Giáo án Đại số Lớp 18 - Tiết 41 đến 51

Giáo án Đại số Lớp 18 - Tiết 41 đến 51

I. Mục tiêu.

- Học sinh biết khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn

- Học sinh nắm được được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo để giải phương trình bậc nhất.

- Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập

*) Trọng tâm: Cách giải phương tình bậc nhất một ẩn.

II. Chuẩn bị.

1. Giáo viên: sgk

2. Học sinh: Ôn tập quy tắc chuyển vế, đọc bài.

III. Tiến trình bài dạy.

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ.

? Phương trình một ẩn có dạng như thế nào và có bao nhiêu nghiệm.

? Hai phương trình sau có tương đương không: x = 0; x(x - 2) = 0

 

doc 24 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 201Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 18 - Tiết 41 đến 51", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: phương trình bậc nhất một ẩn
Ngày: ..
Tiết 41: Mở đầu về phương trình
I. Mục tiêu.
- Học sinh hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuạt ngữ: Vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
- Học sinh hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết để diễn đạt bài giải phương trình.
*) Trọng tâm: Khái niệm phương trình một ẩn, phương trình tương đương.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: sgk
2. Học sinh: sgk, đọc trước bài.
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu về phương trình một ẩn
- Gv cho ví dụ về bài toán tìm x quen thuộc và giới thiệu về phương trình
=>Bài toán trên là phương trình ẩn x.
- Gv nêu khái niện phương trình ẩn x
- Gv gọi hs đọc sgk/5
? Cho ví dụ về phương trình và chỉ ra vế trái, vế phải.
- Yêu cầu hs làm ?1: sgk/5
? Cho ví dụ về phương trình ẩn y, phương trình ẩn u.
=> Gv gọi hs trả lời.
- Yêu cầu hs làm ?2: sgk/5.
? x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình: 2x + 5 = 3(x - 1) + 2
=> Gv gọi hs làm trên bảng.
- Gv giới thiệu nghiệm của phương trình
- Yêu cầu hs làm ?3: sgk/5.
? Cho pt: 2(x + 2) - 7 = 3 - x
=> x = -2 có thoả mãn pt không.
=> x = 2 có thoả mãn pt không.
? Tìm nghiệm của các pt sau:
2x-3= 3; (x+1)(x - 2); 0.x = 0; x2+1= 0
=> Gv gọi hs làm trên bảng.
?Vậy 1 pt có thể có bao nhiêu nghiêm.
- Gv gọi hs đọc chú ý: sgk/5,6.
1. Phương trình một ẩn.
*) Ví dụ: Bài toán tìm x, biết.
*) Khái niệm: 
Phương trình ẩn x có dạng: 
Trong đó: gọi là vế trái
 gọi là vế phải
 gọi là ẩn
*) ?1: sgk/5.
*) ?2: sgk/5.
x = 6 => VT = 2.6 + 5 = 17
 VP = 3.(6 - 1) + 2 = 17
=> x = 6 thoả mãn phương trình
Vậy x = 6 là một nghiệm của phương trình đó.
*) ?3: sgk/5.
Cho phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 - x
x = -2 => VT = -7; VP = 5
=> x = -2 không thoả mãn
x = 2 => VT = 1; VP = 1
=> x = 2 thoả mãn.
*) Chú ý: sgk/5, 6.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách giải phương trình
- Gv giới thiệu tập nghiệm của pt.
- Gv gọi hs đọc sgk/6.
- Gv cho ví dụ về cách viết tập nghiệm của phương trình.
- Yêu cầu hs làm ?4: sgk/6.
? Giải phương trình là yêu cầu chúng ta làm gì.
2. Giải phương trình.
- Tập tất cả các nghiệm của pt gọi là tập nghiệm của pt đó:
Kí hiệu: S
- Ví dụ: 
Phương trình: x= 3 => Tập nghiệm 
Phương trình: x2 = 1 => Tập nghiệm 
*) ?4: sgk/6.
Phương trình: x= 2 => 
Phương trình vô nghiệm => S = 
=> Giải pt là tìm tất cả các nghiệm của pt đó.
Hoạt động 3: Thế nào là phương trình tương đương
? Viết tập nghiệm của hai phương trình sau: x + 1 = 0; 2x + 2 = 0
? Nêu nhận xét về hai tập nghiệm trên.
=> Gv gọi hs trả lời.
- Hai pt trên gọi là hai pt tương đương.
? Vậy thế nào là hai pt tương đương.
- Gv gọi hs đọc sgk/6.
3. Phương trình tương đương
*) Ví dụ 1:
Phương trình:
Phương trình:
=> Hai pt có cùng tập nghiệm.
*) Tổng quát: sgk/6.
Kí hiệu: (tương đương)
Ví dụ 2: x + 1 = 0 x = -1
4. Củng cố.
? Phương trình một ẩn là gì, một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm.
? Giải phương trình là gì, thế nào là hai phương trình tương đương.
*) Bài tập 1: sgk/6.
a) 
=> là nghiệm của phương trình 
=> Tương tự x = -1 không là nghiệm của pt:)
x = -1 là nghiệm của pt: 
*) Bài tập 2: sgk/6.
Ta có t = -1 => VT = (-1 + 2)2 = 1; VP = 3.(-1) + 4 = 1
t = 0 => VT = (0 + 2)2 = 4; VP = 3.0 + 4 = 4
t = 1 => VT = (1 + 2)2 = 9; VP = 3.1 + 4 = 7
=> t = -1; t = 0 là nghiệm của pt: (t + 2)2 = 3t + 4
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, đọc trước bài: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải.
- Ôn quy tắc chuyển vế đã học.
- Làm bài tập 3, 4, 5; sgk/6, 7.
*) Hướng dẫn bài 5: sgk/7.
- Cần viết tập nghiệm của phương trình x = 0 và phương trình x(x - 1) = 0
- Nếu cùng tập nghiệm => Hai phương trình tương đương
- Nếu không cùng tập nghiệm => Hai phương trình không tương đương.
Ngày: ..
Tiết 42: phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
I. Mục tiêu.
- Học sinh biết khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
- Học sinh nắm được được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo để giải phương trình bậc nhất.
- Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập
*) Trọng tâm: Cách giải phương tình bậc nhất một ẩn.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: sgk
2. Học sinh: Ôn tập quy tắc chuyển vế, đọc bài.
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Phương trình một ẩn có dạng như thế nào và có bao nhiêu nghiệm.
? Hai phương trình sau có tương đương không: x = 0; x(x - 2) = 0
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương trình bậc nhất một ẩn
- Gv gọi hs đọc định nghĩa: sgk/7.
? Cho ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn.
- Gv gọi hs trả lời.
=> Để giải các phương trình dạng trên chúng ta dùng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
1. Định nghĩa pt bậc nhất một ẩn.
*) Định nghĩa: sgk/7.
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng
ax + b = 0 (
*) Ví dụ:
2x - 1 = 0; 3x + 5 = 0
Hoạt động 2: Cách biến đổi phương trình
? Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia, chúng ta phải làm gì.
=> Tương tự trong phương trình ta cũng có quy tắc chuyể vế.
- Giáo viên gọi học sinh đọc quy tắc chuyển vế:sgk/8.
? Gv yêu cầu hs làm ?1: sgk/8.
