-1)(x+1)
KQ: 3(x-4)
Bài 4:Làm phép chia:
a) 2x3 +5x2-2x+3) : (2x2-x+1).
KQ: Thương x+3
dư 0
b) (2x3-5x2+6x-15):(2x-5)
KQ: Thương x2+3
dư 0
Hoạt động 2: Phân tích đa thức thành nhân tử
GV: Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử? Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử?
GV lưu ý thêm phương pháp tách hạng tử và thêm bớt hạng tử
GV yêu cầu HS làm bài tập:
Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử:
x3-3x2-4x+12
 b) x3+3x2-3x-1
c) x4-5x2+4
GV kiểm tra và nhận xét.
GV lưu ý: Từ phép chia hết ta dùng kết quả để phân tích đa thức thành nhân tử.
Bài 7: Tìm x biết:
3x3-3x = 0
 Hãy nêu cách giải?
 GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày bài giải bằng lời, GV ghi lại lên bảng.
 b) x2 + 36 = 12x
HS: Trả lời...
HS hoạt động nhĩm, hai nhĩm làm một câu.
Các đại diện nhĩm lên bảng trình bày bài làm.
HS nhận xét.
HS làm bài vào vở.
HS trả lời: ....
HS1: ...
HS2: ...
- Phân tích đa thức thành nhân tử.
- Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử:
x3-3x2-4x+12
KQ:(x-3)(x-2)(x+2)
 b) x3+3x2-3x-1
KQ:(x-1)(x2+4x+1)
x4-5x2+4
KQ:(x-1)(x+1)(x-2)(x+2)
Bài 7: Tìm x biết:
3x3-3x = 0
Giải: 
a) 3x3-3x = 0
=>3x(x2-1) = 0
3x(x-1)(x+1) = 0 
x=0 hoặc x-1=0 hoặc
 x+1 = 0
x = 0 hoặc x =1 hoặc
 x = -1. 
b) x2 + 36 = 12x
 x2 - 12x + 36 = 0
 (x-6)2 = 0
 (x-6) = 0
 x = 6
Hướng dẫn về nhà.
-Ơn tập các câu hỏi ơn tập chương I và II SGK.
-BTVN 54,55(a,c), 56, 59(a,c)/9 SBT; 59,62/28-29 SBT.
-Tiết sau tiếp tục ơn tập 
TUẦN 18
Ngày soạn: 10/01/2007
Tiết 39
ƠN TẬP HỌC KÌ I
(tiết 2)
 MỤC TIÊU.
Kiến thức.	HS tiếp tục cũng cố các khái niệm và quy tắc thực hiện các phép tính trên các phân thức đại số
Kỹ năng.	HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức, tìm đk, tìm giá trị của biến x để biểu thức xác định, bằng 0 hoặc cĩ giá trị nguyên, lớn nhất, nhỏ nhất.
GDHS.	Rèn luyện tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận.
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Giáo viên.	Soạn giáo án thơng qua các tài liệu tham khảo. Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh. 	Ơn tập theo các câu hỏi sgk trang 32, 60. Bảng nhĩm.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.	Kiểm tra sĩ số và đồ dùng học tập của HS.
2. Kiểm tra bài cũ. 
Nội dung
Đ
S
Nội dung
Đ
S
 ( x – 1)2 = 1 – 2x + x2
– 3x – 6 = - 3(x – 2)
x3 – 8y3 = (x – 2y)( x2 – 2xy + 2y2)
(x + 1)2 = x2 + 1.
A2 – B2 = ( A – B)2
– 16x + 32 = - 16(x + 2)
(a – b)(b –a) = ( b – a)2
(A – B) ( A2 – 2AB + B2) = A3 – B3.
A3 + B3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3.
(A – B)3 = A3 – 3 A2B + 3AB2 - B3.
– x2 + 6x – 9 = - ( x – 3)2
(x – y)3 = x3 - y3
3. Dạy học bài mới. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1.Ơn tập lý thuyết thơng qua bài tập trắc nghiệm
GV đưa yêu cầu đề bài lên bảng phụ và yêu cầu HS hđn
½ làm 5 câu đâu, và câu 11
½ làm 5 câu sau, và câu 12
HS hđn , các nhĩm làm trên phiếu học tập đã in sẵn đề.
