Giáo án Đại số khối 8 - Trần Đức Minh - Tiết 41: Phương trình bậc nhất một ẩn

Giáo án Đại số khối 8 - Trần Đức Minh - Tiết 41: Phương trình bậc nhất một ẩn

A. Mục tiêu:

Kiến thức Kỷ năng

Giúp học sinh:-Nắm được dạng của phương trình bậc nhất; Hai phép biến đổi tương đương; Biết cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Giúp học sinh có kỷ năng:

Nhận dạng phương trình bậc nhất; Giải phương trình bậc nhất một ẩn

Thái độ

*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:

-Phân tích, so sánh, tổng quát hoá

 *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác

 

doc 2 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1074Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số khối 8 - Trần Đức Minh - Tiết 41: Phương trình bậc nhất một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 8/1/06
Tiết
41
§2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
	A. Mục tiêu:
Kiến thức
Kỷ năng
Giúp học sinh:-Nắm được dạng của phương trình bậc nhất; Hai phép biến đổi tương đương; Biết cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Giúp học sinh có kỷ năng:
Nhận dạng phương trình bậc nhất; Giải phương trình bậc nhất một ẩn
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác	
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
	C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên
Học sinh
Hệ thống ví dụ, hệ thống câu hỏi
Sgk, MTBT
D. Tiến trình lên lớp:
	I.Ổn định lớp:( 1')
	II. Kiểm tra bài cũ:(5')
Câu hỏi hoặc bài tập
Đáp án
Tìm x, biết 2x – 3 = 0
x = 3/2
	III.Bài mới: (35')
Giáo viên
Học sinh
3/2 là gì của phương trình 2x-3=0
Cách giải nó như thế nào ?
Là một nghiệm
Suy nghĩ
HĐ1: Định nghĩa (5’)
GV: Phương trình 2x - 3 = 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
HS: Nhận dạng
GV: Tổng quát: Phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng như thế nào?
HS: Dạng ax + b = 0, a, b là các số xác định, a¹0, x là biến số
GV: Hãy cho ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn ? HS: 3x – 1 = 0; 2y – 5 = 0
GV: Cách giải PT như thế nào ? Để giải được PT ta cần biết hai quy tắc sau:
1.Định nghĩa:
*Dạng: ax + b = 0 (a ¹ 0)
Ví dụ: 
a) 3x + 1 = 0
b) 2y – 2 = 0
c) t – 1 =0
d) x = 3
HĐ2:Quy tắc chuyển vế (9’)
GV: Từ 5 + 3 = 8 suy ra 5 = 8 – 3 đúng hay sai ? HS: Đúng
GV: Chỉ rõ phép biến đổi trên ?
HS: Chuyển hạng tử 3 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu
GV: Trong phương trình ta cũng có thể biến đổi như thế. Hãy biến đổi phương trình sau 4x + 3 = 0 
HS: 4x = -3 hoặc 3 = -4x
GV: Phép biến đổi này biến một phương trình thành một phương trình mới tương đương với nó HS: Lắng nghe, ghi nhớ
GV: Biến đổi phương trình x – 3 = 0 thành một phương trình tương đương với nó ? HS: x = 3
GV: Bổ sung, điều chỉnh
2) Hai quy tắc biến đổi phương trình
a)Quy tắc chuyển vế: sgk
 *ax + b = 0 (a ¹ 0) 
Û ax = -b hoặc b = -ax
HĐ3: Quy tắc nhân với một số (9')
GV: Từ 2 + 1 = 3 suy ra 2(2 + 1) = 2.3 hoặc (2 + 1 )/2 = 3/2 đúng hay sai?
HS: Đúng
GV: Đối với phương trình ta cũng có thể làm như thế, cách làm đó cho ta một phương trình tương đương với phương trình đã cho 
GV: Biến đổi phương trình 2x = 5 thành một phương trình mới tương đương với nó HS: x = 5/2
GV: Bổ sung, điều chỉnh
b)Quy tắc nhân (sgk)
ax = c (a ¹ 0) Û x = 
HĐ4: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (10')
GV: Vận dụng các quy tắc trên giải các phương trình sau:
a) x + 3 = 0 b) –x = 1 c) 3x + 5 = 0 
HS: a) x = -3 b) x = -1 c) x = -5/3
GV: Yêu cầu học sinh nêu rõ từng bước biến đổi đối với phương trình c)
HS: Chuyển 5 sang vế phải đổi dấu thành – 5 sau đó chia cả hai vế của phương trình thu được cho 3
GV: Tổng quát: 
ax + b = 0 ( a ¹0) Û ax = - b Û x = -b/a
GV: Yêu cầu học sinh giải các phương trình sau:
a) -5x + 3 = 0 b) 5x = -1 c) -3x - 5 = 0 
HS: a) x=3/5 b) x = -1/5 c) x = -5/3
GV: Bổ sung, điều chỉnh 
3) Cách giải
 ax + b = 0 ( a ¹0)
 Û ax = - b Û x = -b/a
Vậy phương trình bậc nhất luôn có một nghiệm là x = -b/a
	IV. Củng cố: (3')
Giáo viên
Học sinh
Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn?
 ax + b = 0 ( a ¹0)
 Û ax = - b Û x = -b/a
	V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1')
Về nhà thực hiện các bài tập: 6,7,8,9 sgk/10

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET41.doc