Hoạt động 2:Quy tắc chuyển vế:
Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong tập Z ở lớp 6?
Trong tập Q các số hữu tỷ ta cũng có quy tắc tương tự .
Gv giới thiệu quy tắc .
Yêu cầu Hs viết công thức tổng quát?
Nêu ví dụ?
Yêu cầu học sinh giải bằng cách áp dụng quy tắc chuyển vế?
Làm bài tập?2.
Gv kiểm tra kết quả.
Giới thiệu phần chú ý:
Trong Q, ta cũng có các tổng đại số và trong đó ta có thể đổi chỗ hoặc đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý như trong tập Z.
4. Củng cố :
- Giáo viên cho học sinh nêu lại các kiến thức cơ bản của bài:
+ Quy tắc cộng trừ hữu tỉ (Viết số hữu tỉ cùng mẫu dương, cộng trừ phân số cùng mẫu dương)
+ Qui tắc chuyển vế.
Yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài tập 6
Nhóm 1+ 2 : phần a + b
Nhóm 3 +4 : phần c + d
Làm bài tập áp dụng 6; 9 /10.
Ngày soạn: 13/08 Ngày dạy : 16/08 CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỶ VÀ SỐ THỰC TIẾT 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỶ. I Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Biết được số hữu tỷ là số viết được dưới dạng với a,b là các số nguyên và b khác 0. 2/ Kỹ năng: - Biết biểu diễn một số hữu tỷ trên trục số, biết biểu diễn một số hữu tỷ bằng nhiều phân số bằng nhau. - Biết so sánh hai số hữu tỷ, thực hiệ thành thạo các phép toán về số hữu tỷvà giải các bài tập vận dụng quy tắc các phép toán trong Q. 3/ Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II Chuẩn bị: - GV : SGK, trục số . - HS : SGK, dụng cụ học tập. III Tiến trình bài dạy: 1/ổn định tổ chức: 7A 7B 2/ Kiểm tra bài cũ: Cho ví dụ phân số? Cho ví dụ về hai phân số bằng nhau? 3/Giới thiệu bài mới: Gv giới thiệu tổng quát về nội dung chính của chương I. Giới thiệu nội dung của bài 1. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Số hữu tỷ: Viết các số sau dưới dạng phân số: 2 ; -2 ; -0,5 ; ? Gv giới thiệu khái niệm số hữu tỷ thông qua các ví dụ vừa nêu. Hoạt động 2 : Biểu diễn số hữu tỷ trên trục số: Vẽ trục số? Biểu diễn các số sau trên trục số: -1 ; 2; 1; -2 ? GV: Tương tự số nguyên ta cũng biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số GV nêu ví dụ biểu diễn trên trục số. Yêu cầu hs đọc sách giáo khoa *Nhấn mạnh phải đưa phân số về mẫu số dương. - y/c HS biểu diễn trên trục số. Gv tổng kết ý kiến và nêu cách biểu diễn. Lưu ý cho Hs cách giải quyết trường hợp số có mẫu là số âm. Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỷ: Cho hai số hữu tỷ bất kỳ x và y, ta có : hoặc x = y , hoặc x y. Gv nêu ví dụ a? yêu cầu hs so sánh? Gv kiểm tra và nêu kết luận chung về cách so sánh. Nêu ví dụ b? Nêu ví dụ c? Qua ví dụ c, em có nhận xét gì về các số đã cho với số 0? GV nêu khái niệm số hữu tỷ dương, số hữu tỷ âm. Lưu ý cho Hs số 0 cũng là số hữu tỷ. Trong các số sau, số nào là số hữu tỷ âm: 4/ Củng cố: Làm bài tập áp dụng 1; 2; 3/ 7. HS nêu một số ví dụ về phân số, ví dụ về phân số bằng nhau, từ đó phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Hs viết các số đã cho dưới dạng phân số: Hs vẽ trục số vào giấy nháp .Biểu diễn các số vừa nêu trên trục số . HS nghiên cứu SKG HS chu ý lắng nghe GV nêu cách biểu diễn HS thực hiện biểu diễn số đã cho trên trục số . Hs nêu nhận xét: Các số có mang dấu trừ đều nhỏ hơn số 0, các số không mang dấu trừ đều lớn hơn 0. Hs xác định các số hữu tỷ âm. Gv kiểm tra kết quả và sửa sai nếu có. Nhận xét: 1/ Nếu x < y thì trên truc số điểm x ở bên trái điểm y. 2/ Số hữu tỷ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỷ dương. Số hữu tỷ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỷ âm. Số 0 không là số hữu tỷ âm, cũng không là số hữu tỷ dương. I/ Số hữu tỷ: Số hữu tỷ là số viết là số viết được dưới dạng phân số với a, b Î Z, b # 0. Tập hợp các số hữu tỷ được ký hiệu là Q. II/ Biểu diễn số hữu tỷ trên trục số: HS: Lên bẳng biểu diễn. * VD: Biểu diễn trên trục số B1: Chia đoạn thẳng đv ra 4, lấy 1 đoạn làm đv mới, nó bằng đv cũ B2: Số nằm ở bên phải 0, cách 0 là 5 đv mới. VD2:Biểu diễn trên trục số. Ta có: III/ So sánh hai số hữu tỷ: VD : So sánh hai số hữu tỷ sau a/ -0, 4 và Ta có: b/ Ta có: Nhận xét: SGK 5.Hướng dẫn: Học thuộc bài và giải các bài tập 4; 5 / 8 và 3; 4; 8 SBT. HD: Bài tập 8 SBT: dùng các cách so sánh với 0, so sánh với 1 hoặc -1 để giải. Ngày soạn: 13/08 Ngày dạy : 16/08 Tiết2 : CỘNG TRỪ HAI SỐ HỮU TỶ. I/ Mục tiêu 1/ Kiến thức: - Học sinh biết cách thực hiện phép cộng, trừ hai số hữu tỷ, nắm được quy tắc chuyển vế trong tập Q các số hữu tỷ. 2/ Kỹ năng: -Thuộc quy tắc và thực hiện được phép cộng, trừ số hữu tỷ.vận dụng được quy tắc chuyển vế trong bài tập tìm x. 3/ Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II/Chuẩn bị: - GV : SGK, TLTK, bảng phụ - HS: Bảng con, thuộc bài và làm đủ bài tập về nhà. III/ Tiến trình tiết dạy: 1.ổn định tổ chức: 7A 7B Hoạt ĐộNG CủA GV Hoạt ĐộNG CủA HS Ghi BảNG 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách so sánh hai số hữu tỷ? So sánh: Viết hai số hữu tỷ âm? 3.Giới thiệu bài mới: Tính: Ta thấy, mọi số hữu tỷ đều viết được dưới dạng phân số do đó phép cộng, trừ hai số hữu tỷ được thực hiện như phép cộng trừ hai phân số . Hoạt động 1:Cộng, trừ hai số hữu tỷ: Qua ví dụ trên, hãy viết công thức tổng quát phép cộng, trừ hai số hữu tỷ x, y . Với Gv lưu ý cho Hs, mẫu của phân số phải là số nguyên dương . Ví dụ: tính Gv nêu ví dụ, yêu cầu Hs thực hiện cách giải dựa trên công thức đã ghi? Làm bài tâp?1 Hoạt động 2:Quy tắc chuyển vế: Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong tập Z ở lớp 6? Trong tập Q các số hữu tỷ ta cũng có quy tắc tương tự . Gv giới thiệu quy tắc . Yêu cầu Hs viết công thức tổng quát? Nêu ví dụ? Yêu cầu học sinh giải bằng cách áp dụng quy tắc chuyển vế? Làm bài tập?2. Gv kiểm tra kết quả. Giới thiệu phần chú ý: Trong Q, ta cũng có các tổng đại số và trong đó ta có thể đổi chỗ hoặc đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý như trong tập Z. 4. Củng cố : - Giáo viên cho học sinh nêu lại các kiến thức cơ bản của bài: + Quy tắc cộng trừ hữu tỉ (Viết số hữu tỉ cùng mẫu dương, cộng trừ phân số cùng mẫu dương) + Qui tắc chuyển vế. Yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài tập 6 Nhóm 1+ 2 : phần a + b Nhóm 3 +4 : phần c + d Làm bài tập áp dụng 6; 9 /10. Hs nêu cách so sánh hai số hữu tỷ. So sánh được: Viết được hai số hữu tỷ âm. Hs thực hiện phép tính: Hs viết công thức dựa trên công thức cộng trừ hai phân số đã học ở lớp 6 . Hs phải viết được: Hs thực hiện giải các ví dụ . Gv kiểm tra kết quả bằng cách gọi Hs lên bảng sửa. Làm bài tập?1. Phát biểu quy tắc hcuyển vế trong tâp số Z. Viết công thức tổng quát. Thực hiện ví dụ . Gv kiểm tra kết quả và cho hs ghi vào vở. Giải bài tập?2. HS nhắc lại kiến thức của bài. HS hoạt động nhóm kết quả: a) ; b) -1 ; c); d)3 I/ Cộng, trừ hai số hữu tỷ: Với (a,b Î Z , m > 0) ta có: VD : II/ Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó. Với mọi x,y,z Î Q: x + y = z => x = z – y VD:Tìmx biết: Ta có: => Chú ý : SGK. 5.Hướng dẫn: Giải bài tập 7; 8; 10 / 10. HD: Bài 10: Nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc đã học ở lớp 6.vận dụng quy tắc bỏ ngoặc để giải bài tập 10. ********************** Ngày soạn: 21/08/2010 Ngày dạy: 23/08/2010 Tiết 3: NHÂN, CHI SỐ HỮU TỶ I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Học sinh nắm được quy tắc nhân, chia số hữu tỷ, khái niệm tỷ số của hai số và ký hiệu tỷ số của hai số . 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng nhân, chia hai số hữu tỷ. 3/ Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II/ Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, bảng vẽ ô số ở hình 12. - HS : SGK, thuộc quy tắc cộng trừ hai số hữu tỷ, biết nhân hai phân số. III/ Tiến trình tiết dạy: 1. ổn định tổ chức: 7A 7B HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS GHI BảNG 2. Kiểm tra bài cũ : Viết công thức tổng quát phép cộng, trừ hai số hữu tỷ? Tính: Phát biểu quy tắc chuyển vế? Tìm x biết: Sửa bài tập về nhà. 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1. Nhân hai số hữu tỷ: Phép nhân hai số hữu tỷ tương tự như phép nhân hai phân số Nhắc lại quy tắc nhân hai phân số? Viết công thức tổng quát quy tắc nhân hai số hữu tỷ V? Aựp dụng tính Hoạt động 2.Chia hai số hữu tỷ: Nhắc lại khái niệm số nghịch đảo? Tìm nghịch đảo của của2? Viết công thức chia hai phân số? Công thức chia hai số hữu tỷ được thực hiện tương tự như chia hai phân số. Gv nêu ví dụ, yêu cầu Hs tính kiểm tra kết quảt qua. Chú ý: Gv giới thiệu khái niệm tỷ số của hai số thông qua một số ví dụ cụ thể như: Khi chia 0,12 cho 3,4 , ta viết: , và đây chính là tỷ số của hai số 0, 12 và 3, 4.Ta cũng có thể viết : 0,12 : 3,4. Viết tỷ số của hai số và 1, 2 dưới dạng phân số ? 3.Củng cố: Bài 14: Gv chuẩn bị bảng các ô số . Yêu cầu Hs điền các số thích hợp vào ô trống. HS: Viết công thức và tính Hs phát biểu quy tắc nhân hai phân số. CT : Hs thực hiện phép tính. Gv kiểm tra kết qủa. Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. Nghịch đảo của la , của là -3, của 2 là Hs viết công thức chia hai phân số. Hs tính bàng cách áp dụng công thức x: y . Hs áp dụng quy tắc viết các tỉ số dưới dạng phân số. HS lên bảng x 4 = : x : -8 : = 16 = = x -2 I/ Nhân hai số hữu tỷ: Với: , ta có: VD : II/ Chia hai số hữu tỷ: Với: , ta có: VD: : Chú ý: Thương của phép chia số hữu tỷ x cho số hữu tỷ y (y#0) gọi là tỷ số của hai số x và y. KH : hay x : y. VD : Tỷ số của hai số 1,2 và 2,18 là hay 1,2 : 2,18. Tỷ số của và -1, 2 là hay : (-1,2) 5. Hướng dẫn : Học thuộc bài và làm các bài tập 12; 15; 16 / 13. HD : ta có nhận xét: a/ Cả hai nhóm số đều chia