Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 2 đến 4 - Năm học 2004-2005 - La Văn Thuận

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 2 đến 4 - Năm học 2004-2005 - La Văn Thuận

-Thực hiện phép chia sau. Phép chia nào chia hết, phép chia nào có dư.

a/ x2 - 1 cho x + 1

b/ x2 - 1 cho x - 1

c/ x2 + 1 cho x - 1

-Từ đó nhận xét gì? -Hs làm theo nhóm. Đại diện nhóm trả lời.

a/ x - 1

b/ x + 1

c/ Phép chia có dư

-Nhận xét: đa thức x2 - 1 không phải bao giờ cũng chia hết cho các đa thức ≠ 0

1. Định nghĩa

-Hãy quan sát và nhận xét dạng của các biểu thức sau?

 ; ;

-Mổi biểu thức như trên gọi là một phân thức đại số. Theo các em như thế nào gọi là phân thức đại số.

- Nêu Đ/n phân thức đại số.

-Gọi một số em cho ví dụ về phân thức đại số.

-Gv nêu chú ý.

-Hs làm ?1, ?2 -Hs trao đổi nhóm hai em và trình bày nhận xét.

-Có dạng .

-A, B là các đa thức. B ≠ 0.

-Vd: , .

-Làm ?1, ?2.

?1:

 

doc 61 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 683Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 2 đến 4 - Năm học 2004-2005 - La Văn Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
	Tuần: 10	Ngày Soạn: 07/11/04
	Tiết: 20	Ngày Dạy: 09/11/04
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu
Nắm chắc khái niện phân thức đại số.
Hình thành kỹ năng phân biệt hai phân thức đại số khác nhau.
Nhận biết hai phân thức bằng nhau.
II. Chuẩn bị:	
HS: Đọc trước bài phân thức đại số. Nắm kỹ hai khái niệm bằng nhau.
GV: chẩn bị phần ghi trong bảng phụ để tiết kiềm thời gian lên lớp.
III. Tiến trình bài dạy
T/gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
Giới thiệu chương
-Thực hiện phép chia sau. Phép chia nào chia hết, phép chia nào có dư.
a/ x2 - 1 cho x + 1
b/ x2 - 1 cho x - 1
c/ x2 + 1 cho x - 1
-Từ đó nhận xét gì?
-Hs làm theo nhóm. Đại diện nhóm trả lời.
a/ x - 1
b/ x + 1
c/ Phép chia có dư
-Nhận xét: đa thức x2 - 1 không phải bao giờ cũng chia hết cho các đa thức ≠ 0
15’
1. Định nghĩa
-Hãy quan sát và nhận xét dạng của các biểu thức sau?
 ; ; 
-Mổi biểu thức như trên gọi là một phân thức đại số. Theo các em như thế nào gọi là phân thức đại số.
Nêu Đ/n phân thức đại số.
-Gọi một số em cho ví dụ về phân thức đại số.
-Gv nêu chú ý.
-Hs làm ?1, ?2
-Hs trao đổi nhóm hai em và trình bày nhận xét.
-Có dạng .
-A, B là các đa thức. B ≠ 0.
-Vd: , .
-Làm ?1, ?2.
?1: 
15’
2. Hai phân thức bằng nhau.
-Hãy nhắc lại Đ/n hai phân số bằng nhau.
-Từ đó thử nêu Đ/n hai phân thức bằng nhau.
-Gv nêu Đ/n hai phân thức bằng nhau và ghi bảng.
-Làm thế nào để kết luận được hai phân thức bằng nhau.
 = . Đúng hay sai? Giả thích.
-Làm thế nào để chứng minh
 = .
-Cho Hs thực hiện?1,?4,?5
-Hs trả lời: 2 phân số và được gọi là bằng nhau ký hiệu = (nếu ad = cb).
-Hs trao đổi nhóm và trả lời. Kiểm tra tích AD và CB có bằng nhau không?
-Hs đứng tại chổ trả lời.
-Hs thực hiện. Nhân cả tử và mẩu cho 4y.
-Hs thực hiện ?1, ?4, ?5.
10’
 Cũng cố.
-Gọi một Hs nhắc lại khái niệm phân thức, một Hs nhắc lại Đ/n hai phân thức bằng nhau.
-Gọi Hs làm bài tập 1b, c. Cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Hai Hs làm bài tập 1b, c.
- Cả lớp chú ý bài giải của các bạn.
	Tuấn: 11	Ngày Soạn: 14/11/04
	Tiết: 21	Ngày Dạy: 16/11/04
TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC
I. Mục tiêu:
Nắm vững T/c cơ bản của phân thức và các ứng dụng của nó.
Vận dụng T/c cơ bản để C/m hai phân thức bằng nhau và biết tìm một phân thức bằng phân thức đã cho.
Thấy được sự tương đương giửa T/c cơ bản của phân số và phân thức.
II. Chuẩn bị:
Hs: Oân lại T/c cơ bản của phân số. Chuẩn bị phiếu học tập.
Gv: Chuẩn bị bảng phụ, đồ dùng dạy học.
III. Tiến trình bài dạy
T/gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
8’
Kiểm tra bài củ.
-Hãy nêu Đ/n hai phân thức đại số bằng nhau.
-Làm bài tập 33 Sgk.
-Lớp nhận xét, Gv sửu chữa sai lầm cho Hs
-Một Hs lên bảng trả lời.
(....)(x-4) = (x2-16)x
vậy (.....) = (x+4)x = x2 + 4
17’
1. Tính chất cơ bản của phân thức.
-Cho hoc sinh thực hiện ?2, ?3. Sgk.
-Cả lớp theo giỏi bài bạn làm và nhận xét
-Từ ?2, ?3 em có nhận xét gì về các phân thức trên?
-Gv bổ sung nhận xét của Hs và nêu tính chất cơ bản của phân thức.
-Hs làm theo nhóm.
?2 phân thức mới.
So sánh.
 và 
-Vì
x3(x+2) = 3x(x+2x)
-Nên .
 ?3 so sánh
 và 
-Ta có. = 
vì x.6xy3 = 6x2y3 .
10’
2. Quy tắc đổi dấu
-Cho Hs thức hiện ?4b.
-Gv nêu quy tắc đổi dấu cả tử lẩn mẩu một phân thức.
-Cho hs thưc hiện ?5. Gọi hai Hs lên bảng trả lời.
-Cả lớp nhận xét.
-Hs thực hiện theo nhóm.
-Đại diện nhóm lên bảng trình bày
a/ 
= x - 4
10’
 Cũng cố.
-Cho Hs nhắc lại T/c và quy tắc đổi dấu của phân thức đại số
-Hs làm bài tập 4.
-Gv sửa chữa những sai lầm của Hs và yêu cầu Hs làm từng bước không làm tắc.
-Hướng dẩn Hs làm bài tập về nhà
-Hs thực hiện theo nhóm. Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
	Tuần: 11	Ngày Soạn: 14/11/04
	Tiết: 22	Ngày Dạy: 16/11/04
RÚT GỌN PHÂN THỨC
I. Mục tiêu.
Hs hiểu được kỹ năng rút gọn phân thức đại số.
Biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẩu.
Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân thức.
II. Chuẩn bị.
Hs: Làm các bài tập ở nhà, đồ dùng học tập
Gv: Chuẩn bị bảng phụ. Giải các bài tập trong bảng phụ.
III. Tiến trình bài dạy.
T/gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’
Kiểm tra bài cũ.
-Ghi T/c cơ bản của phân thức dưới dạng công thức.
-Aùp dụng cho phân thức , dùng tính chất cơ bản của phân thức để tìm một phân thức có mẩu x + 1 và bằng phân thức đã cho:
.
-Hs trả lời và làm bài tập. .
(x - 1)(x + 1) = (x2 -1)?
x2 -1 = (x2 - 1)?
Vậy ? = 1
20’
1. Nhận xét.
-Cho Hs thực hiện ?1.
-Cách biến đổi phân thức thành phân thức như trên được gọi là rút gọn phân thức.
-Muốn rút gọn phân thưc ta có thể làm như thế nào?
* Hãy rút gọn các phân thức sau:
-Hs thực hiện theo nhóm.
-Chia tử và mẩu cho 2x2 .
==.
-Hs trả lời
-Chia tử và mẩu cho 7xy2
15’
2. Aùp dụng
-Thực hiện ?3.
-Rút gọn phân thức sau.
-Hướng dẫn Hs làm bài tập vê nhà.
-Hs làm theo cá nhân, rồi trao đổi trong nhóm.
-Thức hiện theo cá nhân sau khi được Gv hướng dẩn.
	Tuần: 12 	Ngày Soạn:
	Tiết: 23 	Ngày Dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Rèn luyện cho học sinh kỹ năng rút gọn phân thức, cụ thể biết phân tích đa thức thành nhân tử, biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung.
Rèn luyện cho học sinh tư duy phân tích, tư duy linh hoạt.
II. Chuẩn bị:
HS: Nắm chắc lý thuyết và chuẩn bị kiến thức ở nhà.
GV: Chuẩn bị thêm các bài giải mẫu trong bảng phụ.
III. Tiến trình bài dạy:
T/gian
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
7’
Kiểm tra bài củ
1)- Muốn rút gọn 1 phân thức ta có thể làm như thế nào?
Giải bài tập 11a.
2) Giải thích tại sao.
.
-Giải bài tập 9b, 13a.
-Hs gải bài tập.
11a/ 
9b/
13a/
20’
2: Luyện tập
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách giải.
-Gọi Hs lên bảng làm.
-Phân tích tử và mẫu thành nhân tử.
-Sau khi phân tích tử và mẫu đã có nhân tử chung chưa?
*Chú ý: Chưa có nhân tử chung nhưng x-y và y-x là hai đa thức đối nhau nên tiến hành đổi dấu ở tử A = -(-A) để xuất hiện nhân tử chung.
-Đây là bài toán rút gọn phân thức.
-Đưa về dạng nghĩa là phân tích tử và mẫu thành nhân tử để xác định nhân tử chung.
+ Chia tử và mẫu cho nhân tử chung.
12a/
12b/
13b/
13’
3: Rút gọn phân thức
-Cho 2 đa thức sau:
a/ 
b/
-Hãy rút gọn các phân thức đó
-Hướng dẫn Hs làm
* “Ơû câu a, ta nên chọn đa thức nào để phân tích, tương tự với câu b”.
-Học sinh làm theo nhóm.
-Đại diện nhóm lên bảng.
-Chọn các đa thức ở mẩu phân tích trước rồi tách hoặc nhóm các đa thức ở tử.
-Rút gọn phân thức:
5’
Cũng cố
-Cho đa thức.
-Yêu cầu học sinh nêu cách giải.
Tìm x biết:
a2 x + x = 2a4 -2 ( a là hằng số)
-Cả lớp cùng làm.
Cách 1: Dùng định nghĩa.
-Cách 2: Rút gọn.
-Cả lớp làm bài tập này.
x(a2 + 1) = 2(a4 - 1)
x(a2 + 1) - 2(a4 - 1) = 0
x(a2 + 1) - 2[(a2 - 1)(a2 + 1) = 0
(a2 + 1)[x - 2(a2 - 1)] = 0
x - 2(a2 - 1) = 0
x = 2(a2 - 1)
	Tuần: 12	Ngày Soạn:
	Tiết: 24	Ngày Dạy:
QUY ĐỒNG MẨU CỦA NHIỀU PHÂN THỨC
I. Mục tiêu:
Học sinh hiểu được thế nào là quy đồng mẩu nhiều phân thức.
Học sinh phát hiện được quy trình quy đồng mẩu, bước đầu biết quy đồng mẩu các bài tập đơn giản.
Rèn luyện tính tưng tự hóa.
II. Chuẩn bị:
Gv: Bảng phụ và các bài giải mẩu.
Hs: Cách quy đồng mẩu của phân số, phiếu học tập.
III. Tiến trình bài dạy.
T/gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’
Kiểm tra bài củ. Vào bài mới
-Hãy biến đổi cặp phân thức và thành cặp phân thức bằng nó.
-Sau khi hoc sinh giải xong.
- Cách làm như trên gọi là quy đồng mẩu của nhiều phân thức. Theo em quy đồng mẩu nhiều phân thức là gì?
-Hs thảo luận trong nhóm và đại diện nhóm trả lời
10’
1. Tìm mẩu thức chung
-Học sinh thực hiện ?1.
-Rút ra. Có thể tìm nhiều mẩu thức chung nhưng nên chọn mẩu thức chung đơn giản.
-Hãy tìm mẩu thức chung của hai phân thức.
 và 
-Trước khi tìm mẩu chung hãy nhận xét mẩu của các phân thức trên.
-Muốn tìm mẩu chung của nhiều phân thức ta phải làm như thế nào?
-Học sinh thảo luận trong nhóm và đại diện nhóm trả lời.
-Có thể chọn cả hai mẩu chung là 12x2y3z, 24x3y4z. Nhưng để mẩu chung đơn giản thì chọn 12x2y3z.
-Phân tích đa thức thành nhân tử trước rồi tìm mẩu chung.
4x2 - 8x + 4 = 4(x-1)2
6x2 - 6x = 6x(x-1)
MTC: 12x(x - 1)2
-HS trao đổi nhóm và trả lời.
20’
 2. Quy đồng mẩu thức
-Quy đồng mẩu các phân thức sau.
 và .
-Hãy tìm mẩu thức chung như ở mục 1
-Qua ví dụ đó ta muốn quy đồng mẩu nhiều phân thức ta phải làm như thế nào?
-MTC: 12x(x - 1)2
-Vì: 12x(x - 1)2 = 3x.4(x - 1)2 vậy phải nhân cả tử lẩn mẩu của phân thức thứ nhất là 3x
-Vì: 12x(x - 1)2 = 6x(x - 1).2(x - 1).
=(6x2 - 6x).2(x - 1 ) vậy phải nhân cả tử lẩn mẩu với 2(x - 1).
-Hs trả lời:......
5’
Cũng cố
-Cho Hs thực hiện ?2, ?3
?2 Quy đồng mẩu hai phân thức sau.
 và 
-Hs thực hiện:
-MTC: 2(x - 5)2
?2. =
	Tuần: 13 	Ngày Soạn:
	Tiết: 25	Ngày Dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Thông qua hệ thống bài tập, học sinh rèn luyện kỹ năng quy đồng mẩu thức của nhiều phân thức.
Rèn luyện tư duy phân tích.
II. Chuẩn bị:
Gv: Chuẩn bị bảng phụ và các bài tập giải sẳng.
Hs: Bảng phụ, làm bài tập Gv cho về nhà
III. Tiến trình bài dạy.
T/gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’
Kiểm tra bài cũ.
a/ Muốn quy đồng mẩu nhiều phân thức ta có thể làm như thế nào?
Aùp dụng quy đồng mẩu các phân thức sau:
 và .
b/ Quy đồng mẩu các phân thức sau:
 Và và 
-Sau khi Hs làm xong cho lớp nhận xét rút kinh nghiệm
-Hs trả lời.
MTC: 2(x2 -4) = 2x2 - 8
* 
MTC: 3(x + 2).(x - 2) = 3(x2 - 4)
*
* 
*
20’
Luyện tập 
Sửa bài tập 17, 19
-Sau khi học sinh làm xong cho lớp nhận xét rút kinh nghie ... ứ tự với phép cộng ở dạng BĐT.
Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoạt vận dụng các T/c liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
II. Chuẩn bị:
Gv: Bảng phụ
Hs:Xem trước bài học
III. Tiến trình bài dạy.
T/gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’
1. nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số
- Khi so sánh hai số tự nhiên a và b thì xảy ra bao nhiêu trường hợp
- Hs thực hiện ?1
Hãy biểu diễn các số; -2, -1,3; 0; ; 3, lên trục số và có kết luận gì?
- Gv giới thiệu ký hiệu 
- Hs thảo luận nhóm và trả lời.
- Xảy ra 1 trong 3 trường hợp sau:
a = b hoặc a > b hoặc a < b
- Một Hs đúng tại chổ trả lời
- Hs thảo luận nhóm và biểu diến trục số trên bảng
10’
2. Bất đẳng thức
- Cho Hs tự nghiên cứu Sgk
- Hs nghiên cứu Sgk
15’
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
- Cho Hs lên bảng điền vào các chổ trống 
 -4 2; -4 + 3 2 + 3
 5 -5; 5 + 2 -3 + 2
- Nếu a > 1 thì. a + 2 1 + 2
- Nếu a < 1 thì. a + 2 1 + 2
- Sau khi Hs thục hiện xong cho Hs rút ra nhận xét.
- Hs thực hiện cá nhân rồi lên bảng thục hiện.
- Hs thục hiện xong rồi rút ra nhận xét. 
- Hs nhận xét.
Nếu a < b thì a + c < b + c
Nếu a > b thì a + c > b + c
Nếu thì 
Nếu thì 
10’
Cũng cố
- Gọi Hs làm bài tập 1d và 3a
-Bài tập 1d
Ta có x2 0 vói mọi số thục x.
Bài tập 3a
Ta có
	Tuần: 	Ngày Soạn:
	Tiết: 	Ngày Dạy:
LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN
I .Mục tiêu:
Nắm được T/c liên hệ giữa thứ tụ và phép nhân ở dạng BĐT
Biết cách sữ dụng T/c đó để chứng minh bất đẳng thức.
Biết phối hợp vận dụng các T/c thứ tự 
II. Chuẩn bị:
Gv: Bảng phụ
Hs:Xem trước bài học
III. Tiến trình bài dạy:
T/gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
15’
1. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương
- Cho Hs quan sát bảng phụ và điền dấu “” vào ô vuông
* Từ -2 < 3 ta có -2.2 3.2
* Từ -2 < 3 ta có -2.509 3.509
* -2 < 3 ta có -2.106 3.106 
Dự đoán
-2 0)
Vậy từ a > b ta có a.c > b.c
- Từ đó hs nhận ra T/c
- Thực hiện ?2 yêu cầu hs giải thích.
- Hs quan sát bảng phụ và thục hiện theo nhóm và trả lời
- Hs trả lời
- Hs thực hiện.
15’
2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm
- Cho Hs quan sát bảng phụ những bài như phần trên thay các số dương thành các số âm
- Từ đó cho hs phát hiện T/c
- Yêu cầu Hs thực hiện ?4, ?5
- Hs thực hiện
- Hs phát biểu T/c
10’
3. Tính chất bắc cầu của thứ tự
- Từ tính chất bắc cầu của đẳng thức. Gv yêu cầu Hs dự đoán và nêu T/c bắc cầu của bắc đẳng thức.
Nếu a > b và b > c thì
Nếu a ³ b và b ³c thì
- Hs nghe câu hỏi và trả lời
Nếu a > b và b > c thì a > c
Nếu a ³ b và b ³c thì a ³ c
5’
Cũng cố
Hướng dẫn Hs làm bài tập 5, 6, 7
Khuyến khích các em làm theo nhiều cách
*Bài tập 5
Câu a đúng vì 
-6 0 nên -6.5 < -5.5
Câu d đúng vì
x2 ³ 0 với mọi số thực x nên -x2 £ 0
	Tuần: 	Ngày Soạn:
	Tiết: 	Ngày Dạy:
BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN:
I .Mục tiêu:
Biết kiểm tra một số có phải là nghiệm của bất phương trình hay không.
Biết viết và biểu diễn trên trục số tập hợp nghiệm của các BPT dạng 
II. Chuẩn bị:
Gv: Bảng phụ
Hs:Xem trước bài học và học bài cũ
III. Tiến trình bài dạy:
T/gian
Hoạt động của GV
Hạot động của HS
15’
Giới thiệu bất phương trình một ẩn
1. Mở đầu
- Gv cho Hs đọc bài táon “bạn Nam mua được” ở Sgk và trả lời
* Yêu cầu Hs giải thích kết quả tìm được
* Nếu gọi x là số quyển vở mà bạn Nam có thể mua, thì ta có hệ thức gì?
* Giới thiệu bất phương trình một ẩn
* Hãy chỉ ra vế trái vế phải của bất phương trình (b); (c)
- Dùng ví dụ câu (a) để giới thiệu nghiệm của phương trình
- Hs thục hiện ?1
- Hs thảo luận nhóm và trả lời: quyển vở bạn Nam có thể mua được là 
1 hoặc 2,, 9 quyển vì
2200.1 + 4000 < 25000
2200.1 + 4000 < 25000
2200.9 + 4000 < 25000
2200.10 + 4000 > 25000
Hs suy nghĩ và trả lời:
2200.x + 4000 £ 25000
10’
2. Tập nghiệm của bất phương trình
- Tương tự như tập nghiệm của phương trình và cách giải phương trình. Em thử nêu tập nghiệm của phương trình và cách giải phương trình
- Hs thực hiện ?2
* Hãy viết tập nghiệm của bất phương trình x > 3; x < 3; x ³ 3; x £ 3 và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số
* Cho Hs thực hiện ?3; ?4.
- Hs thực hiện cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm
- Hs làm việc theo nhóm
10’
3. Bất phương trình tương tương
- Cho Hs nghiên cứu Sgk
10
Cũng cố
- Cho Hs lần lược làm các bài tập sau:
* Bài 15, 16, 17.
- 3 Hs lên bảng thục hiện
	Tuần:	 Ngày Soạn:
	Tiết: 	Ngày dạy:
	BẤT PHƯƠNG TRÌNH
	 BẬC NHẤT MỘT ẨN
I. Mục tiêu
Hiểu được thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn, nêu được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân. Từ đó biết cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
Biết vận dụng các kiến thức vừa học để giải bài tập Sgk
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi nhân cả hai vế của bất phương trình với một số
II. Chuẩn bị:
Gv: Bảng phụ
Hs:Xem trước bài học và học bài cũ
III. Tiến trình bài dạy
T/gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
8’
Kiểm trả bài cũ
- 2 Hs lên bảng trình bày bài tập 18 (a), 19 (b) Sgk
- Hs làm song giáo viên nhận xét cho điểm
- Hai Hs trình bày
15’
1. Định nghĩa
- Có nhận xét gì về các dạng của các bất phương trình sau
a/ 2c – 3 < 0
b/ 5x – 15 ³ 0
c/ 1.5x – 3 > 0
d/ 0.15x + 1 £ 0
* Mổi bất phương trình trên được gọi là bất phương trình bật nhất một ẩn, các em hãy thử định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn?
* Trong ?1 bất phương b, d có phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn hay không? Tại sao?
* Yêu cầu mổi học sinh cho một ví dụ về bất phương trình bậc nhất một ẩn và ví dụ không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn
- Hs suy nghĩ và trả lời
* Các phương trình trên có dạng
ax + b > 0 hoặc ax + b < 0 
hoặc ax + b ³ 0 hoặc ax + b £ 0 
- Hs suy nghĩ rồi trả lời:
* Bất phương trình bậc nhất mộ ẩn là phương trình có dạng
ax + b > 0 hoặc ax + b < 0 
hoặc ax + b ³ 0 hoặc ax + b £ 0 
- Trong ?1 câu b, d không phải phương trình bậc nhất một ẩn. Vì hệ số a = 0 và và trong câu d ẩn không phải bật nhất.
- Hs cho ví dụ
22’
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình
- Khi giải phương trình bậc nhất một ẩn ta đã dùng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để biến đổi thành các phương trình tương đương, vậy khi giải một bất phương trình bậc nhất một ẩn các quy tắc biến đổi tương đương là gì. Có thể sử dụng quy tắc đó trong bất phương trình bậc nhất một ẩn được không?
- Hs trả lời và giáo viên nhận xét, giới thiệu cho Hs hai quy tắc biến đổi tương đương.
* Hãy sử dụng hai quy tắc trên biến đổi các phương trình sau thành các phương trình đương đương.
a/ x + 3 > 18 b/ -2x £ -3x - 5
- Khi giải bất phương trình bậc nhất một ẩn có thể sử dụnh phương pháp chuyển vế. Nhưng không sử dụng phương phấp nhân, vì trong bấc phương trình khi nhân với số âm thì bất phương trình đổi chiều làm cho hai bất phương trình không tương đương
- Hs thục hiện
15’
3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
- Từ hai quy tắc biến đổi trên hải giải các phương trình sau
a/ 2x – 3 < 0
b/ 5x + 15 ³ 20
c/ 1.5x – 3 > 1.5
d/ 0.15x + 1 £ 11
và biểu diễn tập nghiệm của phương trình (a), (b) trên trục số 
- Hs thực hiện
a/ 2x – 3 < 0 Û 2x < 3 Û x <
b/ 5x + 15 ³ 20 
Û 5x ³ 20 - 15 = 5 Û x = 1
c/ 1.5x – 3 > 1.5
Û 1.5x > 1.5 + 3 = 4.5 Û x = 3
d/ 0.15x + 1 £ 11 
Û 0.15x £ 10 Û x = 1.5
20’
4. Phương trình đưa về dạng: ax + b > 0, ax + b < 0, ax + b ³ 0 hoặc ax + b £ 0
* Giải các phương trình sau
a) 3x + 5 > 5x – 7
b) 3x + 4 < 2x + 3
c) 3 – 4x ³ 19
d) 
- Gọi 4 Hs lên bảng thực hiện
Hs thực hiện
a) 3x + 5 > 5x – 7
Û 3x – 5x > -7 – 5 Û -2x = -12 Ûx = 6
b) 3x + 4 < 2x + 3
Û3x – 2x 7
c) 3 – 4x ³ 19
Û -4x ³ 19 – 3 Û x £ -4
d) 
Û 
10’
Cũng cố
- Hướng dẫn Hs làm các bài tập 24, 25, 26a
* Trong hình vẽ bài tập 26a biểu diển tập nghiệm của bất phương trình nào? Làm thế nào tìm thêm hai bất phương trình nữa có tập nghiệm ở hình 26a 
Hs trả lời
x £ 12
Dùng các tính chất ta có các phương trình sau:
x – 12 £ 0; 2x £ 24
	Tuần:	 Ngày Soạn:
	Tiết: 	Ngày Dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, biết chuyển một bài toán thành một bài toán giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Rèn kỹ năng trình bày lời giải, tính cẩn thận chính xác khi giải toán
II. Chuẩn bị:
Gv: bảng phụ
Hs: giải các bài tập hướng dẫn về nhà
III. Tiến trình bài dạy
T/gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’
Kiểm tra bài cũ
* Yêu cầu Hs nêu hướng giải bài tập 28
- Sau khi giải xong yêu cầu Hs nêu đề bài toán cách khác
“Tìm tập nghiệm của Bpt x2 > 0”
- Hs thực hiện
a) với x = 2
 ta được 22 = 4là 1 khẳng định đúng nên 2 là một nghiệm của bất phương trình
b) cách phát biểu khác của đề bài toán là: “mọi giá trị của ẩn x là nghiệm của bất phương trình nào”
35’
Luyện tập
* Yêu cầu Hs viết Bài tập 29a, b dưới dạng bất phương trình
* Bài tập 30: Yêu cầu Hs phát biểu bài tập 30 thành bài toán giải bất phương trình bằng cách chọn ẩn là x (x Ï Z+) là số giấy bạc 5000 đồng
- Có thể gọi ý cho Hs chọn ẩn khác ẩn x
* Bài tập 31c: Giải bất phương trình 
* Bài tập:34 
a) khắc sâu từ hạng tử ở quy tắc chuyển vế
b) Khắc sau nhân hai vế với một số âm
- Các bất phương trình
a) 2x – 5 ³ 0
b) -3x £ -7x + 5 
* Bài tập 30: Gọi x (x Ï Z+) là số giấy bạc 5000
Số từ giấy 2000 đồng là 15 – x 
Ta có phương trình 
5000x – (15 – x) £ 70000
Giải bất phương trình ta có: x £ 
Do x Ï Z+ nê x = 1, 2,  12, 13 
Kết luận tờ giấy bạc 5000 là 1, 2, 13
* Bài tập 31c:
	Tuần: 	Ngày Soạn:
	Tiết: 	Ngày Dạy:
Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dai so 8 chuong 1(1).doc