Đ3. ĐƠN THỨC
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
- Biết các khái niệm đơn thức, bậc của đơn thức một biến
- Lấy được ví dụ về đơn thức.
1.2. Kỹ năng
- Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức.
- Biết cách xác định bậc của một đơn thức, biết nhân hai đơn thức
1.3. Thái độ
- Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập
2. Chuẩn bị
- Giáo viên: SGK, giáo án. Thước thẳng,
- Học sinh: Chuẩn bị bài như yêu cầu tiết trước, SGK, đồ dùng học tập
Ngày soạn: 27/2/2011 Tiết 53 Ngày giảng:1/3/2011 Đ3. đơn thức 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức - Biết các khái niệm đơn thức, bậc của đơn thức một biến - Lấy được ví dụ về đơn thức. 1.2. Kỹ năng - Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức. - Biết cách xác định bậc của một đơn thức, biết nhân hai đơn thức 1.3. Thái độ - Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập 2. Chuẩn bị - Giáo viên: SGK, giáo án. Thước thẳng, - Học sinh: Chuẩn bị bài như yêu cầu tiết trước, SGK, đồ dùng học tập 3. Phương pháp - Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm nhỏ, thuyết trình, đàm thoại 4. Tiến trình dạy học 4. ổn định x - Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số . 4.2. Kiểm tra bài cũ ? Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào ? - Làm bài tập 9 - tr29 SGK Để tính giá trị của một biểu thưc đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính Bài 9/SGK Thay x =1; y = vào biểu thức ta có x2 y3 + xy = 12()3 + 1. = + = . 4.3./ Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu Đơn thức GV: Giáo viên đưa ?1 lên bảng phụ, bổ sung thêm 9; ; x; y Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo yêu cầu của SGK. HS: Học sinh hoạt động theo nhóm bàn thảo luận sau đó một số nhóm đứng dậy trả lời Giáo viên: Cùng học sinh nhận xét bài Học sinh: nhận xét bài làm của bạn. - GV: các biểu thức như câu a gọi là đơn thức. GV:? Thế nào là đơn thức. HS: 3 học sinh trả lời.( Là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến) GV:? Lấy ví dụ về đơn thức. HS: 3 học sinh lấy ví dụ minh hoạ. Giáo viên thông báo chú ý. Yêu cầu học sinh làm ?2 HS : Mỗi học sinh lấy một ví dụ 1. Đơn thức ?1 Nhóm 1: 3 – 2y; 10x – y; 5(x + y) không phải là các đơn thức. Nhóm 2: 4xy; ; ; 2x2y; -2y; 9; x; y là các đơn thức. Đ/n: (SGK/30) VD1: -7x2; ; 4xyz là các đơn thức VD2: 2x + 3; 5xy – x không phải là đơn thức. Chú ý: (SGK/30) ?2: xy, x3y7; ... Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn thức thu gọn GV: Cho đơn thức 10x6y3 ? Trong đơn thức trên gồm có mấy biến ? Các biến có mặt bao nhiêu lần và được viết dưới dạng nào. HS: Đơn thức gồm 2 biến: + Mỗi biến có mặt một lần. + Các biến được viết dưới dạng luỹ thừa. GV: 10x6y3 là đơn thức thu gọn, giáo viên nêu ra phần hệ số, phần biến ? Thế nào là đơn thức thu gọn. HS: 3 học sinh trả lời. GV: Cho học sinh đọc lại nội dung định nghĩa HS: 2 -3 học sinh đọc lại GV:? Đơn thức thu gọn gồm mấy phần. HS: Gồm 2 phần: hệ số và phần biến. GV:Nêu ví dụ trong SGK ? Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn. HS: 3 học sinh lấy ví dụ và chỉ ra phần hệ số, phần biến. Giáo viên: yêu cầu học sinh đọc chú ý. GV: 1 học sinh đọc. ? Quan sát ở câu hỏi 1, nêu những đơn thức thu gọn. HS: Đứng tại chỗ trả lời nhanh 2. Đơn thức thu gọn VD: 10x6y3 là đơn thức thu gọn. 10 là hệ số. x6y3 là phần biến. Đ/n: SGK/31 Đơn thức thu gọn gồm hai phần: phần hệ số và phần biến. VD1: 3xy; -5x2y; x là những đơn thức thu gọn, có hệ số lần lượt 3; -5; 1; , phần biến lần lượt là xy; x2y; x; VD2: xyx, 5x2y2x không phải là đơn thức thu gọn. Chú ý: (SGK/31) - Một số là đơn thức thu gọn Hoạt động 3: Tìm hiểu bậc của một đơn thức GV:? Xác định số mũ của các biến. HSL: 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. GV: ? Tính tổng số mũ của các biến. HS: Trả lời tổng số mũ của các biến trên ví dụ mình đã lấy Giáo viên: Thông báo bậc của một đơn thức HS: Học sinh chú ý theo dõi. 3. Bậc của một đơn thức VD: 2x2y3z có bậc là 9. Tổng số mũ: 2 + 3 + 1 = 9. Đ/n: SGK/31 - Số thực khác 0 là đơn thức bậc không. - Số 0 là đơn thức không có bậc. Hoạt động 4: Nhân hai đơn thức Giáo viên cho biểu thức A = 32.167 B = 34. 166 Học sinh lên bảng thực hiện phép tính A.B Giáo viên yêu cầu học sinh làm ví dụ trong SGK HS: Một học sinh đứng tại chỗ trả lời GV: Ghi bảng ? Muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào. HS: 2 học sinh trả lời. GV: Nêu nội dung chú ý HS: 2-3 học sinh đọc lại nội dung GV: Cho học sinh làm ?3 HS: Một học sinh lên bảng làm ?3 GV: Hướng dẫn học sinh dưới lớp làm bài, nhận xét đánh giá bài của hoc sinh trên bảng 4. Nhân hai đơn thức A = 32.167 B = 34. 166 A.B = (32.167)( 34. 166) = (32. 34).( 167. 166) = 36.16 Ví dụ: Nhân hai đơn thức 2x2y và 9xy4. - Giải - (2x2y).(9xy4) = (2.9)(x2.x)(y.y4) = 18x3y5 * Chú ý: Ví dụ: Thu gọn đơn thức 5x4y(-2)xy2(-3)x3 - Giải - 5x4y(-2)xy2(-3)x3 = [5.(-2)(-3)](x4xx3)(yy2) = 30x5y3 ?3: Hoạt động 5: Luyện tập GV: Cho học sinh lên bảng làm bài tập HS: Hai học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp làm vào vở GV: Hướng dẫn học sinh dưới lớp làm bài sau đó yêu cầu các em nhận xét 5: Luyện tập Bài tập 13-tr32 SGK (2 học sinh lên bảng làm) a) b) 4.4/ Củng cố: Thế nào là đơn thức, đơn thức thu gọn? GV: Hướng dẫn học sinh làm bài 14/SGK Là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến - Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương 4.5/ Hướng dẫn về nhà : - Học theo SGK. - Làm các bài tập 14; 10; 11; 12 (T32/SGK) - Đọc trước bài ''Đơn thức đồng dạng'' 5./ Rút kinh nghiệm *************************************
Tài liệu đính kèm: