I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố kiến thức về đa thức 1 biến, cộng trừ đa thức 1 biến.
- Được rèn luyện kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến.
- Học sinh trình bày cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Cho f(x) =
g(x) =
a) Tính f(-1) b) Tính g(2)
c) Tính f(x) + g(x) d) Tính f(x) - g(x)
- GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của bạn.
Tuần 29: Soạn ngày : Ngày dạy: Tiết 61: luyện tập I/ Mục Tiêu : Củng cố kiến thức về đa thức 1 biến, cộng trừ đa thức 1 biến. Được rèn luyện kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến. Học sinh trình bày cẩn thận. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1: Kiểm tra bài cũ GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Cho f(x) = g(x) = a) Tính f(-1) b) Tính g(2) c) Tính f(x) + g(x) d) Tính f(x) - g(x) GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của bạn. HĐ2: luyện tập GV ghi đề bài 49 – SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc to đầu bài. Hãy thu gọn và xác định bậc của các đa thức? GV yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. Yêu cầu lớp nhận xét, bổ sung. GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài tập 50 –SGK Hãy thu gọn các đa thức M và N? Từ đó tính tổng M + N và hiệu N - M ? GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm, sau đó cử đại diện lên bảng trình bày. Yêu cầu HS lớp nhận xét. Giáo viên đưa bài tập 52 - SGK lên bảng phụ GV lưu ý cách tính viết dạng cột là cách ta thường dùng cho đa thức có nhiều số hạng tính thường nhầm nhất là trừ. Nhắc các khâu thường bị sai: + + Tính luỹ thừa + Quy tắc dấu. Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm. Yêu cầu HS lớp nhận xét kết quả. Bài tập 49 (tr46-SGK) - Hai học sinh lên bảng làm Có bậc là 2 có bậc 4 Bài tập 50 (tr46-SGK) - HS hoạt động nhóm: Bài làm: a) Thu gọn Tính tổng M + N và hiệu N – M: Bài tập 52 (tr46-SGK) P(x) = - Bốn HS lên bảng làm: Tại x = 1 ị Tại x = 0 ị Tại x = 4 ị Tại x = -2 HĐ3: Củng cố - GV: Để làm tốt các dạng toán về đa thức cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau: + Thu gọn. + Tìm bậc + Tìm hệ số + Cộng, trừ đa thức. V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Về nhà làm bài tập 53 (SGK) - Làm bài tập 40, 42 - SBT (tr15) Tuần 29: Soạn ngày : Ngày dạy: Tiết 62: Đ9. nghiệm của đa thức một biến I/ Mục Tiêu : Hiểu được khái niệm của đa thức một biến, nghiệm của đa thức. Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không. Rèn luyện kĩ năng tính toán. Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1: 1. Nghiệm của đa thức một biến GV treo bảng phụ ghi nội dung của bài toán. Giáo viên: Xét đa thức P(x) = tại giá trị của biến x =32 ? GV: Ta nói x = 32 là 1 nghiệm của đa thức P(x). Nghiệm của đa thức là gì ? P(x) = - HS làm việc theo nội dung bài toán. Ta có P(32) = 0, ta nói x = 32 là 1 nghiệm của đa thức P(x) - HS: Là giá trị của biến làm cho đa thức bằng 0. - HS nêu khái niệm: SGK HĐ2: 2. Ví dụ GV: Cho đa thức P(x) = 2x + 1. Hãy kiểm tra xem x = có phải là nghiệm của đa thức không ? Để chứng minh 1 là nghiệm Q(x) ta phải cm điều gì ? Tương tự chứng minh - 1 là nghiệm của Q(x) ? So sánh: x2 0 ? x2 + 1 0 ? Cho học sinh làm ?1, ?2 và trò chơi. Cho học sinh làm ở nháp rồi cho học sinh chọn đáp số đúng. Yêu cầu học sinh thử lần lượt 3 giá trị. GV lưu ý HS: Đa thức Q(x) là đa thức bậc 2 nên nhiều nhất chỉ có hai nghiệm. Vậy ngoài x =3; x =-1 đa thức Q(x) không còn nghiệm nào khác nữa. - HS trình bày: a) P(x) = 2x + 1 có x = là nghiệm của đa thức P(x) - HS: Ta chứng minh Q(1) = 0. b) Các số 1; -1 có là nghiệm Q(x) = x2 – 1 vì: Q(1) = 12 - 1 = 0; Q(-1) = (-1)2 - 1 = 0 1; -1 là nghiệm Q(x) - Học sinh: x2 0; x2 + 1 > 0 c) Chứng minh rằng G(x) = x2 + 1 > 0 không có nghiệm Thực vậy: x2 0 ị G(x) = x2 + 1 > 0 x Do đó G(x) không có nghiệm. - HS nêu chú ý: SGK - HS làm?1: Đặt K(x) = x3 - 4x K(0) = 03- 4.0 = 0 x = 0 là nghiệm. K(2) = 23- 4.2 = 0 x = 3 là nghiệm. K(-2) = (-2)3 - 4.(-2) = 0 x = -2 là nghiệm của K(x). - HS làm?2: a)P() = ; P() = 0; P() = 1 ị x = là nghiệm của đa thức. b) Q(1)= - 4; Q(3)= Q(-1)= 0 Vậy x =3; x =-1 là nghiệm của Q(x). HĐ3: Củng cố. GV củng cố bài: * Cách tìm nghiệm của P(x): cho P(x) = 0, giả phương trình ẩn x để tìm gí trị của x. * Cách chứng minh: x = a là nghiệm của P(x): Ta phải xét P(a) + Nếu P(a) = 0 thì a là nghiệm. + Nếu P(a) 0 thì a không là nghiệm. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 54, 55, 56 (tr48-SGK); Cách làm tương tự ? SGK . + Hướng dẫn bài tập 56 – SGK: P(x) = 3x - 3 G(x) = ........................ Bạn Sơn nói đúng. - Làm đề cương trả lời các câu hỏi ôn tập.
Tài liệu đính kèm: