I . Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản và phương trình và bất phương trình.
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và BPT.
3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực trong học tập,
II . Đồ dùng:
- GV: Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.Bảng phụ ghi bảng ôn tập PT và bpt.
- HS:Thước kẻ
III . Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, .
IV . Tổ chức giờ dạy:
Mở bài ( 2 ):
- Mục tiêu: Giới thiệu nội dung ôn tập
- Kiểm tra: Không
- ĐVĐ: Để củng cố các kiến thức về phương trình và bất phương trình chúng ta cùng vào tiết ôn tập ngày hôm nay:
Ngày soạn: 10 / 4 / 2010 Ngày giảng: ......../......../........Lớp 8B Tiết 67: Ôn tập cuối năm I . Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản và phương trình và bất phương trình. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và BPT. 3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực trong học tập, II . Đồ dùng: - GV: Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.Bảng phụ ghi bảng ôn tập PT và bpt. - HS:Thước kẻ III . Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, ...... IV . Tổ chức giờ dạy: Mở bài ( 2’ ): - Mục tiêu: Giới thiệu nội dung ôn tập - Kiểm tra: Không - ĐVĐ: Để củng cố các kiến thức về phương trình và bất phương trình chúng ta cùng vào tiết ôn tập ngày hôm nay: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1 ( 7’ ): Ôn tập lý thuyết Mục tiêu: Củng cố lại các kiến thức về phương trình và bất phương trình Đồ dùng: Thước kẻ, phấn màu, bút dạ, bảng phụ ghi bảng ôn tập PT và bpt - Đưa câu hỏi vấn đáp Sau khi HS trả lời xong, giáo viên đưa bảng ôn tập lên bảng để khắc sâu KT, GV cho học sinh so sánh các KT tương ứng của PT và BPT để HS ghi nhớ. -HS trả lời - Quan sát ghi vở A. Ôn tập lý thuyết Hoạt động 2 ( 33’ ): Luyện tập Mục tiêu: Rèn kĩ năng giải phương trình và bất phương trình cho HS. Đồ dùng: Thước kẻ - GV cho HS làm BT11 (SGK - T130) - Nhận xét, đưa ra đáp án - GV cho học sinh làm BT 6 (SGK - T131). - GV y/c học sinh nhắc lại cách làm dạng toán này. (Để giải dạng toán này, ta chia tử cho mẫu, viết phân thức dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử thức là một hằng số. Từ đó tìm giá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên. - GV gọi 1 số HS đứng tại chỗ TL miệng, giáo viên ghi bảng. - GV chốt lại cách giải dạng bài tập trên - GV cho HS làm BT 10 (SGK/T131) 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS làm 1 ý. HS dưới lớp làm bài vào vở mỗi tổ làm 1 ý. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - GV lưu ý HS: PTa, đưa được về dạng PT bậc nhất có 1 ẩn số nên có một nghiệm duy nhất. Còn PT b,và c, không đưa được v dạng PT bậc nhất có 1 ẩn số, PT b, (0x = 13) vô nghiệm; ptc, (0x = 0) vô số nghiệm, nghiệm là bất kỳ số nào. - 2HS lên bảngthực hiện: -HS1 làm câu a và b. -HS2 làm câu c và d. -HS dưới lớp làm bài vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện - HĐ cá nhân - HS đứng tại chỗ trả lời - 3HS lên bảng, mỗi em một ý - HS nhận xét - HS nghe B.Bài tập Bài 11(130/SGK): Phân tích các đa thức sau thành nhân tử. a. b. c. d. Bài 6: (131/SGK): ĐK Với thì Ư (7) + + + + Các giá trị tìm được của x đến t/m ĐKXĐ Vậy với thì M có giá trị là1 số nguyên. Bài 10 (131 - SGK) giải các PT. a. ĐKXĐ: Quy đồng mẫu 2 vế và khử mẫu. x= 2 (không t/m đk xác định) loại. Vậy PT vô ngiệm. Tập nghiệm . b. ĐKXĐ: Quy đồng, khử mẫu: Tập nghiệm của PT: . Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 3’ ): - Tổng kết: GV củng cố lại toàn bài - Hướng dẫn học ở nhà: Ôn lại các kiến thức đã học để giờ sau ôn tập tiếp
Tài liệu đính kèm: