Giáo án Hình học 8 - Chương I: Tứ giác - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học 8 - Chương I: Tứ giác - Năm học 2010-2011

A - MỤC TIÊU:

1- Kiến thức: HS nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.

2- Kĩ năng:

- HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.

- HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực hiện đơn giản

3 - Tư duy: Rốn úc tư duy , linh hoạt và sáng tạo cho HS khi quan sỏt và chứng minh

4 - Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác trong học tập và rèn luyện.

B- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

1/ Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ vẽ sẵn một số hình, bài tập.

2/ Học sinh: SGK, thước thẳng.

 

doc 99 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1148Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Chương I: Tứ giác - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:1/8/2010	
ChươngI : Tứ giác
Tuần 1 : Tiết 1: Tứ giác
A - Mục tiêu: 
1- Kiến thức: HS nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
2- Kĩ năng: 
- HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực hiện đơn giản
3 - Tư duy: Rốn úc tư duy , linh hoạt và sỏng tạo cho HS khi quan sỏt và chứng minh 
4 - Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác trong học tập và rèn luyện. 
B- Chuẩn bị của GV và HS:
1/ Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ vẽ sẵn một số hình, bài tập. 
2/ Học sinh: SGK, thước thẳng. 
C – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Đàm thoại , vấn đỏp , phõn tớch ,luyện tập thực hành 
D - Tiến trình dạy- học.
1/ Kiểm tra bài cũ, vào bài mới: (3 phút)
GV: Học hết chương trình toán lớp 7, các em đẫ được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8, sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác.
Chương I của hình học 8 sẽ cho ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung sau:
+ Các kĩ năng: vẽ hình, tính toán đo đạc, gấp hình tiếp tục được rèn luyện
+ Kĩ năng lập luận và chứng minh hình học được coi trọng.
 2 / Dạy học bài mới :
Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
Ghi bảng 
Hoạt động 1: Định nghĩa (20 phút)
* GV: Trong mỗi hình dưới đây gồm mấy đoạn thẳng? đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình. (GV ghi trên bảng phụ)
* GV: ở mỗi hình 1a, 1b, 1c, đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA có đặc điểm gì?
* GV: - Mỗi hình 1a, 1b,, 1c, là một tứ giác ABCD . Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa ntn?
- GV: Mỗi em hãy vẽ hai tứ giác vào vở và tự đặt tên.
- GV gọi một HS thực hiện trên bảng 
- GV gọi một HS khác nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng
- GV: Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải tứ giác không?
- GV: Giới thiệu tứ giác ABCD còn được gọi tên là tứ giác BCDA, BADC, ...
Các điểm A ; B; C ; D gọi là các đỉnh.
Các đoạn thẳng AB; BC; CD; DA gọi là các cạnh.
- GV: Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh; cạnh của nó.
- GV yêu cầu HS trả lời ?1 tr 64 SGK
- GV gới thiệu: Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi. Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào ?
- GV nhấn mạnh đ/nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý tr65/sgk.
- GV cho HS thực hiện ?2 SGK trờn bảng phụ :
GV: Với tứ giác ABCD bạn vẽ trên bảng, em hãy lấy:
Hai điểm trong tứ giác: M ,P nằm trong tứ giác
Hai điểm ngoài tứ giác: Q ,N nằm ngoài tứ giác
 Chỉ ra 2 góc đối nhau, hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo.
- GV có thể nêu chậm lại các định nghĩa sau, nhưng không yêu cầu HS thuộc, mà chỉ cần HS hiểu và nhận biết được. 
+) Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau.
+) Hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau
+) Hai cạnh cùng xuất phát tại một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau.
+) Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau.
Hoạt động 3: Tổng các góc của một tứ giác (7’)
GV hỏi:
- Tổng các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu?
Vậy tổng các góc trong một tứ giác có bằng 180không? Có thể bằng bao nhiêu độ? Hãy giải thích?
- GV: Hãy phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác? Hãy nêu dưới dạng GT, KL?
- HS phát biểu theo sgk.
- GV: Đây là định lí nêu lên tính chất về góc của một tứ giác.
- GV: C/m định lý này như thế nào?
- GV nối đường chéo AC, nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác?.
- HS: Hình 1a, 1b, 1c gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
- HS: ở mỗi hình 1a, 1b, 1c, đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA " khép kín". Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng 
- HS đọc định nghĩa Sgk/64: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
HS thực hiện trên bảng 
HS khác nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng
- HS: - Hình 1d không phải là tứ giác, vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng.
HS trả lời :
HS trả lời ?1
HS trả lời tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của nó.
HS thực hiện ?2 SGK trờn bảng sau đú lần lượt trả lời cỏc cõu a , b , c , d , e .
HS ghi nhớ :
HS nhắc lại : Tổng các góc trong một tam bằng 180
- HS: Tổng các góc trong tứ giác không bằng 1800 mà tổng các góc của một tứ giác bằng 3600. Vì trong tứ giác ABCD, vẽ đường chéo BD thì tạo thành 2 tam giác.
- HS: Nối đường chéo BD ta có 2 tam giác ABD và BCD, mối tam giác có tổng 3 góc trong là 1800. Vậy tổng các góc trong của tứ giác bằng 3600.
- HS: hai đường chéo của tứ giác cắt nhau.
1 / Định nghĩa :
* Định nghĩa: (sgk/64)
- Các điểm A; B; C; D gọi là các đỉnh.
- Các đoạn thẳng AB; BC; CD; DA gọi là các cạnh.
* Định nghĩa tứ giác lồi:
(sgk/65)
* Chú ý: (sgk/65)
?2:
+) Hai đỉnh kề nhau A và B ; B và C ; C và D ; D và A
+) Hai đỉnhđối nhau A và C ; B và D
+) Hai cạnh kề nhau AB và BC ; BC và CD .
+)Hai cạnh đối nhau AB và CD ; AD và BC.
+) Hai gúc đối là 
..
2 / Tổng cỏc gúc của một tứ giỏc 
* Định lý: (sgk/65)
Tứ giỏc ABCD cú :
3/ Luyện tập, củng cố: (13phút)
Bài 1/66(sgk): HS trả lời miệng, mỗi HS trả lời một phần
Hình 5:	a) x = 3600- (1100 + 1200 + 800) = 500
b) x = 3600 - (900 + 900 + 900) = 900
c) x = 3600 - (900 + 900+ 650) = 1150
d) x = 3600 - (750 + 1200 + 900) = 750
Hình 6:	a) 2x + 650 + 950 = 3600 => x =1000
b) 10x = 3600 đ x = 360
GV hỏi : Bốn góc của một tứ giác có thể đều nhọn hoặc đều tù hoặc đều vuông hay không?
HS: - Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều nhọn vì như thế thì tổng số đo 4 góc nhỏ hơn 3600, trái với định lí.
- Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều tù vì như thế thì tổng số đo 4 góc lớn hơn 3600, trái với định lí.
- Một tứ giác có thể có cả bốn góc đều vuông vì như thế thì tổng số đo 4 góc bằng 3600, thoả mãn định lí.
Sau đó GV nêu câu hỏi củng cố:
- Định nghĩa tứ giác ABCD ? - Thế nào gọi là tứ giác lồi?
- Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
4/ Hướng dẫn về nhà: (2phút)
	- Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài 
	- Chứng minh được định lí Tổng các góc của tứ giác
	- Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5 tr 66, 67 SGK. Bài số 2, 9 tr 61 SBT
Đọc phần "Có thể em chưa biết" giới thiệu về Tứ giác Long Xuyên tr 68 SGK
-Rút kinh nghiệm : .........................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:1/8/2010	
Tuần 1: Tiết 2: Hình thang
I- Mục tiêu :
1/ Kiến thức:- HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
2/ Kỹ năng:- HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang. 
 3 / Tư duy: Rốn úc tư duy , linh hoạt và sỏng tạo cho HS
 4 / Thái độ: Yêu thích bộ môn, làm việc khoa học, chính xác.
II- Chuẩn bị của GV và HS: 
1/ Giáo viên: - SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, êke.
2/ Học sinh: - SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, êke.
III– PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Đàm thoại , vấn đỏp , phõn tớch ,luyện tập thực hành 
IV- Tiến trình dạy học.
1/ Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: (8phút)
HS1: Định nghĩa về tứ giác ABCD? Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào? 
 Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó?
Kết quả: Tứ giác ABCD
 + A, B, C, D là các đỉnh. 
+ là các góc của tứ giác. 
 + Các đoạn thẳng AB , BC , CD, DA là các cạnh.
 + Các đoạn thẳng AC, BD là hai đường chéo .
HS2: Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
 Cho hình vẽ: Tứ giác ABCD có gì đặc biệt? Giải thích? 
* GV giới thiệu: Tứ giác ABCD có : AB // CD . Vậy tứ giỏc ABCD là một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang? Hỡnh thang cú cỏc tớnh chất nào ? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
 Ghi bảng 
Hoạt động 1: Định nghĩa (18 phút)
- GV yêu cầu HS xem tr 69 SGK, gọi một HS đọc định nghĩa hình thang. 
- GV vẽ hình. 
Hình thang ABCD (AB // CD)
AB ; DC cạnh đáy; BC, AD cạnh bên, đoạn thẳng BH là một đường cao.
GV yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK
GV: yêu cầu HS thực hiện ?2 SGK theo nhóm
* Nửa lớp làm phần a 
 * Nửa lớp làm phần b
a) Cho hình thang ABCD đáy AB; CD biết AD // BC. Chứng minh AD = BC; AB = CD
b) Cho hình thang ABCD đáy AB; CD. Biết AB = CD. Chứng minh rằng AD// BC; AD = BC
- GV nêu tiếp yêu cầu :
- Từ kết quả của ?2 em hãy điền vào ( ...) để được câu đúng :
* Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì ...
* Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì ...
GV nói: Đó chính là nhận xét mà chúng ta cần ghi nhớ để áp dụng làm bài tập, thực hiện các phép chứng minh sau này.
HS nhắc lại nhận xét tr 70 SGK
Hoạt động 3: Hình thang vuông (7 phút)
- GV: Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó.
- GV: Hãy đọc nội dung ở mục 2tr70 và cho biết hình thang bạn vừa vẽ có là hình thang vuông?
H; Vậy thế nào là hỡnh thang vuụng ?
- GV hỏi: 
+) Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì?
+) Để chứng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì?
- HS đọc định nghĩa hình thang trong SGK
HS vẽ vào vở.
HS thực hiện ?1 SGK
- HS trả lời miệng:
a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC//AD (do hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau).
- Tứ giác EHGF là hình thang vì có EH // FG do có hai góc trong cùng phía bù nhau.
- Tứ giác INKM không phải là hình thang vì không có hai cạnh đối nào song song với nhau.
b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đương thang song song.
HS thực hiện ?2 SGK theo nhóm
* Nửa lớp làm phần a * Nửa lớp làm phần b
- Đại diện các nhóm chữa bài, cả lớp nhận xét. 
b) 
Chứng minh :
- Nối AC. Xét DAC và BCA có AB = DC (gt)
 (so le trong do AB // DC); Cạnh AC chung. 
DAC = BCA(cgc) AD = BC và AD // BC
- HS điền: - Hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau
 - Hai cạnh bên song song và bằng nhau.
- HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng  ... D là hình gồm 4 đoan thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Hình thang là tứ giác có 2 cạnh đối song song.
Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau.
HS nhúm 2 trả lời :
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song (hình thang có hai cạnh bên //)
Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông (hình bình hành có 1 góc vuông, hình thang cân có 1 góc vuông)
HS nhúm 3 trả lời :
Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.
Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
HS:
- Tổng 4 góc của một tứ giác bằng 3600
- Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bên bù nhau
- Trong hình thang cân hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau, hai góc đối bù nhau.
- Trong hình bình hành (hình thoi) 2 góc đối bằng nhau, hai góc kề một cạnh bù nhau
- Trong hình chữ nhật (hình vuông) các góc đều bằng 900.
HS:
- Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau
- Trong hình bình hành 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
- Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
- Trong hình thoi hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, vuông góc với nhau và là đường phân giác các góc của hình thoi
- Trong hình vuông hai đường chéo bằng nhau, cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, vuông góc với nhau và là đường phân giác các góc của hình vuông
HS:
- Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân
- Hình bình hành có giao điểm hai đường chéo là tâm đối xứng.
- Hình chữ nhật có giao điểm 2 đường chéo là tâm đối xứng và có 2 trục đối xứng là hai đường thẳng đi qua trung điểm cặp cạnh đối diện
- Hình thoi có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo và 2 trục đối xứng là hai đường chéo của hình thoi.
- Hình vuông có tâm đôí xứng là tâm của hình vuông (giao điểm của hai đường chéo) và 4 trục đối xứng trong đó có 2 trục đối xứng là hai đường chéo và 2 trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm cặp cạnh đối diện.
HS cỏc nhúm lần lượt trả lời cõu hỏi của GV :
- Học sinh lần lượt lên bảng
điền vào ô trống
Bài 3 : Chọn đỏp ỏn đỳng :
a) Hỡnh thoi cú 2 đường chộo bằng nhau và vuụng gúc .
b) Tứ giỏc cú 2 đường chộo vuụng gúc là hỡnh thoi .
c) Hỡnh b. hành cú 2 đường chộo là phõn giỏc của cặp gúc đối là h. thoi.
d) Tứ giỏc cú cỏc cạnh đối bằng nhau là h. thoi .
HS quan sỏt và trả lời :
HS :Tứ giỏc EHGF là hỡnh bỡnh hành .
1HS lờn bảng làm cõu a 
HS khỏc làm cõu b 
1 HS làm cõu c 
Bài 89/T111
HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng vẽ hình
HS :AB phải là trung trực của EM 
1 HS trỡnh bày cõu a 
- Học sinh trả lời miệng, giáo viên ghi lại trên bảng 
- Lấy 1 cạnh nhân 4 
Vỡ hình thoi có 4 cạnh bằng nhau 
HS trả lời cõu hỏi của GV: 
A/ Lớ thuyết :
- Tứ giỏc .
- Hỡnh thang , hỡnh thang cõn
- Hỡnh bỡnh hành , hỡnh chữ nhật .
- Hỡnh thoi và hỡnh vuụng 
- Đường trung bỡnh của tam giỏc , của hỡnh thang .
- Đối xứng trục , đối xỳng tõm .
1/ Định nghĩa cỏc hỡnh :
a) Tứ giỏc ABCD .
- Tứ giỏc lồi :
- Hỡnh thang cõn
b) Hỡnh bỡnh hành , hỡnh chữ nhật .
c) Hỡnh thoi và hỡnh vuụng .
2/ Tớnh chất cỏc hỡnh :
- Tớnh chất về gúc .
- Tớnh chất về đường chộo .
- Tớnh chất đối xứng :
3 / Dấu hiệu nhận biết :
( HS về nhà học trong SGK )
B / Bài tập :
Dạng 1: Bài tập trắc nghiệm 
Bài 1 :Bài 87/111 -SGK
a./ Hình bình hành, hình thang
b./ Hình bình hành, hình thang
c./ Hình vuông
Bài 2 : Cõu sai : d 
Bài 3 : Cõu đỳng : c
Dạng 2 : Bài tõp tỡm điều kiện của hỡnh :
Bài 88 / 111 SGK.
Chứng minh :
Cú E,F,G,H là trung điểm của AB, BC, CD ,DA nờn FE là đường trung bỡnh của ABC .
 FE = AC và FE //AC (1)
Tương tự ta cú GH = AC và 
GH //AC (2) . Từ (1) và (2) 
 FEHG là h.b.hành .(dh) .
a) H.b.hành FEHG là h.c.nhật =900 AC BD
b) H.b.hành FEHG là h. thoi EH = FE AC = BD 
c) H.b.hành FEHG là h.vuụng AC BD và AC = BD .
Dạng 3 : Bài tập chứng minh và tớnh toỏn :
Bài 89/T111
:
Chứng minh
a./ Ta có: MB = MC ; DA = DB ( gt) => DM là đường trung bình của DABC . Cú 
DM//AC => DM ^ AB 
AC^AB
Có DM = DE (gt)
=> AB là trung trực của EM
Vậy E đối xứng với M qua AB
 b) AEMC là hình bình hành vì:
DM^AB (cmt)
AC^AB (gt)
Lại có: DM //AC = 
Mà DM = 
Vậy EM = AC (2)
Từ (1) và (2) => AEMC là hình bình hành (dhnb)
* Tứ giác AEBM có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên AEBM là hình bình hành lại có 2 đường chéo vuông góc với nhau nên là hình thoi .
c). Vì BC = 4cm=>BM = 2cm
CAEBM = BM.4 = 2.4 = 8cm
d). Để AEBM là hình vuông úAMB = 90o ú AM là đường cao úD ABC vuông cân tại A.
3 / Củng cố : ( 3 ph ) 
GV chốt cỏc dạng bài tập cơ bản của chương : 
- Chứng minh tứ giỏc là một hỡnh nào đú .
- Chứng minh 2 điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng , tớnh chu vi của tứ giỏc .
- Tỡm điều kiện để 1 tứ giỏc là một trong cỏc hỡnh đó học nhằm phỏt triển tư duy sỏng tạo cho HS .
? . Để làm tốt cỏc dạng bài tập trờn cần sử dụng kiến thức nào ? 
HS : Dựa vào định nghĩa , tớnh chất , dấu hiệu nhận biết hỡnh thang cõn , hỡnh bỡnh hành , hỡnh thoi , hỡnh chữ nhật , hỡnh vuụng . Tớnh chất đối xứng , đường trung bỡnh của tam giỏc , của hỡnh thang .
4/ Hướng dẫn về nhà (2phút )
- Ôn tập lại định nghĩa, tính chất ,dấu hiệu nhận biết các hình, tớnh chất đối xứng , đường trung bỡnh của tam giỏc , của hỡnh thang , định lớ Py-ta go .
- BTVN:Bài 159, 161, 162 SBT tr 76,77. 
- Nhắc học sinh tiết sau kiểm tra 1 tiết
-Rút kinh nghiệm : .........................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:3/11/2010	
Tuần 13 : Tiết 25 
Kiểm tra chương I
Môn: Hình học Thời gian 45 phút. 
I - Mục tiêu.
 1 / Kiến thức : Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh qua chương I .
 2 / Kĩ năng : Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của HS vào việc vẽ hỡnh , xỏc định và chứng minh một tứ giỏc là hỡnh nào đú đó học ở chương I .
 3 / Tư duy : Giỳp cho HS cú úc tư duy linh hoạt khi vận dụng kiến thức vào từng dạng bài cụ thể .
 4 / Thỏi độ : Giỏo dục cho HS tớnh tự lực , trung thực và cẩn thận khi làm bài .
II – CHUẨN BỊ : 
GV phụ tụ đề kiểm tra cho HS .
HS ụn tập kĩ kiến thức cơ bản của chương I
III – MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :
Cỏc chủ đề chớnh
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
Tự luận
TNKQ
Tự luận
TNKQ
Tự luận
Hỡnh thang , hỡnh bỡnh hành , h. chữ nhật , hỡnh thoi , hỡnh vuụng 
1 cõu 
( 6 ý )
1,5
1
0,5
2
4
4
6
Đường trung bỡnh của tam giỏc, của hỡnh thang .
1
0,5
1
0,5
1
1
3
2
Đối xứng tõm , đối xứng trục .
1
0,5
1
1,5
2
2
Tổng
2
2
4
3
3
5
9
10
Phần I- Trắc nghiệm ( 3 điểm )
Câu1(1,5 điểm): Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau:
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
a
Hình chữ nhật là hình thang cân có một góc vuông
b
Hình thoi là một hình thang cân
c
Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau và không song song là hình thang cân
d
Hình vuông là hình chữ nhật và là hình bình hành
e
 Tứ giác có hai đường chéo vuông góc là hình thoi
f
Hình chữ nhật vừa có tâm đối xứng vừa có trục đối xứng
Câu 2 :(0,5điểm) : Hóy chọn đỏp ỏn đỳng từ cõu 2 đến cõu 4 :
Trục đối xứng của hỡnh thang cõn là đường trung bỡnh của nú .
Trục đối xứng của hỡnh bỡnh hành là đường thẳng vuụng gúc với hai đỏy .
Trục đối xứng của hỡnh chữ nhật là hai đường chộo của nú .
Hỡnh vuụng cú bốn trục đối xứng .
Cõu 3 : ( 0,5 điểm ) : Đường trung bỡnh của tam giỏc là :
 A . Đường thẳng cắt hai cạnh của tam giỏc .
 B . Đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh của tam giỏc .
 C . Đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giỏc .
 D . Đường thẳng song song với một cạnh của tam giỏc .
Cõu 4 : ( 0,5 điểm ) : Cho hỡnh vẽ bờn : 
Biết AB = 3cm ; AC = 4cm .
Độ dài DE là :
A . 5 cm ; B . 2,5cm ; C . 25cm 
Phần II- tự luận (7điểm) 
Cho tam giỏc ABC vuụng tại A , đường trung tuyến AE . Gọi K là trung điểm của AB , H là điểm đối xứng với điểm E qua K .
a) Chứng minh rằng điểm H đối xứng với điểm E qua AB .
b) Cỏc tứ giỏc AEBH ; AEHC là hỡnh gỡ ? Vf sao ? 
c) Cho CB = 6cm , tớnh chu vi của tứ giỏc AHBE .
d) Tam giỏc ABC cần điều kiện gỡ thỡ tứ giỏc AHBE là hỡnh vuụng ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần 1 : Trắc nghiệm : ( 3điểm )
Cõu 1 : ( 1,5 điểm ) : Mỗi ý chọn đỳng cho 0,25 điểm 
 a ) Đ ; b) S c) Đ d) Đ e) S ; f) Đ
Cõu 2 : Đ ; Cõu 3 : C ; Cõu 4 : B . ( Mỗi cõu chọn đỳng cho 0,5 điểm) 
Phần II : Tự luận : ( 7 điểm )
- Vẽ hỡnh đỳng : ( 0,5 điểm ) 
a ) Chứng minh KE là đường trung bỡnh của tam giỏc ABC
 KE // AC ( tớnh chất ) ( 0,5 điểm )
Mà AB AC nờn AB KE . ( 0,5 điểm )
Mặt khỏc : KH = KE H đối xứng với E qua AB . ( 0,5 điểm )
b) – Chứng minh tứ giỏc AHEC là hỡnh bỡnh hành vỡ cú 
HE // AC ; HE = AC ( 1,5 điểm )
*) Chứng minh tứ giỏc AHBE là hỡnh thoi :
- Chứng minh tứ giỏc AHBE là hỡnh bỡnh hành vỡ KB = KA ; KH = KE (gt) (1điểm ) 
- Chứng minh tứ giỏc AHBE cú AB HE 
Tứ giỏc AHBE là hỡnh thoi ( 0,5 điểm )
c) Tớnh được BE = BC = . 6 = 3 ( cm ) ( 0,5điểm )
Tớnh : P ( AHBE ) = 4 . BE = 4 . 3 = 12 ( cm ) ( 0,5 điểm )
d) Để tứ giỏc AHBE là hỡnh vuụng cần phải cú AB = HE ( 0,5 điểm )
Vỡ HE = AC nờn AB = AC .
Vậy ABC vuụng cõn tại A thỡ tứ giỏc AHBE là hỡnh vuụng . ( 0,5 điểm )
-Rút kinh nghiệm : .........................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8 (07-08) Chuong I.doc