Giáo án môn Đại số Lớp 8 học kì II - Năm học 2010-2011

Giáo án môn Đại số Lớp 8 học kì II - Năm học 2010-2011

Gv: Cho bài toán sau:

 Tìm x biết: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2

G(giới thiệu): Trong bài toán trên hệ thức: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 được gọi là một phương trình với ẩn số x (ẩn x).

 - P.trình gồm hai vế: vế trái và vế phải.

 - Trong p. trình trên thì 2x + 5 là vế trái;

 3(x – 1) + 2 là vế phải. Ta thấy hai vế của phương trình này chứa cùng một biến x => gọi là phương trình một ẩn x.

Gv: Giới thiệu khái niệm phương trình một ẩn x như sgk.

?Kh: Lấy ví dụ về phương trình một ẩn

 Y/c: Sau đó thực hiện ?1.

Hs: Hai em lên bảng làm ?1. Dưới lớp tự làm vào vở và

Gv: Cho phương trình: 3x + y = 5x – 3

?Tb: Phương trình trên có phải là phương trình một ẩn không ? Vì sao?

Gv: Y/c HS nghiên cứu ?2.

Hs: Lên bảng tính giá trị mỗi vế của phương trình khi x = 6.

?Kh : Em có nhận xét gì về giá trị hai vế của phương trình khi x = 6?

Hs: Khi x = 6, giá trị hai vế của phương trình bằng nhau.

 

doc 135 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 313Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 học kì II - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 01/01/2011 Ngày giảng 04/01/2011 Dạy lớp 8A1
Chương III
Phương trình bậc nhất một ẩn
Tiết 41 
 Mở đầu về phương trình
1. MỤC TIấU                                            
a. Kiến thức:
Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. 
Học sinh bước đầu hiểu khái niệm 2 phương trình tương đương.
b. Kĩ năng:
Học sinh bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không.
c. Thỏi độ:
Biết vận dụng kiến thức toán học vào thực tế .
2. CHUẨN BỊ
a. Giỏo viờn:
Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ
b. Học sinh:
Ôn lại các bài tập dạng tìm x
3. TIẾN TRèNH BÀI DẠY
 a. Kiểm tra bài cũ 
 ( Không kiểm tra) 
* Đặt vấn đề (3’)
 Có một bài toán cổ đặt ra như sau: 
 Vừa gà vừa chó 
	Bó lại cho tròn
	Một trăm chân chẵn
	Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó
 Vậy giữa bài toán cổ và bài toán tìm x ở trên có liên hệ gì với nhau hay không n/c trong chương III
Gv: Giới thiệu nội dung chương III gồm: 
+ Khái niệm chung về phương trình
+ Phương trình bậc nhất một ẩn và một số dạng phương trình khác.
+ Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Quay trở lại bài toán tìm x ( phần kiểm tra bài cũ) Hệ thức 2x + 4(36 –x) = 100 được gọi là 1 phương trình với ẩn x. Để hiểu rõ hơn về phương trình chúng ta n/c bài mới
b. Bài mới
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Gv: Cho bài toán sau:
 Tìm x biết: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2
G(giới thiệu): Trong bài toán trên hệ thức: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 được gọi là một phương trình với ẩn số x (ẩn x). 
 - P.trình gồm hai vế: vế trái và vế phải.
 - Trong p. trình trên thì 2x + 5 là vế trái; 
 3(x – 1) + 2 là vế phải. Ta thấy hai vế của phương trình này chứa cùng một biến x => gọi là phương trình một ẩn x.
Gv: Giới thiệu khái niệm phương trình một ẩn x như sgk.
?Kh: Lấy ví dụ về phương trình một ẩn 
 Y/c: Sau đó thực hiện ?1.
Hs: Hai em lên bảng làm ?1. Dưới lớp tự làm vào vở và 
Gv: Cho phương trình: 3x + y = 5x – 3
?Tb: Phương trình trên có phải là phương trình một ẩn không ? Vì sao?
Gv: Y/c HS nghiên cứu ?2.
Hs: Lên bảng tính giá trị mỗi vế của phương trình khi x = 6.
?Kh : Em có nhận xét gì về giá trị hai vế của phương trình khi x = 6?
Hs: Khi x = 6, giá trị hai vế của phương trình bằng nhau.
Gv: Ta thấy hai vế của phương trình (*) nhận cùng một giá trị khi x = 6. Khi đó ta nói số 6 thỏa mãn phương trình (*) (hay số 6 nghiệm đúng phương trình * ) và gọi x = 6 là một nghiệm của phương trình (*).
?G. Vậy khi nào một số a được gọi là một nghiệm của phương trình một ẩn x?
Hs 
?Kh: Muốn biết một số a có là nghiệm của một phương trình một ẩn x hay không ta làm như thế nào?
Hs: .
Gv: Y/c HS vận dụng làm ?3.
?Y: Nêu Y/c của bài? Nêu cách làm?
Hs: HS hoạt động nhóm làm ?3. 
Gv: Y/c các nhóm trình bày lời giải của nhóm mình, nhóm khác nhận xét và bổ sung .
Gv: Lưu ý học sinh các cách nói khác nhau về nghiệm của phương trình:
 + x = a là một nghiệm của phương trình 
 + x = a thỏa mãn phương trình.
 + x = a nghiệm đúng phương trình.
 + Phương trình nhận x = a làm nghiệm.
Gv: Hệ thức x = 7; x2 = 4; x2 = - 2 có là phương trình không. Với x = ? thì t/m pt => Gv: Nêu chú ý như sgk – 5. 
Y/c HS đọc lại.
Gv: Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường được kí hiệu là S
Gv:(Treo bảng phụ ghi nội dung ?4) 
Y/c : HS lên bảng điền vào chỗ trống. HS khác nhận xét. 
HS: ..
?Tb: Nếu bài toán yêu cầu giải phương trình, em hiểu nghĩa là ta phải làm gì?
Hs: Ta phải tìm tất cả các nghiệm (tìm tập nghiệm) của phương trình đó. 
Gv: YC HS nghiên cứu phần 3 (sgk – 6) tìm hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.
? Thế nào là hai phương trình tương đương?
Hs: trả lời như sgk.
Gv: Giới thiệu kí hiệu hai p.trình tương đương.
?Tb: Tìm tập nghiệm của p.trình x = - 1 và phương trình x + 1 = 0 
Hs: S = ; S’ = 
?Tb: Em có nhận xét gì về tập nghiệm của hai phương trình này?Kết luận gì về hai phương trình trên?