- Gv gọi hs làm trên bảng.
- Gv nhận xét bài.
=> Đối với phương trình ta có thể nhân hai vế với cùng một số thực.
? Gọi hs đọc quy tắc: sgk/8.
=> Khi biến đổi pt ta có thể chia hai vế của pt với cùng một số.
 - Gv gọi học sinh đọc phần đóng khung: sgk/8
? Gv yêu cầu hs làm ?2: sgk/8.
- Gv gọi hs làm trên bảng.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế.
*) Quy tắc: sgk/8.
Vd) x + 2 = 0 x = -2
*)?1: sgk/8.
a) 
b) 
c) 
b) Quy tắc nhân với một số.
*) Quy tắc: sgk/8.
Vd) 
*)?2: sgk/8.
a) 
b) 
c) 
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
=> Sử dụng hai quy tắc trên để giải phương trình.
? Giải phương trình: 3x - 9 = 0
- Gv gọi hs làm trên bảng.
? Giải phương trình: 
- Gv gọi hs làm trên bảng.
? Vậy pt bậc nhất ax + b = 0 (a 0) được giải như thế nào.
- Gv nêu cách giải như sgk/ 9
? GV yêu cầu hs làm ?3: sgk/9.
- Gọi hs làm trên bảng.
3.Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
*) Ví dụ 1: Giải phương trình.
3x - 9 = 0 x = 3
Phương trình có nghiệm duy nhất x = 3
*) Ví dụ 2: Giải phương trình: 
=> Phương trình có nghịêm du nhất 
*) Tổng quát: Cách giải pt bậc nhất một ẩn
*)?3: sgk/9.
Nghiệm của phương trình là 
4. Củng cố.
? Nêu định nghĩa pt bậc nhất một ẩn cho ví dụ
? Để giải pt bậc nhất một ẩn ta làm như thế nào.
Bài tập 8; sgk/10.
a) 
Nghiệm của phương trình 
c) 
Nghiệm của phương trình 
 b)
 Nghiệm của phương trình 
 d) 
 Nghiệm của phương trình 
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, nắm chắc hai quy tắc biến đổi phương trình.
- Đọc trước bài: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
- Làm bài tập 6, 7, 9: sgk/10.
- Hướng dẫn bài 6: 
Sử dụng công thức tính diện tích hình thang, hình vuông, tam giác vuông trong hình học để tính.
Chú ý: AD = 7 + x + 4
 Dùng quy tắc nhân đơn thức với đa thức để biến đổi.
Ngày:...................
Tiết 43: phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 
I. Mục tiêu.
- Học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa về dạng ax + b = 0
- Giúp học sinh nắm vững cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
- Rèn kĩ năng trình bày bài giải, cẩn thận chính xác.
*) Trọng tâm: Kỹ năng biến đổi phương trình bằng các quy tắc đã học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: sgk
2. Học sinh: ôn hai quy tắc biến đổi phương trình
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Cách giải phương trình
? Giải pt: 
? Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc
? Chuyển các hạng tử chứa biến sang vế kia, các hằng số sang vế kia.
? Thu gọn và giải pt nhận được
=> Kết luận nghiệm.
? Giải pt: 
- Quy đồng mẫu hai vế của pt.
- Khử mẫu của phương trình.
=> Làm tương tự ví dụ 1.
- Gv gọi hs làm trên bảng.
? Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình.
=> Gv gọi hs trả lời.
1. Cách giải.
*) Ví dụ: Giải phương trình sau.
Bài giải
 Vậy phương trình có nghiệm là 
*) Ví dụ 2: Giải phương trình sau.
 (1)
Bài giải
(1) 
Vậy tập nghiệm của phương trình là 
*)?1: sgk/11.
Hoạt động 2: Bài tập vận dụng.
? Giải phương trình sau: 
=> Cách giải như trên 
- Gv gọi hs làm trên bảng.
? Giải pt: 
- Gv gọi hs làm trên bảng.
- Gv gọi hs đọc chú ý
- Gv giới thiệu một số pt có dạng đặc biệt và cách giải đặc biệt.
? Giải các phương trình sau:
2. áp dụng.
*) Ví dụ 3: Giải phương trình.
 (2)
Bài giải
(2) 
*)?2: sgk/12. Giải pt: (3)
Bài giải
(3) 
Vậy tập nghiệm của phương trình 
*) Chú ý.
Ví dụ 4:
Vd5: 
=> Phương trình vô nghiệm.
Vd6: 
=> Phương trình có vô số nghiệm
4. Củng cố.
? Nêu các bước chủ yếu để giải một phương trình.
*) Bài tập 11a, c: sgk/13
a) 
Tập nghiệm của pt: 
c)
Tập nghiệm của phương trình 
*) Bài 12a: sgk/13
a) 
=> Tập nghiệm của phương trình 
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài.
- Ôn hai quy tắc biến đổi phương trình
- Làm bài tập 11b, d, e, f; 12b, c, d: sgk/13
*) Hướng dẫn
Bài 11 cách giải giống ví dụ 1, 2
Bài 12 giống ví dụ 3
Ngày:...................
Tiết 44: luyện tập 
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
- Củng cố cho học sinh giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 bằng các quy tắc biến đổi phương trình.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
*) Trọng tâm: Cách biến đổi phương trình về dạng ax + b = 0
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: sgk
2. Học sinh: sgk, ôn tập quy tắc biến đổi phương trình.
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu các bước chủ yếu để giải một phương trình.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài tập chữa
- Gv gọi hs chữa bài 11: sgk/13.
+) Hs1 chữa phần b, d
+) Hs2 chữa phần e, f
- Gv kiểm tra bài tập của hs
- Gv gọi hs nhận xét bài.
- Gv cho hs chữa bài 12: sgk/13.
=> Vậy để giải một phương trình ta cần làm gì.
I. Bài chữa.
1. Bài tập 11b, d, e, f: sgk/13.
b) 
d) 
e) 0,1 - 2(0,5t - 0,1) = 2(t - 2,5) - 0,7
 0,1 - t + 0,2 = 2t - 5 - 0,7
 -3t = -6 t = 2
f) 
2. Bài tập 12b, c, d: sgk/13.
b) 
c) 
d) 
Hoạt động 2: Bài tập luyện.
? Yêu cầu hs làm bài 17: sgk/14.
- Gv gọi 3 hs làm trên bảng.
+) Hs1 làm a, b
+) Hs2 làm c, d
+) Hs3 làm e, f
=> Cần chú ý dấu các hạng tử.
=>Cách làm giống như ví dụ đã học
- Gv nhận xét bài 
? Yêu cầu hs làm bài tậ ... ồng mẫu hai vế của pt.
? Khử mẫu của pt.
? Gv gọi hs giải pt nhận được.
?So sánh nghiệm nhận được với đkxđ để kết luận nghiệm của phương trình.
- Gv yêu cầu hs làm ?3: sgk/22.
? Giải phương trình: và
- Gv gọi 2hs làm trên bảng.
2. áp dụng.
Ví dụ: Giải phương trình
 (1)
Bài giải
ĐKXĐ: 
Suy ra: (2)
 hoặc 
 1) (thoả mãn đkxđ)
 2) (không thoả mãn đkxđ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là 
*)?3: sgk/22: Giải các phương trình ?2: sgk/20.
a) ĐKXĐ: 
Suy ra: (3)
 (thoả mãn đk)
Vậy nghiệm của phương trình là 
b) ĐKXĐ: 
Suy ra: 
Vậy phương trình vô nghiệm.
4. Củng cố.
? Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
*) Bài tập 27d: sgk/22
 (ĐKXĐ: )
 Suy ra: 
*) Bài tập 28: sgk/22.
 a) ĐKXĐ: 
 Suy ra: 
 (không thoả mãn đk)
 Phương trình vô nghiệm
d) ĐKXĐ: 
 Suy ra: 
 Phương trình vô nghịêm
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài
- Nắm chắc các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Làm bài tập: 30: sgk/23; 35, 37: sbt.
*) Hướng dẫn: 
 Bài 30: Chú ý đổi dấu: 2 - x = -(x - 2)
 Phân tích mẫu thành nhân tử: x2 - 1 = (x - 1)(x + 1) 
Ngày:...................
Tiết 49 : luyện tập
I. Mục tiêu.
- Củng cố các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Củng cố khái niệm hai phương trình tương đương, tìm điều kiện xác định.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng kí hiệu ‘‘’’ 
*) Trọng tâm: Rèn kỹ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: sgk
2. Học sinh: học bài, sgk
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Giải phương trình sau: 
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài tập chữa
- Gv yêu cầu hs chữa bài 30: sgk/23.
- Gv gọi 2hs chữa bài
+) Hs1 chữa a,b
+) Hs2 chữa c, d
- Gv nhận xét bài.
I. Bài chữa.
Bài tập 30: sgk/23.
a) 
ĐKXĐ: 
Suy ra: 
Vậy phương trình vô nghiệm.
b) ĐKXĐ: 
Suy ra: 
Vậy nghiệm của phương trình là x = - 0,5
c) Phương trình vô nghiệm
d) Nghiệm của phương trình là: 
Hoạt động 2: Bài tập luyện.
- Gv yêu cầu hs làm bài 31: sgk/23.
? Để tìm đkxđ phân tích x3 - 1 thành nhân tử.
? Chỉ ra đa thức x2 + x + 1 khác 0 
- Gọi hs làm a
- GV nhận xét.
=> Phần b các mẫu đã thành nhân tử
Chúng ta tìm đkxđ
- Gọi hs làm b
? ở phần c phân tích đa thức x3 + 8 thành nhân tử.
? Chỉ ra đa thức x2 - 2x + 4 khác 0
- Gọi hs làm trên bảng.
? Tìm đkxđ
? Quy đồng khử mẫu
- Gọi hs làm trên bảng.
- Gv yêu cầu hs làm bài 32: sgk/23.
? Cách làm tương tự các phần trên
- Gv gọi hs làm trên bảng.
? Phần b) có thể sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.
- Gv gọi hs làm trên bảng.
II. Bài luyện.
1. Bài tập 31: sgk/23.
a) ĐKXĐ: 
Suy ra: 
Vậy nghiệm của phương trình x = - 0,25
b) 
ĐKXĐ: 
Suy ra: 
 (không thoả mãn đk)
Vậy phương trình vô nghiệm
c) ĐKXĐ: 
Suy ra: 
Vậy nghiệm của phương trình là x = 0; x = 1
d) 
ĐKXĐ: 
Suy ra: 
Vậy nghiệm của phương trình là x = - 4
2. Bài tập 32: sgk/23.
a) ĐKXĐ: 
Suy ra: 
Vậy nghiệm của phương trình là: x= - 0,5
b) ĐKXĐ: 
Suy ra: 
Vậy nghiệm của phương trình là x = - 1
4. Củng cố.
- Gv nêu lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài.
- Đọc trước bài: Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Làm bài tập 33: sgk/23; 40, 41: sbt/10
*) Hướng dẫn bài 33:
- Biểu thức có giá trị bằng 2 thực chất là giải các phương trình chứa ẩn ở mẫu
 (ẩn a)
=> Cách làm giống như đã làm.
Ngày:...................
Tiết 50 : giải bài toán bằng cách lập phương trình
I. Mục tiêu.
- Học sinh nắm được các bước giải bài toán lập phương trình: cách chọn ẩn, tìm điều kiện cho ẩn.
- Học sinh biết vận dụng các bước giải bài toán lập phương trình để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
*) Trọng tâm: Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
2. Học sinh: Ôn cách giải các phương trình đã học
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Giới thiệu bài
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ví dụ về biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn
- Gv đưa ví dụ trên bảng.
? Quảng đường ô tô đi được trong 5h.
? Thời gian ô tô đi được 100 km.
- Gv gọi hs trả lời.
- Gv yêu cầu hs làm ?1: sgk/24.
? Quãng đường Tiến chạy được trong x (phút) nếu 
? Biết => = ?
? Khi viết thêm số 5 vào bên trái số x thì số mới được viết như thế nào.
? Khi viết thêm số 5 vào bên phải số x thì số mới bằng bao nhiêu.
1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.
a) Ví dụ: Gọi x (km/h) là vận tốc của một ô tô
Bài giải
Nếu v = x (km/h); t = 5h => S = 5x
Nếu v = x (km/h); S = 100 => t = 
*)?1: sgk/24.
a)
b)=>)=
*)?2: sgk/24.
Ta có: 500 + x
Ta có: 10x+ 5 
Hoạt động 2: Cách giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Gv gọi hs đọc bài toán: sgk/24.
? Em hãy tóm tắt bài toán.
=> Số gà + số chó = 36 con
Số chân gà + số chân chó = 100 chân
Tính số gà, số chó?
? Hãy chọn một trong hai đại lượng cần tìm bằng x.
? x cần có điều kiện gì
- Gv gọi hs trả lời.
? Số chó là bao nhiêu.
? Hãy biểu diễn số chân gà và số chân cho theo x.
? Căn cứ vào đâu để lập phương trình
=> Căn cứ vào tổng số chân gà và chân chó.
? Gv gọi hs giải phương trình trên.
? So sánh giá trị tìm được với điều kiện bài toán
=> Kết luận bài toán.
? Để giải một bài toán bằng cách lập phương trình cần có các bước nào.
- Gv gọi hs đọc sgk/25.
- Gv đưa bảng phụ ghi các bước giải bài toán bằng cách giải phương trình.
- Gv gọi hs làm ?3: sgk/25.
=> Cách làm tương tự như trên 
2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
*) Ví dụ 2: (Bài toán cổ)
Tóm tắt bài:
Số gà + số chó = 36 con
Số chân gà + số chân chó = 100 chân
Tính số gà, số chó?
Bài giải
Gọi số gà là x(con)
ĐK: 
Số chó là: 36 - x (con)
Số chân gà là: 2x(chân)
Số chân chó là: 4(36 - x) (chân)
Theo bài, tổng số chân gà và số chân chó là 100
Ta có phương trình: 
 2x + 4(36 - x) = 100
 x = 22(thoả mãn đk)
Vậy số gà là 22 con
 Số chó là 14 con
*) Các bước giải bài toán bằng cách lập pt.
Sgk/25
*) Làm ?3: sgk/25.
Gọi số chó là x (con) (ĐK: 
Số gà là 36 - x (con)
Số chân chó là 4x (chân)
Số chân gà là 2(36 - x) chân)
Theo bài tổng số chân chó và chân gà là 100
 Ta có phương trình.
4x + 2(36 - x) = 100
 x= 14(thoả mãn đk)
Vậy số chó là 14 con, số gà là 22 con
4. Củng cố.
? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
*) Bài tập 34: sgk/25.
Gọi mẫu số của phân số cần tìm là x 
Đk: 
Tử số của phân số cần tìm là x - 3
Phân số đã cho có dạng 
Nếu tăng cả tử và mẫu thêm 2 đơn vị thì phân số mới là: 
Theo bài phân số mới bằng 0,5 ta có phương trình:
(thoả mãn đk)
Vậy phân số đã cho là 
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài.
- Đọc trước bài: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)
- Làm bài tập: 35, 36: sgk/25, 26; 43-> 46: sbt
*) Hướng dẫn bài 35
Gọi số hs của lớp 8A là x ( x nguyên dương)
Biểu diễn các đại lượng theo x, đối 
Ngày:...................
Tiết 51 : giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)
I. Mục tiêu.
- Giúp hs vận dụng các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình để giải một số dạng toán bậc nhất, toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số.
- Củng cố cách lập phương trình, chọn ẩn, phân tích bài, biểu diễn các đại lượng theo ẩn
*) Trọng tâm: Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: sgk, bảng tóm tắt cách giải ví dụ, ?4
2. Học sinh: sgk, các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ví dụ
- Gv gọi hs đọc bài: sgk/27.
? Trong bài toán chuyển động có những đại lượng nào.
? Biểu thị quan hệ giữa các địa lượng.
? Những đối tượng nào tham gia cđ, cđ cùng chiều hay ngược chiều
- Gv đưa bảng tóm tắt cách giải.
? Gv gọi hs dựa vào bảng tóm tắt trình bày bài giải.
? Đổi 24 phút ra giờ
- Tính thời gian ôtô, xe máy
- Tính quãng đường ôto, xe máy.
- Chú ý tổng quãng đường ôtô, xe máy đi được chính là quãng đường Hà Nội - Nam Định.
=> Dựa vào đó ta lập được phương trình.
- Kết luận bài toán.
1. Ví dụ.
Bài giải
Gọi thời gian từ lúc xe máy đến lúc hai xe gặp nhau là x (h); đk: 
Phương trình: 
Vậy hai xe gặp nhau lúc 1h21ph kể từ khi xe máy khởi hành. 
Hoạt động 2: Vận dụng vào các ví dụ khác.
- Gv gọi hs đọc ví dụ: sgk/28.
=> Với bài toán trên cần chú ý
Số áo may trong một ngày.số ngày = tổng số áo
? Chọn ẩn là một trong các đại lượng chưa biết
- Gv đưa bảng tóm tắt cách giải.
- Căn cứ vào bảng chọn ẩn, biểu diễn tổng số áo may theo kế hoạch, số ngay thực tế may, ttổng số áo thực tế may được theo ẩn.
? Căn cứ vào số áo may trong thực tế nhiều hơn số áo may theo kế hoạch 60 áo để lập phương trình.
- Gv gọi hs làm trên bảng.
- Gv yêu cầu hs làm ?4,5: sgk/28.
- Lập bảng biểu diễn các đại lương.
=> Căn cứ vào bảng giải bài toán
? Gv gọi hs làm trên bảng
? So sánh hai cách làm xem cách nào gọn hơn.
2.Ví dụ khác.
Bài toán: sgk/28
Số áo may trong một ngày.số ngày = tổng số áo
1 ngày
Số ngày
Tổng
Theo kế hoach
90
x
90x
Đã thực hiện
120
x - 9
120(x - 9)
Bài giải
Gọi số ngày may theo kế hoạch là x ( ngày)
Đk x > 9
Phương trình: 120(x - 9) = 90x + 60
 4(x - 9) = 3x + 2
 4x - 36 = 3x + 2
 x = 38 (thoả mãn đk)
Vậy kế hoạch phân xưởng may trong 38 ngày và may được 38.90 = 3420(áo)
*) Làm ?4, ?5: sgk/288.
Bài giải
Đối tượng
t(h)
S(km)
Xe máy
35
x
Ô tô
45
90 - x
Gọi quãng đường đi của xe máy đến chỗ gặp nhau là x(km), đk: x < 90.
Phương trình:(thoả đk)
Vậy thời gian xe máy đi là: (h)
4. Củng cố.
? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
*) Bài tập 37: sgk/30
Đối tượng
t(h)
S(km)
 Xe máy
x
Ô tô
x + 20
Gọi vận tốc của xe máy là ; đk x > 0
Ta có phương trình: 
Vậy vận tốc trung bình của xe mãy là 50; của ôtô là 70
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài
- Làm bài tập 38, 39: sgk/30.
*) Hướng dẫn bài 39.
Tiền chưa kể thuế VAT
Tiền thuế VAT
Hàng loại 1
x
10%.x
Hàng loại 2
110 - x
8%.(110 - x)
Cả 2 loại hàng
110
10
Phương trình: 10%.x + 8%.(110 - x) = 10
=> Giải phương trình được kết quả.
Ngày:...................
Tiết 39 : luyện tập
I. Mục tiêu.
*) Trọng tâm: 
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: 
2. Học sinh: 
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài tập chữa
I. Bài chữa.
Hoạt động 2: Bài tập luyện.
II. Bài luyện.
4. Củng cố.
5. Hướng dẫn về nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_18_tiet_41_den_51.doc