cho , do đó có thể áp dụng công thức a:c + b : c = (a+b) : c b/ Cả hai nhóm số đều có chia cho một tổng, do đó áp dụng công thức: a . b + a . c = a . ( b + c ), sau khi đưa bài toán về dạng tổng của hai tích. ********************** Ngày soạn: 22/08/2010 Ngày dạy: 24/08/2010 Tiết 4: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ.hiểu được với mọi x ÎQ, thì ôxô³ 0, ôxô=ô-xôvà ôxô³ x. 2/ Kỹ năng: - Biết lấy giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ, thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. 3/ Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II/ Chuẩn bị: - GV: Bài soạn . - HS: SGK, biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. III/ Tiến trình tiết dạy: 1.ổn định tổ chức: 7A 7B HọAT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS GHI BảNG 2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là tỷ số của hai số? Tìm tỷ số của hai số 0, 75 và ? Tính: 3.Giới thiệu bài mới: Tìm giá trị tuyệt đối của:2 ; -3; 0 ? của Từ bài tập trên, Gv giới thiệu nội dung bài mới . Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ: Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên? Tương tự cho định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ. Giải thích dựa trên trục số? Làm bài tập?1. Qua bài tập?1 , hãy rút ra kết luận chung và viết thành công thức tổng quát? Làm bài tập?2. Hoạt động 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỷ: Để cộng, trừ , nhân, chia số thập phân, ta viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi tính. Nhắc lại quy tắc về dấu trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên? Gv nêu bài tâp áp dụng . 4. Củng cố: GV cho hs làm bài tập 17-SGK/15 GV gọi hs đứng tại chỗ trả lời ? Vì sao câu b) sai? Gọi hs lên bảng làm a) = c) = 0 Cho hs làm bài tập 18- SGK/ 15 Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ. Hs nêu định nghĩa tỷ số của hai số. Tìm được: tỷ số của 0, 75 và là 2. Tính được: Tìm được:ô2ô= 2 ; ô-3ô= 3; ô0ô = 0 . Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a l ... Tuần25 - Tiết 53: Bài: ĐơN THứC I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Nhận biết đuợc được đơn thức, đơn thức thu gọn. - Biết cách nhân hai đơn thức, viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn. 2/ Kỹ năng: - Tính toán khi thu gọn đơn thức, nhân đơn thức. 3/ Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II/ Chuẩn bị: - GV: bảng phụ, đề bài kiểm tra. - HS: bảng nhóm. III/ Tiến trình tiết dạy: 1/ ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: - “Tính giá trị biểu thức 2y2-1 tại y =1/4” - Nêu các bước tính giá trị biểu thức đại số? 3/ Bài mới: HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS GHI BảNG Hoạt động 1: Trình bày cách nhân đơn thứcT, thu gọn đơn thức. -GV dùng bảng phụ ghi nội dung? 1 và yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm. -GV: những biểu thức có các phép tính nhân và lũy thừa gọi là đơn thức. -9, x có phải là đơn thức không? -Đơn thức là gì? -Yêu cầu HS cho một vài ví dụ về đơn thức và làm bài tập 1/32 (SGK). Hoạt động 2: Đơn thức thu gọn: - Trong biểu thức 4xy2 số 4 xuất hiện mấy lần? Các chữ số x, y xuất hiện mấy lần? - Ta gọi những biểu thức như vậy là đơn thức thu gọn. -Yêu cầu một HS đứng lên nhắc lại định nghĩa đơn thức thu gọn trong SGK. -Trong VD 1 hãy chỉ ra các đơn thức thu gọn? Đơn thức không thu gọn? - Trong biểu thức 4xy2 ta nói 4 là hệ số, xy2 là phần biến. Vậy biểu thức x, đâu là biến, đâu là hệ số? Hoạt động 3: Bậc của một đơn thức: - Yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK. Sau đó làm bài tập 12 a) SGK. -Trong đơn thức 4xy2 , x và y có số mũ? -Tổng 2 số mũ? -Đó chính là bậc của đơn thức. -Bậc của đơn thức trong VD 1 là? Hoạt động 4: Nhân hai đơn thức: -Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập nhân hai đơn thức A =32163 và B =35167 và làm bài tập?3” -Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào? -Yêu cầu HS làm bài tập 13/32 (SGK) 4/ Củng cố : - Yêu cầu HS phát biểu ĐN đơn thức đồng dạng. - HS lên bảng làm?1 -9, x là đơn thức -Đơn thức là biểu thức chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. - Ví dụ về đơn thức: 7xy, 0, xyz, - HS làm bài tập 1/32 (SGK) -Trong biểu thức 4xy2 số 4 xuất hiện 1 lần, các chữ số x, y xuất hiện một lần. -Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương. -4xy2, 2x2y, -2y là các đơn thức thu gọn. x2y3x; x2()y3x là các đơn thức không thu gọn -Biểu thức x, 1 là hệ số, x là biến. -HS đọc chú ý trong SGK, làm bài tập 12a. -Trong đơn thức 4xy2, x có số mũ là 1, y có số mũ là 2. Tổng số mũ là 3. -Bậc đơn thức là 3,1 - HS hoạt động nhóm làm bài tập nhân hai đơn thức. -Muốn nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau. -HS làm bài tập 13/32(SGK) I.Đơn thức: -Định nghĩa: (Bảng phụ) -Ví dụ: 9, x, 2xy4 là những đơn thức. * Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không. -Bài tập 10/32(GK): -5/9x2y, -5 là đơn thức. II. Đơn thức thu gọn: -Định nghĩa: (Bảng phụ) -Ví dụ: 4xy2; 2x2y Là các đơn thức thu gọn. x2y3x ; 2x2()y3x là các đơn thức không thu gọn. -Số nói trên là hệ số, phần còn lại là phần biến của đơn thức thu gọn. Chú ý: (Bảng phụ) - Bài 12b/32( SGK): a) 2, 5 là hệ sỏ x2y là phần biến b) 0, 25 là hệ sỏ x2y2 là phần biến II. Bậc của một đơn thức: -Đơn thức 4xy2 có bậc là 3. -Định nghĩa: (Bảng phụ) * Số thực khác 0 là đơn thức bậc không -Số 0 được coi là số không có bậc. IV. Nhân hai đơn thức: A=32.163, B=35 .167 A.B=(32 .163) . (35 .167) = (32.35)(163 .167) =37 .1610 C.D=(-1/4.x3).(-8x.y2) =2x4y2 * Chú ý: (Bảng phụ) Bài tập 13/32(SGK): a) (-1/3x2y).(2xy3)=(-2/3)x3y4 bậc của đơn thức là 7 b) (1/4x3y).(-2x3y5)=-1/2x6y6 Bậc của đơn thức là 12 5/ Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 12 b, 14/32 (SGK) - Chuẩn bị Đơn thức đồng dạng - Làm bài tập 15, 16 SGK Ngày soạn: /2/2011 Ngày dạy /2/2011 Tuần 25 - Tiết 54: ĐơN THứC ĐồNG DạNG I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng, biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. 2/ Kỹ năng: - Tự cho được các VD về đơn thức đồng dạng, có kỹ năng cộng, trừ các đơn thức đồng dạng một cách thành thạo. 3/ Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. - Tích cực, cẩn thận, chính xác trong học tập và làm bài tập. II- Chuẩn bị: - GV : SGK, bảng phụ. - HS : SGK, dụng cụ học tập. III/ Tiến trình bài dạy: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đơn thức là gì? Cho VD ? Khi nào các đơn thức được gọi là đồng dạng với nhau. 3. Bài mới HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS GHI BảNG Hoạt động 1: Đơn thức đồng dạng GV: Cho các biểu thức đại số: 3x2y4; 5x2 3y; 7x2 y; -1/2 x2y4; 4x2 y; 0,5x2y4; 8x2 : y7 ? Biểu thức đại số nào là đơn thức? Vì sao? ? Có nhận xét gì về phần biến của các đơn thức trên. -> K/n đơn thức đồng dạng. GV: Nêu Đ/n đơn thức đồng dạng ? 0.x2y4; 3x2y4 có đồng dạng không? ? Gọi HS cho VD về đơn thức đồng dạng với đơn thức xyz. Gọi HS đọc?2 , 1 HS lên bảng làm. Giải thích và nhận xét Hoạt động 2: Cộng trừ đơn thức đồng dạngC ? Cho hai đơn thức đồng dạng: 7x2; 3x2, cộng hai đơn thức trên ta được đơn thức nào? ? Vậy để cộng hai đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? Hãy phát biểu quy tắc. - GV: Tương tự ta trừ đơn thức 7x2 cho đơn thức 3x2 ta được đơn thức nào? ?Vậy để trừ hai đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? Hãy phát biểu quy tắc. Yêu cầu HS làm?3 - Giải thích, nhận xét. HS: Đơn thức 3x2y4; 5x2 3y; 7x2 y; -1/2 x2y4; 4x2 y; 5x2y4; HS: + Các biểu thức đại số chỉ gồm một tích các số và các biến. + Đơn thức 3x2y4; -1/2 x2y4; 5x2y4 có phần biến giống nhau. HS: Không vì 0.x2y4= 0 HS: xyz,; 7xyz; 1/2xyz HS: 7x2 + 3x2 = 10x2 HS: Cộng hệ số, giữ nguyên biến. HS: Để cộng hai đơn thức đồng dạng ta cộng các hệ số với nhau và giữ nguyên biến. HS: 7x2 - 3x2 = 4x2 HS: Trừ hệ số, giữ nguyên biến. HS:Để trừ hai đơn thức đồng dạng ta trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên biến. HS làm?3 1. Đơn thức đồng dạng a. Định nghĩa Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. b. Ví dụ: a./ 3xy4; -1/2xy4; 0,5xy4; b./ 7x2y; 4/3 x2y ? 2 Hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y không đồng dạng vì có phần biến không giống nhau. II. Cộng trừ đơn thức đồng dạng 1. Công đơn thức: a./ Quy tắc: Để cộng hai đơn thức đồng dạng ta cộng các hệ số với nhau và giữ nguyên biến. b./ VD: 7x2 + 3x2 = 10x2 5xy + 7xy = 12xy 2. Trừ đơn thức: a./ Quy tắc: Để trừ hai đơn thức đồng dạng ta trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên biến. b./ VD: 7x2 - 3x2 = 10x2 3x2yz - x2yz = x2yz 8x x = 7x ?3 4. Củng cố: Bài tập 16 (tr34-SGK) Tính tổng 25xy2; 55xy2 và 75xy2. (25 xy2) + (55 xy2) + (75 xy2) = 155 xy2 Bài tập 17 - tr35 SGK (cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng) Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức ta có: 5/ Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm vững thế nào là 2 đơn thức đồng dạng - Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. - Làm các bài 19, 20, 21, 22 - tr12 SBT. Ngày soạn: 26/2/2011 Ngày dạy : 28/2/2011 Tuần 26 -Tiết 55: LUYệN TậP I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng. 2/ Kỹ năng: - Học sinh được rèn luyện kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức. 3/ Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. - Tích cực, làm bài cẩn thận, chính xác. II/ Chuẩn bị GV : SGK, phấn, bảng phụ HS : SGK, dụng cụ học tập. III/ Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài m?i: HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS GHI BảNG Hoạt động 1: chữa bài tập: HS1:a) Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng ? b) Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không ? Vì sao. HS 2: a) Muốn cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ? b) Tính tổng và hiệu các đơn thức sau: Ho?t d?ng 2: Luy?n t?p 1/ Giá trị biểu thức đại số. Cho biểu thức đại số: - Mời 2 học sinh lên bảng tính - Mời học sinh nhắc lại qui tắc tính giá trị của biểu thức đại số. - Yêu cầu các học sinh còn lại làm vào vở bài tập. - Nhận xét hoàn thiện bài giải của học sinh 2/ Đơn thức đồng dạng - Dùng bảng phụ cho các đơn thức, xếp các đơn thức thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng - Mời học sinh lên bảng giải, các học sinh còn lại làm vào vở - Mời một học sinh nhắc lại định nghĩa đơn thức đồng dạng - Mời học sinh nhận xét - Nhận xét bài giải trên bảng. 3/ Tính tổng các đơn thức đồng dạng - Với các nhóm đơn thức đồng dạng trên tính tổng các đơn thức theo từng nhóm các đơn thức đồng dạng. - Mời học sinh lên bảng giải - Mời các học sinh khác nhận xét - Nhận xét bài giải trên bảng. - Mời học sinh nhắc lại qui cộng đơn thức đồng dạng Hoạt động 4: Đơn thức thu gọn và nhân hai đơn thức. - Qui tắc nhân hai đơn thức? - Các đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn chưa? - Yêu cầu học sinh nhân từng cặp đơn thức với nhau. - Nhận xét 5/ Tính tổng đại số - Giáo viên đưa ra bảng phụ nội dung bài tập. - Học sinh điền vào ô trống. (Câu c học sinh có nhiều cách làm khác) - Học sinh lên bảng giải - Học sinh lên bảng giải - Học sinh lên bảng giải - Các học sinh khác làm vào vở - Nhận xét bài làm của bạn - Học sinh lên bảng giải Các học sinh còn lại làm vào vở và theo dõi bạn làm trên bảng - Nhận xét, bổ sung nếu có. - Học sinh lên bảng giải - Làm vào vở - Nhận xét bổ sung nếu có. - Muốn cộng các đơn thức đồng dạng, ta cộng các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. - Chưa - Lên bảng giải - Nhận xét bổ sung nếu có Học sinh điền vào ô trống. I/ Ch?a bài t?p HS1: HS2: II/ Luy?n t?p 1. Tính giá trị biểu thức đại sỏ: tại x =1 và x =-1 cho x2 - 5x + Thay x=1 vào biểu thức đại số x2-5x ta được: 12 - 5.1= - 4 Vậy -4 là giá trị của biểu thức đại số x2 -5x tại x =1 + Thay x=-1 vào biểu thức đại số x2- 5x ta được: (-1)2 5 (-1) = 1 + 5 = 6 Vậy 6 là giá trị của biểu thức đại số x2 - 5x tại x = - 1 2. Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng: a)3x2y; -4x2y; 6x2y b)-7xy; - ẵ xy; 10xy c)12xyz; 8xyz; -5xyz 3. Tính tổng các đơn thức đồng dạng: a)3x2y + (-4)x2y + 6x2y = [ 3 + (-4) + 6 ] x2y = 5x2y b)(-7)xy + (-1/2xy) + 10xy = [(-7) + (-1/2) + 10].xy =5/2 xy c)12xyz + 8xyz +(-5)xyz =[12 + 8 + (-5)].xyz = 15xyz Thu gọn: a./ xy2x = x2y b./ 7xy2x2y4 = 7x3y6 c./ -8x5yy7x = - 8x6y8 d./ -3xy2zyz3x = - 3x2y3z4 Nhân a./ -x2y . 7x3y6 = -7x5y7 b./ - 8x6y8 . (- 3)x2y3z4 = 24 x8y11z4 Bài tập 23 (tr36-SGK) a) 3x2y + 2 x2y = 5 x2y b) -5x2 - 2 x2 = -7 x2 c) 3x5 + - x5 + - x5 = x5 4. Củng cố: - Học sinh nhắc lại: thế nào là 2 đơn thức đồng dạng, qui tắc cộng trừ đơn thức đồng dạng. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn lại các phép toán của đơn thức. - Làm các bài 19-23 (tr12, 13 SBT) - Đọc trước bài đa thức.
Tài liệu đính kèm: