Giáo án Đại số lớp 7 tiết 65: Ôn tập học kì II (t3)

Giáo án Đại số lớp 7 tiết 65: Ôn tập học kì II (t3)

ÔN TẬP HỌC KÌ II (T3)

1. Mục tiêu

 1.1. Kiến thức

 - Ôn luyện kiến thức cơ bản về đa thức, các phép toán về đa thức.

 1.2. Kỹ năng

- Rèn luyện kĩ năng tính toán, trình bày bài

 1.3. Thái độ

- Rèn luyện kĩ năng tính toán cẩn thận chính xác.

2. Chuẩn bị

- Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng

- Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, học và chuẩn bị bài

3. Phương pháp

- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm nhỏ, đàm thoại

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1249Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 tiết 65: Ôn tập học kì II (t3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết 65
Ngày giảng:
ôn tập học kì ii (t3)
1. Mục tiêu 
 1.1. Kiến thức 
 - Ôn luyện kiến thức cơ bản về đa thức, các phép toán về đa thức.
 1.2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng tính toán, trình bày bài
 1.3. Thái độ 
- Rèn luyện kĩ năng tính toán cẩn thận chính xác.
2. Chuẩn bị 
- Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng
- Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, học và chuẩn bị bài
3. Phương pháp
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm nhỏ, đàm thoại 
4. Tiến trình dạy học
 4.1. ổn định 
- Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .
 4.2. Kiểm tra bài cũ
	Kiểm tra trong giờ ôn tập
 4.3./ Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Ôn tập về đa thức, cộng trừ đa thức
GV: ?Đa thức là gì? Thu gọn đa thức là ta phải làm gì?
HS: Đa thức là tổng của các đơn thức, mỗi đơn thức là một hạng tử của đa thức
 - Thu gọn đa thức là việc thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng có trong đa thức
GV: Cho học sinh đọc bài 1
HS: Đọc, tìm hiểu bài toán
GV; Cho một học sinh lên bảng làm phần a, b. Sau đó gọi tiếp một học sinh lên làm phần c
? Ta nên thay giá trị của biến vào biểu thức nào?
HS: Thay giá trị của biến vào biểu thức đã thu gọn
GV:? Nêu quy tắc cộng trừ đa thức?
HS: Nêu quy tắc ( cộng đa thức gồm các bước:
 - Bỏ dấu ngoặc
 - Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp nhóm các đơn thức đồng dạng
 - thực hiện phép cộng các đơn thức đồng dạng)
GV: Cho học sinh làm bài tập 2
HS: Đọc, tìm hiểu đề bài
GV: Cho học sinh hoạt động theo nhóm bàn làm bài
HS: Hoạt động nhóm làm bài, mỗi nhóm làm một phần, sau đó các nhóm cử đại diện trình bày
GV: Cùng học sinh nhận xét và kết luận
GV: Cho học sinh tiếp tục làm bài tập 3
HS; Đọc, tìm hiểu đề bài
GV: Gọi hai học sinh lên bảng làm bài
HS: 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh dưới lớp làm vào vở sau đó nhận xét
GV: Nhận xét và kết luận bài cho học sinh ghi vở
I. Đa thức
1. Đa thức là tổng của các đơn thức, mỗi đơn thức là một hạng tử của đa thức
 - Thu gọn đa thức là việc thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng có trong đa thức
Bài tập 1
Cho P = x2y + xy2 –xy + xy2 – 5xy – x2y
a.Thu gọn đa thức P
b.Tìm bậc của đa thức P
c.Tính giá trị của P tại x = 2, y = 1
Giải
a. P = (x2y – x2y) + (xy2 + xy2) + (–xy– 5xy) 
 = xy2 – 6xy
b. Bậc của đa thức là: 3
c.Thay x = 2; y = 1 vào biểu thức 
P = xy2 – 6xy ta được
P = .2.12 – 6.2.1 = -9
2. Quy tắc cộng đa thức: cộng đa thức gồm các bước:
 - Bỏ dấu ngoặc
 - Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp nhóm các đơn thức đồng dạng
 - thực hiện phép cộng các đơn thức đồng dạng
Bài tập 2:
 Cho hai đa thức :
A = 3x2 – 4xy + 2y2 
B = –2x2 + 4xy + 2y2 +3
Tính : a) A + B b) A – B
Giải
a) A + B = (3x2 – 4xy + 2y2 ) + (–2x2 + 4xy + 2y2 +3)
 = 3x2 – 4xy + 2y2 –2x2 + 4xy + 2y2 +3
 = (3x2 – 2x2) + (2y2 + 2y2) + (– 4xy + 4xy) + 3
 = x2 + 4y2
b) A – B = (3x2 – 4xy + 2y2 ) - (–2x2 + 4xy + 2y2 +3)
 = 3x2 – 4xy + 2y2 + 2x2 - 4xy - 2y2 -3
 = (3x2 + 2x2) + (2y2 - 2y2) +(- 4xy - 4xy) + 3
 = 5x2 – 8xy
Bài tập 3:
 Cho ba đa thức:
P(x) = 3x2 – 5 + x4 – 3x3 – x6 – 2x2 – x3
Q(x) = x3 + 2x5 – x4 + x2 – 2x3 + x – 1
Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa giảm của biến
Tính P(x) + Q(x); P(x) – Q(x); 
Giải
a. P(x) = x2 – 4x3 -5 + x4 – x6
 = -x6 + x4 – 4x3 + x2 -5
Q(x) = -x3 + 2x5 – x4 + x2 + x – 1
 = 2x5 – x4 - x3+ x2 + x – 1
b. 
P(x) = -x6 + x4 – 4x3 + x2 -5
Q(x) = 2x5 – x4 - x3 + x2 + x – 1
P(x) + Q(x) = -x6 + 2x5– 5x3+ 2x2+ x -6
P(x) = -x6 + x4 – 4x3 + x2 -5
-Q(x) = - 2x5+ x4 + x3 - x2 - x + 1
P(x) – Q(x) = -x6 – 2x5 +2x4 – 3x3 –x - 4
Hoạt động 1 : Ôn tập về nghiệm của đa thức một biến
GV: ? thế nào là nghiệmu của đa thức một biến
HS: Nừu tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a là nghiệm của đa thức đó
GV: ? Vậy muốn kiểm tra một số có là nghiệm của đa thức hay không ta làm như thế nào?
HS: Ta thay số đó vào đa thức nếu tại đó giá trị của đa thức bằng 0 thì kết luận đó là nghiệm của đ thức đó
GV: Cho học sinh làm bài tập 4
HS: Đọc, tìm hiểu bài
GV: Cho học sinh lên bảng làm bài
HS: Hai học sinh lên bảng làm bài, một học sinh kiểm tra với x = 1 và x = 5
 Một học sinh kiểm tra với x = -1 và x = -5
GV; Cùng học sinh nhận xét và kết luận
II. Nghiệm của đa thức một biến
Bài tập 4:
Trong một hợp số số nào là nghiệm của đa thức, số nào không là nghiệm của đa thức P(x) = x4 + 2x3 - 2x2 - 6x + 5
Giải
Ta có: 
 P(1) = 1 + 2 - 2 - 6 + 5 = 0
 P(-1) = 1 - 2 - 2 + 6 + 5 = 8 0
 P(5) = 625 + 250 - 50 - 30 + 5 = 800 0 P(- 5) = 625 - 250 - 50 + 30 + 5= 360 0
Vậy x = 1 là nghiệm của đa thức P(x), còn các số 5; - 5; - 1 không là nghiệm của đa thức.
 4.4/ Củng cố: 
- GV: Nhắc lại cách tính tổng, hiệu các đa thức, cách tìm nghiệm của đa thức.
 4.5/ Hướng dẫn về nhà :
- Làm các bài tập phần ôn tập cuối năm SGK
- Ôn tập toàn bộ chương trình.
5./ Rút kinh nghiệm
********************

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 65.doc