Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 12, Bài 7: Định lý

Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 12, Bài 7: Định lý

A.MỤC TIÊU:

 -Kiến thức cơ bản:

+Biết cấu trúc của một định lý (giả thiết và kết luận).

+Biết thế nào là chứng minh một định lý.

 -Kỹ năng cơ bản: Biết đưa một định lý về dạng: “Nếu thì”

 -Tư duy, thái độ: Làm quen với mệnh đề lôgíc: p  q.

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ.

 -HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc

C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Ổn định lớp (1 ph)

II. Kiểm tra (7 ph).

-Câu 1: Phát biểu tiên đề Ơclít, vẽ hình minh hoạ.

-Câu 2: Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song, vẽ hình minh hoạ. Chỉ ra một cặp góc so le trong, một cặp góc đồng vị, một cặp góc trong cùng phía.

III. Bài mới

-ĐVĐ: Tiên đề Ơclít và tính chất hai đường thẳng song song đều là những khẳng định đúng. Nhưng tiên đề Ơclít được thừa nhận thông qua vẽ hình, qua kinh nghiệm thực tế. Còn tính chất hai đường thẳng song song được suy ra từ những khẳng định coi là đúng, đó là định lý. Vậy định lý là gì? Gồm những phần nào, thế nào là chứng minh định lý, đó là nội dung bài hôm nay.

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 392Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 12, Bài 7: Định lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 29/9/2010
Ngày dạy:30/9/2010
Tiết 12: 	 	 BÀI 7. ĐỊNH LÝ	 
A.MỤC TIÊU: 	
 -Kiến thức cơ bản: 
+Biết cấu trúc của một định lý (giả thiết và kết luận).
+Biết thế nào là chứng minh một định lý.
 -Kỹ năng cơ bản: Biết đưa một định lý về dạng: “Nếu  thì”
 -Tư duy, thái độ: Làm quen với mệnh đề lôgíc: p Þ q.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ.
 -HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra (7 ph).
-Câu 1: Phát biểu tiên đề Ơclít, vẽ hình minh hoạ.
-Câu 2: Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song, vẽ hình minh hoạ. Chỉ ra một cặp góc so le trong, một cặp góc đồng vị, một cặp góc trong cùng phía.
III. Bài mới
-ĐVĐ: Tiên đề Ơclít và tính chất hai đường thẳng song song đều là những khẳng định đúng. Nhưng tiên đề Ơclít được thừa nhận thông qua vẽ hình, qua kinh nghiệm thực tế. Còn tính chất hai đường thẳng song song được suy ra từ những khẳng định coi là đúng, đó là định lý. Vậy định lý là gì? Gồm những phần nào, thế nào là chứng minh định lý, đó là nội dung bài hôm nay. 
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: ĐỊNH LÝ
-Cho HS đọc mục định lý trang 99 SGK.-Đọc SGK và trả lời: 
+Vậy thế nào là một định lý?
+Định lý có phải được suy ra từ đo hình trực tiếp, vẽ hình hoặc gấp hình không?
+Định lý không phải được suy ra từ đo hình trực tiếp, vẽ hình hoặc gấp hình mà ĐL được tìm ra nhờ suy luận
Định lý: Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
-Yêu cầu HS làm?1 SGK.
-Yêu cầu phát biểu lại ba định lý bài từ vuông góc đến song song.
-Yêu cầu tìm thêm ví dụ về những định lý đã học.
 -Lấy lại VD định lý về hai góc đối đỉnh, yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, kí hiệu trên hình vẽ.
-Hỏi: Trong định lý trên:
+Điều đã cho là gì? 
-Trả lời: +Điều cho biết là Ô1, Ô2 là hai góc đối đỉnh.
+Điều phải suy ra là gì? 
+Phải suy ra: Ô1 = Ô2.
-Giới thiệu GT và KL của 1 ĐL và kí hiệu.
-Hỏi: trong định lý trên đâu là giả thiết, đâu là kết luận?
+Giả thiết là: Ô1, Ô2 là hai góc đối đỉnh.
+Kết luận là: Ô1 = Ô2
-Vậy mỗi định lý gồm mấy phần?, là những phần nào? 
-Mỗi ĐL gồm 2 phần là GT và KL.
-Yêu cầu làm?2/100
-Gọi 1 HS trả lời câu a.
-Gọi 1 HS làm câu b.
*?1:	
-Phát biểu lại ba định lý bài từ vuông góc đến song song.
-VD về định lý: như góc đối đỉnh, dấu hiệu nhận biết hai đt song song.
VD về Định lý:
 1 2
 O
-Mỗi ĐL gồm 2 phần là GT và KL.
GT: Điều cho biết trước.
KL: Những điều cần suy ra.
GT Ô1, Ô2 đối đỉnh
 KL Ô1 = Ô2
-Mỗi ĐL đều có thể phát biểu dưới dạng:
“Nếu  thì ” Phần nằm giữa từ nếu và từ thì là giả thiết, sau từ thì là kết luận.
?2:
a) GT: Hai đt phân biệt cùng song song với đt thứ ba.
 KL: Chúng song song với nhau.
GT a // c; b // c
KL a // b
b) a
b
c
Hoạt động 2: CHỨNG MINH ĐỊNH LÝ
-Ở ĐL hai góc đối đỉnh để kết luận 
Ô1 = Ô2 ta đã suy luận thế nào?
-Suy luận: 
Ô1 + Ô3 = 180o (kề bù)
Ô2 + Ô3 = 180o (kề bù)
 Þ Ô1 + Ô3 = Ô2 + Ô3 = 180o Þ Ô1 = Ô2
-Vậy quá trình suy luận đi từ GT đến KL gọi là chứng minh định lý.
-Yêu cầu đọc VD SGK.
- Cho vẽ hình ghi GT, KL.
-Yêu cầu chứng minh lại định lý.
-VD: vẽ hình ghi GT, KL và CM lại ĐL
 z n
m
x y
 xÔz và zÔy kề bù
 GT Om tia ph.giác của xÔz
 On tia ph.giác của zÔy
 KL mÔn = 90o
Chứng minh
mÔz = 1/2 xÔz (Om tia pg)
zÔn = 1/2 zÔy (On tia pg)
mÔz + zÔn = 1/2 (xÔz +zÔy)
 (tia Oz nằm giữa Om, On)
mÔn = 180o = 90o (vì xÔz và zÔy kề bù)
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
-ĐL là gì? ĐL gồm những phần nào?
-GT là gì? KL là gì?
-Trả lời theo câu hỏi của GV. 
-Yêu cầu làm BT 49/101 SGK
-Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
-Cho HS đọc bài 32 vở BT sau đó đứng tại chỗ trả lời
*Bài 49/101 SGK:
a) GT: một đt cắt hai đt sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau.
 KL: hai đt đó song song.
b) GT: một đt cắt hai đt song song.
 KL: hai góc so le trong bằng nhau.
*Bài 32 vở BT: 
a) Chúng song song với nhau.
b) Chúng song song với nhau
 IV. Hướng dẫn về nhà (2 ph).
+Yêu cầu học thuộc ĐL là gì, phân biệt GT, KL một ĐL. Nắm được các bước chứng minh một định lý.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_7_tiet_12_bai_7_dinh_ly.doc