I. Mục tiêu
– Kiến thức: HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây chưa đưa vào khái niệm TXĐ của phương trình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương tình sau này.
– Kỹ năng: Xác định xem giá trị nào là nghiệm, không là nghiệm của phương trình.
– Thái độ: Bước đầu làm quen, biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân vào giải phương trình.
II. Chuẩn bị
– GV: Phấn màu, bảng phụ ?3, ?4 SGK tr5+6
– HS: Đọc trước bài
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
Lớp 8A1: / 8A2: /
2. Kiểm tra bài cũ
?
3. Bài mới
Ngày soạn: 00/08/2010 Ngày giảng:00/08/2010 TUẦN 20 Tiết 41 MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH Mục tiêu – Kiến thức: HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây chưa đưa vào khái niệm TXĐ của phương trình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương tình sau này. – Kỹ năng: Xác định xem giá trị nào là nghiệm, không là nghiệm của phương trình. – Thái độ: Bước đầu làm quen, biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân vào giải phương trình. Chuẩn bị – GV: Phấn màu, bảng phụ ?3, ?4 SGK tr5+6 – HS: Đọc trước bài Tiến trình dạy học Ổn định tổ chức Lớp 8A1: / 8A2: / Kiểm tra bài cũ ? Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 : Phương trình một ẩn Tìm x biết: 2x + 3 = 5(x + 2) – 4 – GV giới thiệu các thuật ngữ phương trình, ẩn, vế phải, vế trái. ?Vế trái của phương trình trên gồm có mấy hàng tử – Hãy cho thêm một vài ví dụ về phương trình có ẩn x, ẩn y. – Hãy xác định vế trái, vế phải của các phương trình trên. ?2 GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm tính giá trị một vế của pt. ?Có nhận xét gì về giá trị của hai vế khi x = 6? – GV giới thiệu khái niệm nghiệm của pt ?Vậy để kiểm tra một số có phải là nghiệm của pt hay không, ta làm như thế nào – Hãy kiểm tra xem các số ở ?3 có là nghiệm của pt hay không? – Trong các số –1; 0 ; 1; 2 số nào là nghiệm của pt : (x + 1) (x – 2) = 0 à Chú ý – HS giải bài toán tìm x quen thuộc – Vế trái của phương trình trên gồm có 2 hạng tử : là 2x và 3 – HS cho VD. – Hai vế có giá trị bằng nhau khi x = 6. – Ta thay giá trị đó vào pt và tính. Nếu hai vế của pt có giá trị bằng nhau thì đó chính là nghiệm. – x = –1 và x = 2 1. Phương trình một ẩn Khái niệm phương trình một ẩn SGK / tr5 VD : 3x2 + 5 = 2x là phương trình với ẩn x. 3y – 1 = 5y + 13 là pt với ẩn y. ?2 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 Khi x = 6, hai vế của pt nhận cùng một giá trị. Ta nói : – Số x = 6 là một nghiệm của pt. – Số x = 6 thoả mãn pt. – Số x = 6 nghiệm đúng pt. – Pt nhận x = 6 làm nghiệm. ?3 . Chú ý : SGK/tr 5 Hoạt động 2 : Giải phương trình . – GV giới thiệu khái niệm tập hợp nghiệm của pt. Sau đó yêu cầu HS làm ?4 . ? Pt vô nghiệm nghĩa là như thế nào . ?Vậy khi đó tập hợp nghiệm là gì . – Pt vô nghiệm là phương trình không có nghiệm nào cả. – Khi đó tập hợp nghiệm là tập rỗng. 2. Giải phương trình : Tập hợp nghiệm của phương trình là tập hợp tất cả các nghiệm của pt đó, thường được ký hiệu là S. ?4 . a. x = 2 ; S = {2} b. Pt vô nghiệm : S = Æ. Hoạt động 3 : Phương trình tương đương . ?Hãy tìm tập hợp nghiệm của pt x= 1 và pt x – 1 = 0. ?Có nhận xét gì về hai tập hợp nghiệm này? – Hai phương trình này được gọi là tương đương. Vậy hai pt tương đương là hai phương trình như thế nào? – S1 = {1} và S2 = {1} – Hai tập hợp nghiệm này bằng nhau – Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm. 3. Phương trình tương đương . Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm. Để chỉ hai pt tương đươgn, ta dùng ký hiệu Û VD : x = 1 Û x – 1 Củng cố luyện tập – Bài tập1/SGK Tr6 : x = –1 có là nghiệm của pt hay không ? a) Với x = –1, ta có : VT = 4x – 1 = 4(–1) – 1 = –5. VP = 3x – 2 = 3(–1) – 2 = –5. Nhận thấy VT = VP. Vậy x=–1 là nghiệm của pt – Bài tập3/SGK Tr6 Hãy cho biết pt này có bao nhiêu nghiệm? Vậy số nghiệm của pt là như thế nào? Vậy tập hợp nghiệm của pt là gì? S = R Hướng dẫn dặn dò – Làm các bài tập 2/6 ; 4 ; 5 /7 SGK – Để chỉ ra hai phương trình là tương đương, ta làm như thế nào ? – Để chỉ ra hai phương trình là không tương đương, ta làm như thế nào ? – Chuẩn bị bài mới ‘PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI’ Ngày soạn: 00/08/2010 Ngày giảng:00/08/2010 TUẦN 20 Tiết 42 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I. Mục tiêu – Kiến thức: HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình bậc nhất một ẩn và nắm được cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. – Kỹ năng: Vận dụng được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân vào để giải các phương trình bậc nhất một ẩn. – Thái độ: Yêu thích môn học, tạo sự lôgíc cho môn học. II. Chuẩn bị – GV: Phấn màu, bảng phụ VD1,VD2 /SGK Tr9, phiếu học tập – HS: Đọc trước bài, làm bài tập. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức Lớp 8A1: / 8A2: / 2. Kiểm tra bài cũ ? Tập hợp nghiệm của pt là gì ?Thế nào là hai phương trình tương đương ?Các phương trình sau có tương đương không a) x – 3 = 0 và 3(x – 3) = 0 b) x – 1 = 0 và x2 – 1 = 0 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn – GV giới thiệu pt bậc nhất một ẩn. ? Trong các pt sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn. a) x –1 =0; b) x2 + 2 = 0; c) x + 2y = 0; d) 3y – 8 =0 ? Vì sao các phương trình còn lại không phải la phương trình bậc nhất 1 ẩn. – HS : a. d – Phương trình (b) bậc2 – Pt (c) : 2 ẩn. 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn Phương trình dạng ax+b=0 , với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là pt bậc nhất một ẩn. VD1: 2x – 5 = 0; 9 – 5y = 0 là các phương trình bậc nhất một ẩn. Hoạt động 2 : Hai quy tắc biến đổi phương trình . – GV giới thiệu quy tắc chuyển vế. ?Hãy vận dụng quy tắc này để giải BT ?1 . ? Hãy cho biết ta cần chuyển hạng tử nào sang vế kia. ? Dấu của hạng tử sau khi chuyển vế là như thế nào. ? Trong trường hợp bài (c) thì ta nên làm như thế nào. Hãy nhắc lại quy tắc nhân và chia cùng một số khác 0 trên đẳng thức số mà ta đã học. – Vậy ta có quy tắc tương tự trên đẳng thức số trên hai vế của pt. ? Quy tắc nhân với một số được phát biểu như thế nào – Hãy vận dụng tính chất này để giải BT ?2 . – Gọi HS lên bảng giải và giải thích, các HS khác làm vào vở. – Ta thường chuyển các hạng tử không chứa x sang sang vế kia. – Dấu của hạng tử sau khi chuyển là trái với dấu ban đầu của hạng tử. ?1 . a) x – 4 = 0 Û x = 4 b) + x = 0 Û x = – c) 0,5 – x = 0 Û 0,5 = x Û x =0,5 +) a.c = b.c Û a = b – Trong một pt, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế với cùng một số khác 0 ?2 . a) = –1Û .2 = –1.2 Û x = –2 b) 0,1x = 1,5 Û0,1x : 0,1 = 1,5 : 0,1 Û x = 15 c)–2,5x = 10 Û–2,5x:(–2,5)=10:(–2,5) Û x = –4 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình a. Quy tắc chuyển vế. Trong một pt, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. b. Quy tắc nhân với một số. +) Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 +) Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0 Hoạt động 3 : Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn ?Hãy cho biết trước đây ta giải bài toán tìm x ở cấp 1 như thế nào. ?Vậy để giải pt bậc nhất 1 ẩn, ta thực hiện như thế nào. – Vậy hãy giải các pt trong các VD sau. – GV tiến hành giải mẫu các VD cho HS. – Qua mỗi bước, yêu cầu HS xác định xem ta đã áp dụng quy tắc gì để có kết quả tương ứng ?Yêu cầu HS dựa vào các VD mẫu đó, tự giải BT ?3 . – Chuyển các hạng tử không chứa x sang một vế, các hạng tử còn lại sang vế bên kia – Ta thực hiện quy tắc chuyển vế và nhân chia với một số để giải. 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Từ một pt, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho. VD2 : Giải phương trình 3x – 9 = 0 Û 3x = 9 Û x = 3 Vậy pt có n0 duy nhất x=3 VD3 : Giải phương trình 1 – x = 0 Û – x = –1 Û x = –1: Û x = Vậy pt có tập hợp n0 S = *)Tổng quát : SGK/Tr9 4. Củng cố luyện tập ? Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn ? Nêu lại những quy tắc biến đổi phương trình ? Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Bài tập7/SGK Tr10 Chỉ ra các pt bậc nhất trong các phương trình sau : Các phương trình bậc nhất là : 1 + x = 0; 1 – 2t = 0; 3y = 0. Vì sao các phương trình còn lại không phải là phương trình bậc nhất? (x + x2 = 0 ; 0x – 3 = 0) 5. Hướng dẫn dặn dò – Học thuộc các bước biến đổi phương trình – Làm các bài tập 6 ; 8 ; 9 /9 – 10 SGK – Chuẩn bị bài mới “PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax+b =0;a0” Ngày soạn: 00/08/2010 Ngày giảng:00/08/2010 TUẦN 21 Tiết 43 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 a0 I. Mục tiêu – Kiến thức: Củng cố kỹ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. – Kỹ năng: Nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa về dạng phương trình bậc nhất – Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học II. Chuẩn bị – GV: Phấn màu , kiến thức, bảng phụ – HS: Đọc trước bài, phiếu học tập III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức Lớp 8A1: / 8A2: / 2. Kiểm tra bài cũ ? Phát biểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? Trình bày các phép biến đổi phương trình. Giải phương trình: 3 – 5x = 0 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Cách giải các pt đưa được về dạng ax + b = 0 ? Đọc thông tin SGK – Giải phương trình: 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) ? Xác định VT, VPcủa pt ? Hãy thực hiện các phép toán trên từng vế và thu gọn hai vế. ? Để tìm x, ta phải làm ntn ? Hãy cho biết ta đã áp dụng các phép biến đổi nào trên mỗi bước – Giải pt ? Xác định VT, VPcủa pt ? Để giải pt này, việc trước tiên ta cần làm gì ? Hãy thực hiện các phép toán trên từng vế và thu gọn hai vế. ? Làm như thế nào để cả hai vế không còn mẫu ? Nhân xét gì về pt trước và sau khi khử mẫu ? Hãy cho biết ta đã áp dụng các phép biến đổi nào trên mỗi bước – Thực hiện VT = 2x – (3 – 5x) VP = 4(x + 3) – Thực hiện chuyển vế và thu gọn từng vế, sau đó chia cả hai vế cho hệ số của x. – Phép biến đổi : Chuyển vế và nhân với một số. VT = VP = – Quy đồng mẫu hai vế. – Nhân cả hai vế của pt cho mẫu chung. – Sau khi khử mẫu, việc tính toán được đơn giản hơn vì không phải tính trên phân thức. 1. Cách giải VD1 : Giải phương trình 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) 2x – 3 + 5x = 4x + 12 2x +5x – 4x = 12 + 3 3x = 15 x = 5 Phương trình có nghiệm x = 5. VD2: Giải phương trình 10x–4 +6x = 6 +15 – 9x 10x + 6x + 9x = 6+15+ 4 25x = 25 x = 1 P.trình có nghiệm x = 1. Hoạt động 2: Áp dụng – Vận dụng các bước giải pt đã giải ở trên, hãy giải pt cho ở VD3. – Hãy xác định mẫu chung ? – Hãy tiến hành quy đồng khử mẫu hai vế của pt. – Yêu cầu HS làm ?4 . – Mẫu chung là 6 2. Áp dụng VD3: Giải phương trình (6x2 + 10x– 4)– (6x2 + 3) = 33 6x2+10x–4 –6x2 –3= 33 10x = 33 + 4 + 3 10x = 40 x = 4 P.trình có nghiệm x = 4. Hoạt động 3: Chú ý ? Hãy nêu lại phương pháp chung để giải các phương trình đã giải ở trên – Tuy nhiên trong một số trường hợp cụ thể, ta có thể có cách giải khác nhanh và đơn giản hơn ứng với mỗi bài toán cụ thể. ? Hãy xem các bài toán sau có điểm gì đặc biệt – Ta đưa về dạng: ax + b =0 hoặc ax = –b. – Phân tích và giải *) Chú ý a) x – 1 = 3 x = 4 P.trình có nghiệm x = 4. b) x + 1 = x – 1 x – x = –1 – 1 0x = –2 Phương trình vô nghiệm. c) x + 1 = x + 1 x – x = 1– 1 0x = 0 Phương trình nghiệm đúng với mọi x. 4. Củng cố luyện tập ? Muốn đưa phương trình về dạng ax + b = 0, ta cần làm những bước nào * Luyện tập Bài tập10/SGK Tr12 Bài giải sai: a) 3x – 6 + x = 9 – x 3x + x – x = 9 – 6 (chuyển vế nhưng không đổi dấu) 3x = 3 x = 1 b) 2t – 3 + 5t = 4t + 12 2t + 5t – 4t = 12 – 3 (chuyển vế nhưng không đổi dấu) 3t = 9 t = 3 Bài giải đúng: a) 3x – 6 + x = 9 – x 3x + x – x = 9 + 6 3x = 15 x = 5 b) 2t – 3 + 5t = 4t + 12 2t + 5t – 4t = 12 + 3 3t = 15 t = 5 5. Hướng dẫn dặn dò – Học thuộc bài cũ, xem lại những VD đã giải – Bài tập 11; 12; 13/SGK Tr13 – Chuẩn bị bài tiết sau : ‘LUYỆN TẬP’ Ngày soạn: 00/08/2010 Ngày giảng:00/08/2010 TUẦN 21 Tiết 44 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu – Kiến thức: HS biết kiểm tra 1 số có phải nghiệm của phương trình, biết giải phương trình (chủ yếu là dạng đưa được về dạng ax + b = 0). – Kỹ năng: Vận dụng giải được phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. – Thái độ: Bước đầu biết cách giải phương trình. II. Chuẩn bị – GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ, phiếu học tập – HS: SGK, nháp, làm các bài tập về nhà. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức Lớp 8A1: / 8A2: / 2. Kiểm tra bài cũ ? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Hoạt động 2: 4. Củng cố luyện tập – 5. Hướng dẫn dặn dò –
Tài liệu đính kèm: