I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
- Kiến thức: - HS hiểu kỹ định nghĩa giá trị tuyệt đối từ đó biết cách mở dấu giá trị tuyệt của biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối. Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Hiểu được và sử dụng quy tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và quy tắc nhân. Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số. Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương.
- Kỹ năng: Áp dụng 2 quy tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN :.
- GV: Bài soạn.+ Bảng phụ
- HS: Bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ngày soạn: Thứ 2 ngày 05 tháng 4 năm 2010 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 06 tháng 4 năm 2010 Tiết 64: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối I. Mục tiêu bài giảng: - Kiến thức: - HS hiểu kỹ định nghĩa giá trị tuyệt đối từ đó biết cách mở dấu giá trị tuyệt của biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối. Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Hiểu được và sử dụng quy tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và quy tắc nhân. Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số. Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. - Kỹ năng: áp dụng 2 quy tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối. - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. Phương tiện thực hiện :. - GV: Bài soạn.+ Bảng phụ - HS: Bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động cuả HS * HĐ1: Kiểm tra bài cũ Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối? - HS nhắc lại định nghĩa | a| = a nếu a 0 | a| = - a nếu a < 0 * HĐ2: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối - GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa về giá trị tuyệt đối - HS tìm: | 5 | = 5 vì 5 > 0 - GV: Cho HS làm bài tập ?1 Rút gọn biểu thức a) C = | - 3x | + 7x - 4 khi x 0 b) D = 5 - 4x + | x - 6 | khi x < 6 - GV: Chốt lại phương pháp đưa ra khỏi dấu giá trị tuyệt đối * HĐ3: Luyện tập Giải phương trình: | 3x | = x + 4 - GV: Cho hs làm bài tập ?2 ?2. Giải các phương trình a) | x + 5 | = 3x + 1 (1) - HS lên bảng trình bày b) | - 5x | = 2x + 2 - HS các nhóm trao đổi - HS thảo luận nhóm tìm cách chuyển phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối thành phương trình bậc nhất 1 ẩn. - Các nhóm nộp bài - Các nhóm nhận xét chéo *HĐ 4: Củng cố: - Nhắc lại phương pháp giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - Làm các bài tập 36, 37 (sgk) *HĐ5: Hướng dẫn về nhà - Làm bài 35 - Ôn lại toàn bộ chương HS trả lời 1) Nhắc lại về giá trị tuyệt đối | a| = a nếu a 0 | a| = - a nếu a < 0 Ví dụ: | 5 | = 5 vì 5 > 0 | - 2,7 | = - ( - 2,7) = 2,7 vì - 2,7 < 0 * Ví dụ 1: a) | x - 1 | = x - 1 Nếu x - 1 0 x 1 | x - 1 | = -(x - 1) =1 - x Nếu x- 1< 0 x < 1 b) A = | x - 3 | + x - 2 khi x 3. A = x- 3 + x- 2 A = 2x - 5 c) B = 4x + 5 + | -2x | khi x > 0. Ta có x > 0 => - 2x |-2x | = -( - 2x) = 2x Nên B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5 ?1 : Rút gọn biểu thức a) C = | - 3x | + 7x - 4 khi x 0 C = - 3x + 7x - 4 = 4x - 4 b) D = 5 - 4x + | x - 6 | khi x < 6 = 5 - 4x + 6 - x = 11 - 5x 2) Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối * Ví dụ 2: Giải phương trình: | 3x | = x + 4 B1: Ta có: | 3x | = 3 x nếu x 0 | 3x | = - 3 x nếu x < 0 B2: + Nếu x 0 ta có: | 3x | = x + 4 3x = x + 4 2x = 4 x = 2 > 0 thỏa mãn điều kiện + Nếu x < 0 | 3x | = x + 4 - 3x = x + 4 - 4x = 4 x = -1 < 0 thỏa mãn điều kiện B3: Kết luận : S = { -1; 2 } * Ví dụ 3: ( sgk) ?2: Giải các phương trình a) | x + 5 | = 3x + 1 (1) + Nếu x + 5 > 0 x > - 5 (1) x + 5 = 3x + 1 2x = 4 x = 2 thỏa mãn + Nếu x + 5 < 0 x < - 5 (1) - (x + 5) = 3x + 1 - x - 5 - 3x = 1 - 4x = 6 x = - ( Loại không thỏa mãn) S = { 2 } b) | - 5x | = 2x + 2 + Với x 0 - 5x = 2x + 2 7x = 2 x = + Với x < 0 có : 5x = 2x + 2 3x = 2 x = -HS nhắc lại phương pháp giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - Làm BT 36,37.
Tài liệu đính kèm: