A. Mục tiêu:
Kiến thức Kỷ năng
Giúp học sinh:
Nắm được điều kiện đủ để một đa thức chia hết cho đơn thức
Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức Giúp học sinh có kỷ năng:
Chia đa thức cho đơn thức
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:
-Tính linh hoạt; Tính độc lập
Ngày Soạn:..../...... Tiết 15 §11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Giúp học sinh: Nắm được điều kiện đủ để một đa thức chia hết cho đơn thức Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức Giúp học sinh có kỷ năng: Chia đa thức cho đơn thức Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: -Phân tích, so sánh, tổng quát hoá *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: -Tính linh hoạt; Tính độc lập B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Hệ thống bài tập, hệ thống câu hỏi Sgk, dụng cụ học tập D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức ? 5x5y2 : 2xy = ? Quy tắc: sgk/27 III.Bài mới: (33') Giáo viên Học sinh Chia đa thức cho đơn thức được thực hiện như thế nào ? Suy nghĩ HĐ1: Quy tắc (15’) GV: Cho đơn thức B = 2x2y. Hãy viết 1 đa thức A có các hạng thử đều chia hết cho đơn thức B ? HS: 6x3y2 + 2x5y – 4x2y GV: Chia các hạng tử của A cho B ? HS: 3xy; x3; - 2 GV: Cộng các kết quả vừa tìm được ? HS: 3xy + x3 - 2 GV: Ta nói đa thức A chia hết cho đơn thức B và đa thức 3xy + x3 - 2 là thương của phép chia A cho B HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: Trong trường hợp chia hết, hãy chỉ ra quy tắc chia 1 đa thức cho đơn thức ? HS: Phát biểu quy tắc sgk/27 GV: Bổ sung, điều chỉnh HS: Lắng nghe, ghi nhớ 1) Quy tắc Quy tắc:Sgk/27 HĐ2: Áp dụng (18’) GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ví dụ 1 HS: a) 5a2 + 6ab2 – 5 b) 9y4 + 7y3 + y GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ví dụ 2 HS: 4(a-b) + 2(a-b)3 – 6 GV: Bổ sung, điều chỉnh HS: Lắng nghe, ghi nhớ 2) Áp dụng Ví dụ 1: Làm tính chia a) (5a3b + 6a2b3 – 5ab) : ab b) (9y6 + 7y5 + y3 ) : y2 Ví dụ 2: Làm tính chia [4(a-b)3 +2(a-b)5 – 6(a-b)2]: (b-a)2 IV. Củng cố: (5') Giáo viên Học sinh Khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B ? Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức trong trường hợp chia hết ? Khi các hạng tử của A đều chia hết cho B Quy tắc sgk/27 V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') Về nhà thực hiện bài tập: 63, 64, 65 sgk/29
Tài liệu đính kèm: