Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 3-8

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 3-8

TIẾT 8. DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚCVÀ COMPA - DỰNG HÌNH THANG

A MỤC TIÊU :

- Kiến thức: HS hiểu được khái niệm " Bài toán dựng hình" đó là bài toán vẽ hình chỉ sử dụng 2 dụng cụ là thước thẳng và compa.

+ HS hiểu, giải 1 bài toán dựng hình là chỉ ra 1 hệ thống các phép dựng hình cơ bản, liên tiếp nhau để xác định được hình đó và chỉ ra rằng hình dựng được theo phương pháp đã nêu ra thoả thuận đầy đủ các yêu cầu đề ra.

- Kỹ năng : HS bước đầu biết cách trình bày phần cách dựng và CM. Biết sử dụng thước compa để dựng hình vào trong vở ( Theo các số liệu cho trước bằng số) tương đối chính xác.

- Thái độ: Tính trung thực, tự tin, cẩn thận và tư duy lôgic.

B. CHUẨN BỊ:

- Học sinh hệ thống các bài tập dựng hình đã học ở lớp 6, 7

- Chuẩn bị thước, compa, eke, giấy kẻ ô vuông.

C. PHƯƠNG PHÁP:

Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, hoạt động nhóm

 

doc 13 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1025Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 3-8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25.8 
Ngày giảng: 	Tiết 03. Hình thang cân
A. mục tiêu 
+ Kiến thức: - HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân 
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân 
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo 
B. chuẩn bị:
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
C. phương pháp
- Vấn đáp gợi mở. Qui lạ về quen, hoạt động nhóm
D. Tiến trình bài dạy
Tổ chức:	8A	8B
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Kiểm tra
- HS1: GV dùng bảng phụ 
 Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD. Tính x, y của các góc D, B
 - HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái 
 niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang 
- HS3: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang
 ta phải chứng minh như thế nào? 
Hoạt động 2: Định nghĩa
Yêu cầu HS làm 
? Nêu định nghĩa hình thang cân. 
 GV: dùng bảng phụ
 a) Tìm các hình thang cân ?
b) Tính các góc còn lại của mỗi HTC đó
c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC?
( Hình (b) không phải vì + 1800
 * Nhận xét: Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
1) Định nghĩa
 Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau
Tứ giác ABCD Tứ giác ABCD 
 là H. thang cân AB // CD
( Đáy AB; CD) = hoặc = 
a) Hình a,c,d là hình thang cân
b) Hình (a): = 1000
 Hình (c) : = 700
 Hình (d) : = 900
c)Tổng 2 góc đối của HTC là 1800
Hoạt động 3: Hình thành T/c, Định lý 1
Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
Còn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau không ?
- GV: cho các nhóm CM & gợi ý
AD không // BC ta kéo dài như thế nào ?
- Hãy giải thích vì sao AD = BC ? 
GT
ABCD là hình thang cân ( AB // DC)
KL
AD = BC
 Các nhóm CM: 
+ AD // BC ? khi đó hình thang ABCD có dạng như thế nào ?
2) Tính chất
* Định lí 1:
 Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng nhau.
Chứng minh: 
 AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC)
ABCD là hình thang cân nên 
= ta có= nên ODC cân ( 2 góc ở đáy bằng nhau) OD = OC (1)
 = nên = OAB cân
(2 góc ở đáy bằng nhau) OA = OB (2)
Từ (1) &(2) OD - OA = OC - OB
 Vậy AD = BC
b) AD // BC khi đó AD = BC
 * Chú ý: SGK
Hoạt động 4: Giới thiệu địmh lí 2
- GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ?
- GV: Em có dự đoán gì về 2 đường chéo AC & BD ? 
GT
ABCD là hình thang cân (AB//CD)
KL
AC = BD
GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ?
* Định lí 2:
 Trong hình thang cân 2 đường chéo bằng nhau.
 Chứng minh:
 ADC & BCD có: 
+ CD cạnh chung
+ = ( đ/n hình thang cân )
+ AD = BC ( cạnh của hình thang cân)
 ADC = BCD ( c.g.c)
 AC = BD
Hoạt động 5: Giới thiệu các phương pháp nhận biết hình thang cân.
- GV: Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân ta có mấy cách để chứng minh ? là những cách nào ? Đó chính là các dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
+ Đường thẳng m // CD+ Vẽ điểm A; B m : ABCD là hình thang có AC = BD
 Giải+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A
+ Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B ( có cùng bán kính)
3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A
 + Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B
* Định lí 3:
 Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
+ Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: SGK/74
Hoạt động 6. Củng cố
Dùng bảng phụ HS trả lời 
a) Trong hình vẽ có những cặp đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ? 
b) Có những góc nào bằng nhau ? Vì sao ? 
c) Có những D nào bằng nhau? Vì sao?
Hai học sinh trả lời
HDVN
- Học bài.Xem lại chứng minh các định lí
- Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk)
* Vẽ hình thang cân ABCD (AB // CD ) có AB = 3cm; CD = 5cm; đường cao IK = 3cm
Ngày soạn: 26.8 
 Ngày giảng :	Tiết 04. Luyện tập
a. mục tiêu 
+ Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân .
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh. 
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo, tính cẩn thận. 
b. chuẩn bị
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
C. phương pháp:
- Luyện tập thực hành
d. Tiến trình bài dạy
Tổ chức:	8A:	8B:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Kiểm tra
- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân & các tính chất của nó ?
- HS2: Muốn CM 1 hình thang nào đố là hình thang cân thì ta phải cm thêm đk nào ?
- HS3: Muốn CM 1 tứ giác nào đố là hình thang cân thì ta phải CM như thế nào ?
Hoạt động 2. Luyện tập
Bài 12/74 (SGK)
GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi (gt) (kl)
 Hình thang ABCD cân (AB//CD)
 GT AB < CD; AE DC; BF DC
 KL DE = CF 
GV: Hướng dẫn theo phương pháp đi lên:
- DE = CF AED = BFC 
 BC = AD ; = ; = (gt)
Ngoài ra AED = BFC theo trường hợp nào ? vì sao ? 
- GV: Nhận xét cách làm của HS 
Bài 15/75 (SGK)
GT ABC cân tại A; D AD
 E AE sao cho AD = AE; = 900 
 a) BDEC là hình thang cân
 KL b) Tính các góc của hình thang.
b) = 500 (gt)
 = = = 650
 = = 1800 - 650 = 1150
GV: Cho HS làm việc theo nhóm
Bài 16/ 75 (SGK)
-GV: Muốn chứng minh tứ giác BEDC là hình thang cân đáy nhỏ bằng cạnh bên
( DE = BE) thì phải chứng minh như thế nào ?
- Chứng minh : DE // BC (1)
 B ED cân (2)
Chữa bài 12/74 (sgk) 
 A B
 D E F C
Kẻ AH DC ; BF DC ( E,F DC)
=> ADE vuông tại E BCF vuông tại F
AD = BC ( cạnh bên của hình thang cân)
= ( Đ/N) AED = BFC ( Cạnh huyền & góc nhọn) 
2.Chữa bài 15/75 (sgk)
a) ABC cân tại A (gt)
 = (1)AD = AE (gt) ADE cân tại A = 
 ABC cân & ADE cân
 = ; = 
 = (vị trí đồng vị) 
DE // BC Hay BDEC là hình thang (2)
 Từ (1) & (2) BDEC là hình thang cân .
 3. Chữa bài 16/ 75
 ABC cân tại A, BD & CE
 GT Là các đường phân giác
 KL a) BEDC là hình thang cân
 b) DE = BE = DC 
 Chứng minh 
a) ABC cân tại A
 ta có: 
AB = AC ; = 
BD & CE là các đường phân giác nên có:
 = = (2); = = (3)
 Từ (1) (2) &(3) = 
 BDC & CBE có = ; = ; 
 BC chung BDC = CBE (g.c.g)
 BE = DC mà AE = AB - BE
 AD = AB – DC=>AE = AD Vậy AED cân tại A = 
Ta có = ( = )
 ED// BC ( 2 góc đồng vị bằng nhau)
Vậy BEDC là hình thang có đáy BC &ED mà = BEDC là hình thang cân.
b) Từ = ; = (gt) = 
 BED cân tại E ED = BE = DC.
Hoạt động 3. Củng cố
Gv nhắc lại phương pháp chứng minh, vẽ 1 tứ giác là hình thang cân.
- CM các đoạn thẳng bằng nhau, tính số đo các góc tứ giác qua chứng minh hình thang.
Hoạt động 4. HDVN
- Làm các bài tập 14, 18, 19 /75 (sgk)- Xem lại bài đã chữa
Ngày soạn:4.5
Giảng: 
Tiết 5. đường trung bình của tam giác, Của hình thang
A. Mục tiêu: 
- Kiến thức: H/s nắm vững đ/n đường trung bình của tam giác, ND ĐL 1 và ĐL 2.
- Kỹ năng: H/s biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
- Thái độ: H/s thấy được ứng dụng của ĐTB vào thực tế yêu thích môn học.
B. chuẩn bị
GV: Bảng phụ 
HS: Ôn lại phần tam giác ở lớp 7.
c. phương pháp
- Vấn đáp gợi mở. Phân tích đi lên. Luyện tập thực hành
 c. Tiến trình bài dạy
Tổ Chức:	8A:	8B:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
( Dùng bảng phụ)
 Các câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai? hãy giải thích rõ hoặc chứng minh ?
1- Hình thang có hai góc kề hai đáy bằng nhau là một hình thang cân?
2- Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân ?
3- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và hai đường chéo bằng nhau là HT cân.
4- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bằng nhau là hình thang cân.
5- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân.
Đáp án: 
+ 1- Đúng: theo đ/n; 2- Sai: HS vẽ hình minh hoạ 3- Đúng: Theo đ/lý 4- Sai: HS giải thích bằng hình vẽ 5- Đúng: theo t/c
Hoạt động 2: Qua định lý hình thành đ/n đường trung bình của tam giác
- GV: cho HS thực hiện bài tập ?1
+ Vẽ ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của AB
+ Qua D vẽ đường thẳng // BC đường thẳng này cắt AC ở E
+ Bằng quan sát nêu dự đoán về vị trí của điểm E trên canh AC.
- GV: Nói & ghi GT, KL của đ/lí
- HS: ghi gt & kl của đ/lí
 + Để có thể khẳng định được E là điểm như thế nào trên cạnh AC ta chứng minh đ/ lí như sau:
- GV: Làm thế nào để chứng minh được
AE = AC
- GV: Từ đ/lí 1 ta có D là trung điểm của AB
 E là trung điểm của AC
Ta nói DE là đường trung bình của ABC.
HS có thể chứng minh theo cách khác
GV: Em hãy phát biểu đ/n đường trung bình của tam giác ?
I. Đường trung bình của tam giác
Định lý 1: (sgk) 
 GT ABC có: AD = DB
 DE // BC
 KL AE = EC
B
C
D
E
F
1
1
1
1
A
+ Qua E kẻ đường thẳng // AB cắt BC ở F
Hình thang DEFB có 2 cạnh bên // ( DB // EF) nên DB = EF
 DB = AB (gt) AD = EF (1)
 = ( vì EF // AB ) (2)
 = = (3).Từ (1),(2) &(3) ADE = EFC (gcg)AE= EC E là trung điểm của AC.
+ Kéo dài DE
+ Kẻ CF // BD cắt DE tại F
* Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh của tam giác.
Hoạt động 3: Hình thành đ/ lí 2
- GV: Qua cách chứng minh đ/ lí 1 em có dự đoán kết quả như thế nào khi so sánh độ lớn của 2 đoạn thẳng DE & BC ?
( GV gợi ý: đoạn DF = BC ? vì sao vậy
DE = DF)
- GV: DE là đường trung bình của ABC thì
 DE // BC & DE = BC.
- GV: Bằng kiểm nghiệm thực tế hãy dùng thước đo góc đo số đo của góc & số đo của .
Dùng thước thẳng chia khoảng cách đo độ dài DE & đoạn BC rồi nhận xét
- GV: Ta sẽ làm rõ điều này bằng chứng minh toán học.
- GV: Cách 1 như (sgk)
Cách 2 sử dụng định lí 1 để chứng minh
- GV: gợi ý cách chứng minh:
+ Muốn chứng minh DE // BC ta phải làm gì ?
+ Vẽ thêm đường phụ để chứng minh định lý
- GV: Tính độ dài BC trên hình 33 Biết DE = 50
- GV: Để tính khoảng cách giữa 2 điểm B & C người ta làm như thế nào ?
+ Chọn điểm A để xác định AB, AC
+ Xác định trung điểm D & E
+ Đo độ dài đoạn DE
* Định lý 2: (sgk)
 GT ABC: AD = DB 
 AE = EC
 KL DE // BC, DE = BC 
Chứng minh
a) DE // BC
- Qua trung điểm D của AB vẽ đường thẳng a // BC cắt AC tại A' 
- Theo đlý 1 : Ta có E' là trung điểm của AC (gt), E cũng là trung điểm của AC vậy E trùng với E' 
 DE DE' DE // BC
b) DE = BCVẽ EF // AB (F BC )
Theo đlí 1 ta lại có F là trung điểm của BC hay BF = BC. Hình thang BDEF có 2 cạnh bên BD// EF 2 đáy DE = BF Vậy DE = BF = BC
II- áp dụng luyện tập
Để tính DE = BC , BC = 2DE
BC= 2 DE= 2.50= 100
Hoạt động 4. Củng cố
- Thế nào là đường trung bình của tam giác
 - Nêu tính chất đường trung bình của tam giác.
Hoạt động 5. HDVN
- Làm các bài tập : 20,21,22/79,80 (sgk)
- Học bài , xem lại cách chứ ...  trung bình của hình thang:
* Định lí 3 ( SGK)
GT
- ABCD là hình thang
	(AB//CD) AE = ED
EF//AB; EF//CD
KL
BF = FC
C/M:+ Kẻ thêm đường chéo AC.
+ Xét ADC có :
E là trung điểm AD (gt)
EI//CD (gt) I là trung điểm AC
+ Xét ABC ta có : 
I là trung điểm AC ( CMT)
IF//AB (gt)F là trung điểm của BC 
* Định nghĩa:
Đường TB của hình thang là trung điểm nối 2 cạnh bên của hình thang.
Hoạt động 3. Giới thiệu tính chất đường TB hình thang
E là trung điểm cạnh bên AD
F là trung điểm cạnh thứ 2 BC
Ta nói đoạn EF là đường TB của hình thang
Em hãy nêu đ/n 1 cách tổng quát về đường TB của hình thang
- GV: Qua phần CM trên thấy được EI & IF còn là đường TB của tam giác nào?
nó có t/c gì ? Hay EF =?
- GV: Ta có IE// = ; IF//=
IE + IF = = EF=> GV NX độ dài EF
Để hiểu rõ hơn ta CM đ/lí sau:
GV: Cho h/s đọc đ/lí và ghi GT, KL; GV vẽ hình
+ Đường TB hình thang // 2 đáy và bằng nửa tổng 2 đáy
- HS làm theo hướng dẫn của GV
GV: Hãy vẽ thêm đt AFDC =
- Em quan sát và cho biết muốn CM EF//DC ta phải CM được điều gì ?
- Muốn CM điều đó ta phải CM ntn?
- Em nào trả lời được những câu hỏi trên?
 EF//DC
 EF là đường TB ADK
 AF = FK
 FAB = FKC
 Từ sơ đồ em nêu lại cách CM:
* Định lí 4: SGK/78
	Hình thang ABCD (AB//CD) 
GT	AE = ED; BF = FC
KL	1, EF//AB; EF//DC
 2, EF=
C/M:- Kẻ AFDC = {K}
Xét ABF & KCF có:
= (đ2)
BF= CF (gt)ABF =KCF (g.c.g)
= (SCT)AF = FK & AB = CK
E là trung điểm AD; F là trung điểm AK EF là đường TB ADK
EF//DK hay EF//DC & EF//AB EF =
Vì DK = DC + CK = DC = AB 
 EF = 
Hoạt động 4. áp dụng- Luyện tập:
GV : cho h/s làm
- HS: Quan sát H 40.
+ GV:- ADHC có phải hình thang không?Vì sao?
- Đáy là 2 cạnh nào?
- Trên hình vẽ BE là đường gì? Vì sao?
- Muốn tính được x ta dựa vào t/c nào?
Hoạt động 5. HDVN
-Học thuộc lý thuyết - Làm các BT 21,24,25 / 79,80 SGK
Ngày soạn:9.9.2010
Ngày giảng:
Tiết 7. luyện tập
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau. Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản.
- Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích & CM các bài toán.
- Giáo dục: Tính cẩn thận, say mê môn hoc.
B. chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng compa.
- HS: SGK, compa, thước + BT.
C. Phương pháp:
- Vấn đáp gợi mở, phân tích đi lên, luyện tập thực hành
D. Tiến trình lên lớp:
Tổ chức:	8A:	8B:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Kiểm tra
- GV: Ra đề kiểm tra trên bảng phụ
- HS1: Tính x trên hình vẽ sau
- HS2: Phát biểu T/c đường TB trong tam giác, trong hình thang? So sánh 2 T/c
- HS3: Phát biểu định nghĩa đường TB của tam giác, của hình thang? So sánh 2 đ/n.
Hoạt động 2. Luyện tập
Chữa bài 25/80	
- GV: Cho hs nhận xét cách làm của bạn & sửa chữa những chỗ sai.
- Gv: Hỏi thêm : Biết DC = 20 cm Tính DI?
- Giải: Theo t/c đường TB hình thang
EM =
DI = 
Hs lên bảng trình bày
+ GV : Em rút ra nhận xét gì.
Chữa bài 25/80:
	A B
 E K	F
 D C
Gọi K là giao điểm của EF & BD
Vì F là trung điểm của BC FK'//CD nên K' là trung điểm của BD (đlí 1)
K & K' đều là trung điểm của BD KK' vậy KEF hay E,F,K thẳng hàng.
Đường TB của hình thang đi qua trung điểm của đ/chéo hình thang.
Chữa bài 26/80
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ,ghi GT, KL
GV gọi HS lên bảng trình bày
- HS theo dõi so sánh bài làm của mình, nhận xét.
- HS phát biểu.
GV: Nếu chuyển số đo của EF thành x& CD =16 thì kq sẽ ntn?
(x=24; y=32)
- HS đọc đầu bài rồi cho biết GT, KL
- Các nhóm HS thảo luận cách chứng minh.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
GV Cho HS làm việc theo nhóm
GT
- AB//CD//EF//GH
- AB = 8cm; EF= 16cm
KL
x=?; y =?
- CD là đường TB của hình thang ABFE(AB//CD//EF)
- CD//GH mà CE = EG; DF = FH
EF là đường trung bình của hình thang CDHG
Chữa bài 27/80
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ,ghi GT, KL
- EK và KF là đường TB của những tam giác nào?
- So sánh EK+KF với EF
- So sánh EK+KF với AB+CD.
Cho HS hoạt động nhóm.
Gọi đại diện một trình bày trên bảng
GT
ABCD: AE = ED, BF = FC
AK = KC
KL
a) So sánh EK&CD; KF&AB
b) EF
E là trung điểm AD (gt)
K là trung điểm AC (gt) EK là đường trung bình (1)Tương tự có: KF = (2). Vậy EK + KF = (3)
Với 3 điểm E,K,F ta luôn có EF EK+KF (4)
Từ (3)&(4)EF (đpcm)
Hoạt động 3. Củng cố
- GV nhắc lại các dạng CM từ đường trung bình
+ So sánh các đoạn thẳng+ Tìm số đo đoạn thẳng+ CM 3 điểm thẳng hàng
+ CM bất đẳng thức+ CM các đường thẳng //
Hoạt động 4. HDVN
- Xem lại bài giải.- Làm bài tập 28. Ôn các bài toán dựng hình ở lớp 6 và 7.
- Đọc trước bài dựng hình trang 81, 82 SGK 8.
- Giờ sau mang thước và compa.
Ngày soạn:10.9 
Ngày giảng : 
Tiết 8. dựng hình bằng thướcVà compa - dựng hình thang
A Mục tiêu :
- Kiến thức: HS hiểu được khái niệm " Bài toán dựng hình" đó là bài toán vẽ hình chỉ sử dụng 2 dụng cụ là thước thẳng và compa.
+ HS hiểu, giải 1 bài toán dựng hình là chỉ ra 1 hệ thống các phép dựng hình cơ bản, liên tiếp nhau để xác định được hình đó và chỉ ra rằng hình dựng được theo phương pháp đã nêu ra thoả thuận đầy đủ các yêu cầu đề ra.
- Kỹ năng : HS bước đầu biết cách trình bày phần cách dựng và CM. Biết sử dụng thước compa để dựng hình vào trong vở ( Theo các số liệu cho trước bằng số) tương đối chính xác.
- Thái độ: Tính trung thực, tự tin, cẩn thận và tư duy lôgic.
B. Chuẩn bị:
- Học sinh hệ thống các bài tập dựng hình đã học ở lớp 6, 7
- Chuẩn bị thước, compa, eke, giấy kẻ ô vuông.
C. Phương pháp:
Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, hoạt động nhóm
D. tiến trình lên lớp:
Tổ chức: 8A:	B:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Kiểm tra
Chữa BT 28/80SGK( GV dùng bảng phụ)
Cho hình thang ABCD (AB//CD)
E là trung điểm của AD, F là trung điểm BC, đường thẳng EF cắt BD ở I; cắt AC ở K.
a) CMR: AK = KC; BI = ID
b) Cho AB = 6cm ; CD = 10 cm
Tính các độ dài EI; KF; IK
 C/M
 Từ (gt) ABCD là hình thang có đáy AB, CD
 E là trung điểm AD, F là trung điểm BC
nên EF là đường TB hình thang ABCD
- E là trung điểm AD, EI//AB nên I là trung điểm BD củaADB
- F là trung điểm của BC; FK//BA nên K là trung điểm của AC của ABC
Vậy AK = KC
b) Từ CMT Ta có EI, KF thứ tự là đường TB của ABD &ABC do đó.
EI = ; KF = ; EF = 
Hoạt động 2: Bài toán dựng hình
GV:Đặt vấn đề : 
Ta phải dùng thước và com pa để dựng hình thang khi biết yếu tố trong sách .
GV: 
- Giới thiệu bài toán dựng hình với hai dụng cụ là thước và compa.
- Giới thiệu tách dụng của thước, của compa trong bài toán dựng hình.
1) Bài toán dựng hình
.- Các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng 2 dụng cụ là thước thẳng và compa gọi là các bài toán dựng hình.
- " Vẽ hình" và " Dựng hình" là 2 khái niệm khác nhau.
* Với thước thẳng ta có thể:
+ Vẽ được đthẳng biết 2 điểm của nó
+ Vẽ được đoạn thẳng khi biết 2 đầu mút của nó
+ Vẽ được 1 tia khi biết gốc và 1 điểm của tia
* Với compa:Vẽ được đtròn cung tròn khi biết tâm và bkính của nó.
Hoạt động 3: Các bài toán dựng hình đã biết
- Cho biết các hình vẽ trong bảng, mỗi hình vẽ biểu thị nội dung và lời giải của bài toán dựng hình nào?
- Hãy mô tả thứ tự sử dụng các thao tác sử dụng com pa và thước thẳng để vẽ được hình theo yêu cầu của mỗi bài toán.
+ GV: Chốt lại Gv hướng dẫn các thao tác sử dụng thước và compa & nói: 6 bài toán dựng hình trên đây và 3 bài toán dựng hình tam giác là 9 bài toán được coi như đã biết.
 Vậy khi trình bày lời giải của bài toán dựng hình khác nếu phải thực hiện 1 trong 9 bài toán trên thì không phải trình bày thao tác vẽ hình như đã làm mà chỉ ghi vào phần lời giải như thông báo chỉ dẫn có phép dựng hình đó trong các bước dựng hình mà thôi.
2. Các bài toán dựng hình đã biết.
a) Dựng một đoạn thẳng = đoạn thẳng cho trước.
b) Dựng một góc = một góc cho trước.
c) Dựng đường trung trực của đoạn thẳng cho trước, trung điểm của đoạn thẳng.
d) Dựng tia phân giác cuả 1 góc cho trước.
e) Qua 1 điểm cho trước dựng 1 đường thẳngvuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
g) Qua 1 điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước dựng đt//đt cho trước.
h) Dựng tam giác biết 3 cạnh, biết 2 cạnh và 1 góc xen giữa, biết 1 cạnh và 2 góc kề.
HĐ4: Hình thành phương pháp dựng hình thang
- Dựng hình thang ABCD biết đáy AB = 3cm,
 đáy CD = 4 cm, cạnh bên AD = 2 cm, = 700
GV: Hãy cho biết GT&KL của bài toán ( GV ghi bảng).
 GT - Cho góc 700, 3 đoạn thẳng có độ dài . 3cm; 4cm, 2cm
 KL - Dựng hình thang ABCD (AB//CD) 
- GV: Dùng bảng phụ vẽ sẵn hình thang ABCD với điều kịên đặt ra.
+ Muốn chỉ ra cách dựng trước hết ta giả sử đã dựng được hình đó thoả mãn điều kiện bài dựa trên hình đó để phân tích chỉ ra cách dựng?
 + Muốn dựng được hình thang ta phải xác định 4 đỉnh của nó, theo em những đỉnh nào xác định được ? Vì sao?.
-ADC có xác định được không? Vì sao?.
(ADC dựng được ngay biết 2 cạnh và 1 góc xen giữa.)
- Nếu ADC xác định được tức là các đỉnh A, D, C xác định được. Vậy điểm B khi đó ntn?
Xác định điểm B bằng cách nào?
- GV: Theo cách dựng như vậy ta có thể dựng đượcbao nhiêu hình thang thoả mãn yêu cầu bài toán? Vì sao?
- GV: Chốt lại: 
Một bài toán dựng hình có thể có nghiệm ( là dựng được thoả mãn yêu cầu bài toán). Có thể không có nghiệm ( tức là không dựng được). Vậy khi giải bài toán dựng hình ta phải biết: Với điều kiện cho trước bài toán có nghiệm hay không? Nếu có thì có bao nhiêu nghiệm? đó là biện luận.
3. Dựng hình thang:
- Dựng hình thang ABCD biết đáy AB = 3cm,đáy CD = 4 cm, cạnh bên AD = 2 cm, = 700
a) Phân tích
- Giả sử đã dựng được hình thang ABCD thỏa mãn yêu cầu của đề bài
ADC dựng được ngay biết 2 cạnh và 1 góc xen giữa.
+ Điểm B nằm trên đường thẳng //CD& đi qua điểm A.
+ B cách A 1 khoảng 3 cm nên B (A,3cm)
b) Cách dựng.
- Dựng ADC biết = 700 ,DC=4cm, DA=2cm.
- Dựng tia AX//CD ( AX và điểm C thuộc nửa MP bờ CD).
- Dựng điểm trên tia Ax: AB=3cm, kẻ đoạn BC
c) Chứng minh:
+ Theo cách dựng ta có: AB//CD nên ABCD là hình thang đấy AB&CD.
+ Theo cách dựng ta có: = 700 ,DC=4cm, DA=2cm..
+ Theo cách dựng điểm B ta có: AB=3cm.
Vậy hình thang ABCD thoả mãn các yêu cầu trên
d) Biện luận:
- ADC dựng được 1 cách duy nhất.
- Trong nửa mặt phẳng bờ DC chỉ có 1 điểm B thoả mãn.Bài toán có một nghiệm hình.
Hoạt động 5. Củng cố:
 - Bài toán dựng hình gồm 4 phần:
 Phân tích - Cách dựng - Chứng minh - Biện luận.
+ Phân tích: Thao tác tư duy để tìm ra cách dựng.
+ Cách dựng: Ghi hệ thống các phép dựng hình cơ bản hoặc các bài toán dựng hình cơ bản trên hình vẽ cần thể hiện.
+ Chứng minh: Dựa vào cách dựng để chỉ ra các yếu tố của hình dựng được thoả mãn yêu cầu đề ra.
+ Biện luận: Có dựng được hình thoả mãn yêu cầu bài ra không? Có mấy hình.?
Hoạt động 6. HDVN
- Làm các bài tập 29, 30 ,31/83 SGK.
 Chú ý: - Phân tích để chỉ cách dựng.
 - Trên hình vẽ thể hiện các nét dựng hình

Tài liệu đính kèm:

  • docHInh tuan 14 chi viec in khong can sua.doc