Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 19 đến 22 - Năm học 2012-2013 - Quàng Hùng Cường

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 19 đến 22 - Năm học 2012-2013 - Quàng Hùng Cường

Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu bài 91 (Sgk/45)

Treo bảng phụ nội dung bài 91 (Sgk/45)

Nêu quy tắc so sánh 2 số âm

Trong 2 số âm số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Vậy ô vuông phải điền là chữ số mấy

Tương tự gọi 1 em lên bảng điền chữ số thích hợp vào ô vuông câu b, c, d.

Chốt lại: Để so sánh hai số thực ta so sánh như so sánh hai số hữu tỉ (Số tự nhiên, số nguyên, phân số, số thập phân )

Yêu cầu hs nghiên cứu bài 92 (Sgk/45)

Hoạt động cá nhân trong vòng 3 phút

Gọi 1 hs lên bảng làm cả lớp làm vào vở.

 

doc 16 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 19 đến 22 - Năm học 2012-2013 - Quàng Hùng Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/10/2012
Ngày giảng: 
23/10/2012 lớp 7C
26/10/2012 lớp 7D
TIẾT 19: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức : 
- Học sinh được làm các bài tập về so sánh các số thực, sắp xếp số thực theo thứ tự, tìm mối quan hệ giữa hai tập hợp, tính giá trị của biểu thức.
b. Kỹ năng : 
- Thông qua các bài tập học sinh học sinh được hiểu sâu hơn về các tập số, mối quan hệ giữa chúng
	- Có thể mô tả mối quan hệ giữa các tập hợp bằng hình vẽ( vòng kín)
c. Thái độ : 
- Học sinh yêu thích môn học	
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ + Phấn mầu.
b. Chuẩn bị của học sinh: 
- Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (5' )
* Câu hỏi : 
Học sinh 1: Phát biểu khái niệm về tập số thực
	 Làm bài tập 88 (Sgk - 45)
Học sinh 2: Làm bài tập 89 (Sgk- 45)
* Đáp án :
	Hs1: Số hữu tỉ và số vô tỷ được gọi chung là số thực. 
	Bài 88
	a. Nếu a là số thực thì a là số hữu tỉ hoặc vô tỉ 
	b. Nếu b là số vô tỉ thì b được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn 
	Hs2: Bài 89
	a. Nếu a là số nguyên thì a cũng là số thực ( Đúng) 
	b. Chỉ cố số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm (Sai) 
	c.Nếu a là số tự nhiên thì a không là số vô tỉ ( Đúng) 
* Đặt vấn đề: (1’) 
Trong tiết học trước chúng ta đã được học về số thực . Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ củng cố kiến thức lí thuyết đó bằng một số bài tập 
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Luyện tập (34’)
G
Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu bài 91 (Sgk/45)
Bài 91 (Sgk/45) 
Kết quả là số 0
G
Treo bảng phụ nội dung bài 91 (Sgk/45)
Kết quả là số 0
?
Nêu quy tắc so sánh 2 số âm
Kết quả là số 9
G
Trong 2 số âm số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó lớn hơn.
d. Kết quả là số 9
? 
Vậy ô vuông phải điền là chữ số mấy
Trong ô vuông phải điền là chữ số 0
- 3,02 < -3,01
?
Tương tự gọi 1 em lên bảng điền chữ số thích hợp vào ô vuông câu b, c, d.
b. -7,508 > - 7,513
c. - 0,49854 < - 0,49826
d. - 1,90765 < -1,892
G
Chốt lại: Để so sánh hai số thực ta so sánh như so sánh hai số hữu tỉ (Số tự nhiên, số nguyên, phân số, số thập phân)
G
Yêu cầu hs nghiên cứu bài 92 (Sgk/45)
Bài 92 (Sgk/45) 
G
Hoạt động cá nhân trong vòng 3 phút
Giải:
G
Gọi 1 hs lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
a. Sắp sếp các số thực theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
G
Lưu ý: Để so sánh được nhanh trước hết ta tìm những số thực âm và số thực dương sau đó so sánh như so sánh các số đã học. Ta có thể dựa vào trục số để so sánh.
- ở câu b trước hết ta phải tính giá trị tuyệt đối của các số sau đó mới so sánh kết quả.
- 3,2 < -1,5 < - < 0 < 1 < 7,4.
b. Sắp sếp các số thực theo thứ tự từ nhỏ đến lớn của các giá trị tuyệt đối của chúng.
 < < < < < 
?
Làm bài 94 (Sgk/45)
Bài 94 (Sgk/45) 
G
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trong vòng 3 phút.
Ta có:
Q I = 
R I = I 
G
Yêu cầu học sinh giải thích bằng một số câu hỏi phụ:
?
Tập số Q là tập hợp có đặc điểm gì?
?
Tập hợp số I là tập hợp có đặc điểm gì?
?
Tập số R có đặc điểm gì?
G
Giáo viên củng cố MQH của ba tập số bằng hình vẽ sau:
?
Làm bài 93 (Sgk/45)
Bài 93 (Sgk/45) 
G
Y/c h/s hoạt động cá nhân làm bài 93/a.
Giải:
?
Để tìm được x ta làm như thế nào ?
a. 3,2.x + (-1,2). x + 2,7 = - 4,9
 (3,2 - 1,2).x + 2,7 = - 4,9 
 2. x + 2,7 = - 4,9
 2.x = - 4,9 - 2,7
 2.x = - 7,6
 x = - 3,8
?
Yêu cầu HS nghiên cứu và làm bài 95a/45
Bài 95 (Sgk/45) 
?
?
Nêu thứ tự thực hiện phép toán trên R
Để cộng các phân số không cùng mẫu ta làm ntn?
Tính giá trị của các biểu thức:
A = 
A = 
A = 
A= - 5,13 :
A= - 1,26
c. Củng cố, luyện tập: ( 3’)
	- Giao của 2 tập hợp là gì?
	- Từ trước đến nay em đã học những tập hợp nào?
	- Hãy nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó ?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2’
- Học lí thuyết: Về tập hợp số thực
- Ôn lại các bài tập đã chữa
- Làm bài 95/ b (Sgk/45); 97, 101 (Sgk/49)
- Hướng dẫn bài 101/d (Sgk/49)
d. Chuyển vế đổi dấu 
- Xem trước bảng tổng kết trang 47, 48 (Sgk)
- Chuẩn bị bài sau: Làm đề cương ôn tập chương I những câu hỏi từ 1 đến 5 để giờ sau ôn tập chương I
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- Về kiến thức: ..................................................................................................
- Về kĩ năng: .....................................................................................................
- Về thái độ: ......................................................................................................
Ngày soạn: 15/10/2012
Ngày giảng: 
25/10/2012 lớp 7C
26/10/2012 lớp 7D
TIẾT 20: ÔN TẬP CHƯƠNG I
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức : 
- Học sinh được hệ thống hoá kiến thức của chương I: Các phép tính về số hữu tỉ, các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai
b. Kỹ năng : 
- Thông qua giải các bài tập, củng cố khắc sâu các kiến thức trọng tâm của chương.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, kĩ năng vận dụng tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, tạo điều kiện cho học sinh làm tốt bài kiểm tra cuối chương.
c. Thái độ : 
- Thấy được sự cần thiết phải ôn tập sau một chương của môn học	
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Phiếu học tập
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ và làm 5 câu hỏi ôn tập chương I (Từ 1 đến 5) + Máy tính bỏ túi + Làm bài tập đầy đủ.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp với ôn tập )
* Đặt vấn đề: (1’) 
Trong chương I đại số 7. Chúng ta được nghiên cứu về số hữu tỉ. Số thực. Trong tiết học này chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức trọng tâm của chương.
b. Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Lí thuyết (20')
G
G
?
Yêu cầu HS Hoàn thiện các bài tập sau:
Phiếu học tập số1:
Hãy viết dạng tổng quát các quy tắc sau:
1. Cộng trừ hai số hữu tỉ.
2. Nhân chia hai số hữu tỉ
3. Giá trị tuỵệt đối của một số hữu tỉ
4. Phép toán luỹ thừa:
- Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số
- Luỹ thừa của luỹ thừa
- Luỹ thừa của một tích
- Luỹ thừa của một thương
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trong 3 phút
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
Bài tập 1:
Với a, b, c, d, m Z, m>0. Ta có:
- Phép cộng: 
- Phép trừ: 
- Phép nhân: 
- Phép chia: 
- Luỹ thừa: với x, y Q, m, n N
- Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ:
 + am. an= am+n
+ am: an= am-n (m n x 0)
+ (am)n= am.n
+ (x.y)n= xn.yn
+ 
G
G
?
Phiếu học tập số2:
Hãy viết dạng tổng quát các quy tắc sau:
1. Tính chất của tỉ lệ thức
2. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
3. Khi nào một phân số tối giản được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn, khi nào thì viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
4. Quy ước làm tròn số
5. Biểu diễn mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q, R
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trong 4 phút
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
Bài tập 2:
- Tính chất của tỉ lệ thức:
+ Nếu thì a.d = b.c
+ Nếu a.d = b.c và a, b, c, d khác 0 thì ta có các tỉ lệ thức:
; ; ; 
- Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Từ tỉ lệ thức 
Từ dãy tỉ số bằng nhau 
- Ta có N Z Q R
2. Bài tập: (20')
G
Yêu cầu học sinh làm bài 97 (Sgk/49) ý a, b.
Bài 97 (Sgk/49): Tính nhanh
Giải:
G
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trong vòng 2'
a. (- 6,37.0,4).2,5 = - 6,37(0,4.2,5)
 = - 6,37.1
 = - 6,37
G
Gọi 2 em lên bảng trình bày
b. (- 0,125) (- 5,3).8 = (- 0,125.8) . (-5,3)
 = (-1). (- 5,3)
 = 5,3
?
Nhận xét bài của bạn
G
Chữa hoàn chỉnh
G
Chốt: Để tính nhanh chúng ta cần sử dụng hợp lí các tính chất kết hợp, giao hoán 
a.b= b.a
a.(b.c) = (a.b).c
?
Làm bài 101 (Sgk/49)
Bài 101 (Sgk/49)
?
Để làm bài tập này ta áp dụng quy tắc nào?
Giải:
G
Áp dụng quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
 Không tồn tại giá trị nào của x
?
G
?
G
Tìm x biết:
Gọi 2 em lên bảng làm
Nhận xét bài của bạn
Chữa bài hoàn chỉnh
?
Áp dụng lam tương tu như ý c.
G
Cho học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút làm bài 98 (Sgk/49) ý a, b
Bài 98 (Sgk/49)
Giải:
G
?
?
Yêu cầu Thảo luận nhóm trong 2 phút
Hai em đai diện nhóm lên trình bày 
Nhận xét đánh giá
a. 
 y = - 
b. y : = 
 y = 
c. Củng cố, luyện tập (2’)
	Trong chương I các em cần nắm vững các kiến thức lí thuyết như ở phần ôn tập. Cần vận dụng các kiến thức lí thuyết đó một cách hợp lí trong khi giải bài tập
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2’
- Học lí thuyết: Như phần ôn tập
- Làm bài tập: 100,102, 103, 105 (Sgk/49, 50)
- Hướng dẫn bài 100 (Sgk/49): Muốn tìm lãi xuất hàng tháng ta phải tìm số tiền lãi 1 tháng sau đó tính lãi lãi xuất hàng tháng.
- Làm tiếp 5 câu hỏi từ 6 đến 10 ôn tập chương I
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- Về kiến thức: ..................................................................................................
- Về kĩ năng: .....................................................................................................
- Về thái độ: ......................................................................................................
Ngày soạn: 25/10/2012
Ngày giảng: 
30/10/2012 lớp 7C
02/11/2012 lớp 7D
TIẾT 21: ÔN TẬP CHƯƠNG I (TIẾP)
1. Mục tiêu:
a. Kiến thưc : 
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức lí thuyết đã học vào tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức, giải các bài tập về căn bậc hai, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
b. Kỹ năng : 
- Có kĩ năng vận dụng đúng các kiến thức lí thuyết vào giải bài tập. 
- Biết vận dụng các kiến thức vào giải các bài toán thực tế
c. Thái độ : 
- Học sinh yêu thích môn học	
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ
b. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan + Làm câu hỏi ôn tập từ 6 đến 10 + Máy tính bỏ túi.
3. Tiến trình bài dạy :
a. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong lúc ôn tập )
* Đặt vấn đề: (1’)
Trong tiết học trước chúng ta đã được ôn tập chủ yếu về kiến thức lí thuyết trọng tâm của chương. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng một số kiến thức đó vào giải một số bài tập trọng tâm.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Vận dụng tính chất của tỉ lệ thức giải bài toán chia theo tỉ lệ (10’)
G
Yêu cầu hs làm bài 103 (Sgk/50)
Bài 103 (Sgk/103)
?
Bài cho biết gì ? Yêu cầu tìm gì?
Giải:
?
Chia lãi theo tỉ lệ 3 : 5
Tổng số lãi: 12 800 000 đồng
Gọi số lãi hai tổ được chia lần lượt là x và y đồng. Theo đầu bài ta có:
Hỏi mỗi tổ được chia bao nhiêu?
 và x + y = 12 800 000 (đ)
?
Hai số x, y tỉ lệ với các số 3; 5 điều đó có nghĩa gì?
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau có:
G
(đ)
G
Yêu cầu hshoạt động cá nhân trong 5 phút hoàn thịên bài tập
Vậy (đ)
 (đ)
G
Chốt lại: Để giải được bài toán có lời văn dạng trên chúng ta cần sử dụng các khái niệm đã học: tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau
Vậy số lãi của 2 tổ được chia lần lượt là 4 800 000 đồng và 8 000 000 đồng.
Đáp số: 4 800 000 đồng 
 8 000 000 đồng
2. Rèn kĩ năng làm phép tính có chứa căn bậc hai ( 10’)
?
?
G
Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số không âm a?
Tính giá trị của các biểu thức:
a. -
b. 0,5.- 
- Hai học sinh lên bảng làm
Bài 105 (Sgk/50)
Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a
- = 0,1 - 0,5 = - 0,4
b. 0,5. - = 0,5.10 - 
 = 5 - 0,5 
 = 4,5
?
Nhận xét bài làm
3. Rèn kĩ năng làm bài tập về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau (20’)
?
Thế nào là tỉ số của hai số hữu tỉ a và b (b 0)
Tỉ số của hai số hữu tỉ a và b (b 0) là thương của phép chia a cho b.
?
Lấy ví dụ về tỉ số của hai số?
?
Tỉ lệ thức là gì?
Hai tỉ số bằng nhau lập thành một tỉ lệ thức.
?
Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức?
G
Trong tỉ lệ thức tích các ngoại tỉ bằng tích các trung tỉ
?
Tìm x trong tỉ lệ thức sau:
a. x : (- 2,14) = (- 3,12) : 1,2
Bài 133 (SBT/22)
Tìm x trong tỉ lệ thức:
G
Gọi hs lên bảng trình bày
Giải
a. x : (- 2,14) = (- 3,12) : 1,2
G
Yeu cầu hs Đọc và nghiên cứu bài 81 (Sgk/14)
Bài 81 (SBT/14)
?
?
Tìm các số a, b, c biết rằng:
 và a - b + c = - 49
Bài yêu cầu tìm gì?
Giải
Từ các dãy tỉ số:
?
G
?
?
Từ hai tỉ lệ thức làm thể nào để có dãy tỉ số bằng nhau.
( Ta phải biến đổi sao cho trong hai tỉ lệ thức có các tỉ số bằng nhau )
Đứng tại chỗ biến đổi sao cho và có cùng tỉ số, từ đó có dãy tỉ số bằng nhau như thế nào?
Đến đây ta áp dụng tính chất nào để giải bài tập này.
Áp dụng tính chất mở rộng của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy a = - 70, b = - 105, c = - 84
G
Cho học sinh hoạt động nhóm để tìm giá trị a, b, c.
G
Chốt lại: Để đưa được về tính chất của dãy 3 tỉ số bằng nhau ta cần:
- Quy đồng các tỉ số ; 
- Đưa các tỉ số ; bằng các tỉ số tương ứng vừa quy đồng.
c. Củng cố, luyện tập : ( 3’)
	- thế nào là số vô tỉ , số hữu tỉ , số thực ?
	- Nêu lai tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’
- Học lí thuyết: Như phần ôn tập chương, ôn lại các bài tập trọng tâm của chương
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra 1 tiết
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- Về kiến thức: ..................................................................................................
- Về kĩ năng: .....................................................................................................
- Về thái độ: ......................................................................................................
Ngày soạn: 25/10/2012
Ngày giảng: 
01/10/2012 lớp 7C
02/11/2012 lớp 7D
TIẾT 22: KIỂM TRA CHƯƠNG I
1. Mục tiêu bài kiểm tra: 
a. Kiến thức : 
Kiểm tra được học sinh một số kiến thức trọng tâm của chương: 
- Chủ đề 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ.
- Chủ đề 2: Tỉ lệ thức.
- Chủ đề 3: Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn, làm tròn số
- Chủ đề 4: Tập hợp số thực R.
b. Kỹ năng : 
- Rèn kĩ năng sử dụng lí thuyết vào làm bài tập chính xác nhanh gọn
	- Rèn tính cẩn thận chính xác khi giải toán
- Thấy được sự cần thiết, tầm quan trọng của bài kiểm tra
c. Thái độ : 
- Nghiêm túc cẩn thận khi làm bài .
2. Hình thức kiểm tra: Kiểm tra tự luận.
3. Khung ma trận đề kiểm tra.
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Tập hợp Q các số hữu tỉ
Thực hiện các phép tính về số hữu tỉ.
Số câu
1
1
Số điểm Tỉ lệ %
3 30%
3 = 30%
2. Tỉ lệ thức
Biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức và của dãy tỉ số bằng nhau để giải BT.
Số câu
1
1
Số điểm Tỉ lệ %
3,5 35%
3 = 35%
3. Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Giải thích được vì sao một phân số cụ thể viết được dưới dạng STPHH hoặc STP vô hạn tuần hoàn.
Số câu
1
1
Số điểm Tỉ lệ %
2 20%
2 = 20%
4. Tập hợp số thực R
Biết sự tồn tại của số thập phân vô hạn không tuần hoàn và tên gọi của chúng là số vô tỉ.
Biết KN căn bậc hai của một số a không âm.
Số câu
1
1
Số điểm Tỉ lệ %
1,5 15%
1,5 = 15%
Tổng số câu
1
1
2
4
Tổng số điểm %
1,5 = 15%
2 = 20%
6,5 = 65%
10 = 100%
4. Đề kiểm tra và đáp án chấm.
a. Đề kiểm tra:
Câu 1: (1,5 điểm)
a) Thế nào là số vô tỉ? 
b) Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số không âm?
Câu 2: (2 điểm)
Vì sao phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? Vì sao phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
Câu 3: (3 điểm) 
Thực hiện các phép tính (Bằng cách hợp lí nếu có thể)
Câu 4: (3,5 điểm) 
Hai lớp 7A và 7B đi lao động trồng cây. Biết rằng tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 7A và lớp 7B là 0,8 và lớp 7B trồng nhiều hơn lớp 7A là 20 cây.Tính số cây mỗi lớp đã trồng.
Đáp án chấm:
Câu 1: (1,5 điểm)
a) Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. (0,75 điểm)
b) Căn bậc hai của một số a không âm là một số x sao cho x2 = a. (0,75 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
Vì mẫu của phân số là 16 (16 = 24) không có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. (1 điểm)
Vì mẫu của phân số là 6 (6 = 2.3) có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. (1 điểm)
Câu 3: (3 điểm)
 (0,5 điểm)
 (0,5 điểm)
 (1 điểm)
(0,5 điểm)
 (0,5 điểm)
Câu 3:(3,5 điểm)
Gọi số cây trồng được của lớp 7A và 7B lần lượt là x, y(cây) (x,y > 0 và x,y Z) (0,5 điểm)
 và y – x = 20 (0,5 điểm)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
 (1 điểm)
 (cây) (0,5 điểm)
(cây) (0,5 điểm)
Vậy số cây lớp 7A; 7B đã trồng lần lượt là 80 cây, 100 cây (0,5 điểm)
5. Đánh giá, nhận xét sau giờ kiểm tra:
- Về kiến thức: ..................................................................................................
- Về kĩ năng: .....................................................................................................
- Về thái độ: ......................................................................................................
6. Hướng dẫn chuẩn bị bài sau:
	Đọc trước bài “Đaị lượng tỉ lệ thuận”

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 7 tuan 1011 theo CV961.doc