Hãy khoanh trịn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng
Phân thức đối của phân thức là:
A. 	B. 	C.	D. 
Rút gọn phân thức là:
A. 1	B. –1	C. 0	D. 2
Tìm x biết x3-4x=0
A. x = 0	B. x = 2	C. x = -2 	D. Cả A,B,C đều đúng.
Kết quả của phép tính là:
A. 2x4 – 1 	B. 4x4 – 1 	C. 2x4 + 1	D. 4x4 +1
Với giá trị nào của x thì phân thức xác định 
A. 	B. 	C. Cả A và B đều đúng 	D. Cả A và B đều sai.
Giá trị của biểu thức ax(x – y) + y3 (x + y) tại x = - 1 và y = 1 (a là hằng số) là
	a) a	b) – a + 2	c) –2a	d) 2a.
Tính giá trị của biểu thức 15x4y3z2: 5xy2z2 tại x = 2, y = -10 và z = 2005 là
	a) –240	b)240	c)2005	d) đáp số khác
Tính (x3 – 1 ) : (x – 1) kết quả là
	a) x2 + 2x + 1	b)x2 + x + 1	c) x2 – x + 1	d) x2 – 1 
Tính (a – b) ( b- a), kết quả là
	a) (a – b)2 	b) (b – a)2 	c) – (a – b)2 	d) a2 – b2
Điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Giá trị x để phân thức bằng 0 là:
A. –4	B. –2	C. 4	D. khơng cĩ
12) Kết quả rút gọn của phân thức là
A. –2x	B. 	C. 	D. 1
GV yêu cầu đại diện các nhĩm giải thích cơ sở bài làm của nhĩm thơng qua đĩ ơn tập lại:
ĐN phân thức
Hai phân thức bằng nhau.
Tính chất cơ bản của phân thức.
Rút gọn và đổi dấu phân thức.
Các phép tốn phân thức
ĐK của biến
Sau khoảng 7-10ph đại diện các nhĩm trình bày bài làm
HS cả lớp lắng nghe, nhân xét, gĩp ý kiến sửa chữa chỗ sai. Đồng thời nhắc lại một số kiến thức liên quan theo câu hỏi nêu ra của GV.
Hoạt động 2. luyện tập
GV treo bảng phụ đề bài tập
Cho
Tìm đk của biến để giá trị của A được xác định
Tính giá trị của A tại x = 1, x = 0.
Tìm x để giá trị của A = 2, A = 0
Tìm để A cĩ giá trị nguyên.
 sau đĩ hướng dẫn HS giải dưới dạng phát vấn.
(?) Đk để giá trị của A xác định là gì?
(?) Trước khi tính giá trị của biểu thức cần phải làm cơng viêc gì?
Lưu ý: Rút gọn sau khi tìm đkxđ.
c) Biểu thức cĩ giá trị bằng 2 thì biểu thức thu gọn cũng bằng 2.
(?) Bài tốn đưa về giải quyết điều gì?
d) Khi nào ?
(?) ước của 3 là những số nào?
HS lần lượt trả lời các câu hỏi phát vấn của GV sau đĩ lên bảng trình bày.
a) 
b) x = 0 Khơng thoả mãn đkxd. Vậy giá trị của A khơng xác định tại x = 0
Rút gọn biểu thức ta được
Thay x = 1 và ta được A = 3/2 
Vì A = 2 nên = 2.
Suy ra x = 3/2 
ước cảu 3 là 1, -1, 3, -3.
Vậy A nguyên khi x = 0, 2, 4, 6
4) Hướng dẫn về nhà.(2’)
Xem lại các dạng bài tập
Phân tích đa thức thành nhân tử, tìm x
Rút gọn biểu thức, tìm đkxđ
Các phép tốn đại số trên phân thức
Tiết 40
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
Chữa bài kiểm ta theo đáp án của trường.
Giải đáp những thắc mắc của HS.
Nêu những lỗi mà HS mắc phải khi làm bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docds8 chuong2.doc