Hs: Hai phương trình này có cùng một tập nghiệm là S = .Hai phương trình trên là hai phương trình tương đương.
c. Củng cố – Luyện tập ( 8’)
Gv: Treo bảng phụ ghi nội dung bài 3 
 Y/c: HS trả lời. HS khác nhận xét.
HS: 
Gv: Y/c HS làm bài 5 (sgk – 7)
?Kh: Muốn biết hai phương trình có tương đương không ta phải làm gì?
Hs: Tìm tập nghiệm của mỗi phương trình rồi so sánh. Nếu chúng có chung một tập nghiệm ta nói chúng tương đương, nếu tập nghiệm của chúng khác nhau ta nói chúng không tương đương.
1. Phương trình một ẩn: (17’)
* KN: Phương trình một ẩn x có dạng
 A(x) = B(x).
Trong đó: Vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng biến x.
Ví dụ: sgk - 5
?1: (sgk – 5)
 Giải:
a) 2y2 + 1 = - 5/6y
b) - 5u – 7 = - 0,2u3
?2: (sgk – 5)
 Pt: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 (*)
 Giải:
Khi x = 6, giá trị mỗi vế của phương trình là:
VT = 2x + 5 = 2. 6 + 5 = 17
VP = 3(x – 1) + 2 = 3(6 – 1) + 2 = 17
=> x = 6 được gọi là một nghiệm của phương trình (*)
* Nghiệm của phương trình một ẩn Số a là một nghiệm của phương trình một ẩn x nếu tại x = a giá trị hai vế của phương trình bằng nhau.
?3: sgk – 5
 Pt: 2(x + 2) – 7 = 3 – x
 Giải:
a) Thay x = - 2 vào hai vế của phương trình ta được:
 GTVT = 2(- 2 + 2) – 7 = - 7
GTVP = 3 – (- 2) = 5
Ta thấy: GTVT GTVP
Vậy x = - 2 không thỏa mãn phương trình.
b) Thay x = 2 vào hai vế của phương trình ta có:
GTVT = 2 (2 + 2) – 7 = 1
GTVP = 3 – 2 = 1
=> GTVT = GTVP ( = 1)
Vậy x = 2 là một nghiệm của p. trình.
* Chú ý: sgk – 5, 6
VD2 (Sgk – 6)
2. Giải phương trình: ( 7’)
 - Tập nghiệm của phương trình là tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình đó, kí hiệu là S:
?4: sgk – 6
* Giải phương trình: là tìm tất cả các nghiệm (tìm tập nghiệm) của phương trình đó.
3. Phương trình tương đương: ( 8’)
* ĐN: Hai phương trình có cùng một tập nghiệm gọi là hai phương trình tương đương. 
Kí hiệu tương đương: 
VD: Phương trình x + 1 = 0 và x = - 1 là hai phương trình tương đương.
Kí hiệu: x + 1 = 0 x = - 1
 Bài 3(sgk – 7)
Giải
Phương trình x + 1 = 1 + x nghiệm đúng với mọi x . Tập nghiệm của phương trình này là : S = R
 Bài 5(sgk – 7)
Giải
Phương trình x = 0 có tập nghiệm là:
S = 
Phương trình x (x – 1) = 0 có tập nghiệm là: S = 
Vậy hai phương trình này không tương đương.
 d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (2’)
Học thuộc bài.
BTVN: 1; 2; 4 (sgk -6; 7) và các bài 1 à 7 (SBT – 3; 4)
Đọc “Có thể em chưa biết”
Ôn “Quy tắc chuyển vế”
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn 03/01/2011 Ngày giảng 06/01/2011 Dạy lớp 8A1
Tiết 42 
phương trình bậc nhất một ẩn Và cách giải.
1. MỤC TIấU                                            
a. Kiến thức:
Học sinh hiểu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Nắm được
quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân. 
b. Kĩ năng:
Học sinh có kĩ năng vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để giải các phương trình bậc nhất
c. Thỏi độ:
Biết vận dụng kiến thức toán học vào thực tế .
2. CHUẨN BỊ
a. Giỏo viờn:
Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ
b. Học sinh:
Học và làm BTVN; Ôn quy tắc chuyển vế đã học ở lớp 6,7
3. TIẾN TRèNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ (Miệng-7’)
 * Câu hỏi: 
 ?Tb: Cho phương trình: 7x + 3 = 3 + 7x
 Hãy viết tập nghiệm của phương trình trên?
 ?Tb: Hai phương trình sau có tương đương không? Vì sao?
 x = 5 và x(x - 1) = 0
 * Đáp án – biểu điểm:
 HS1: Ta thấy mọi số đều là nghiệm của phương trình đã cho (Phương trình nghiệm            đúng với mọi x). (6đ’)
           Do đó tập nghiệm của phương trình là: S = R (4đ’)
 HS 2: Phương trình x = 5 có tập nghiệm là: S = (3đ’)
 Phương trình x(x – 1) = 0 có hai nghiệm là x = 0 và x = 1 do đó tập nghiệm của            nó là: S = (5đ’)
 Hai phương trình trên không tương đương vì không có cùng tập nghiệm (2đ’)
 * Đặt vấn đề (2’)
 ?Tb: Lấy ví dụ về phương trình 1 ẩn 
 Hs: x(x – 1) = 0; x2 – 3 = 2; x – 4 = 0; -2x + 5 = - 0,5; .....
 Gv: Em có nhận xét gì về bậc của ẩn x trong phương trình x – 4 = 0; -2x + 5 = - 0,5; 
 Hs: Bậc 1
Những phương trình có dạng như vậy còn gọi là phương trình bậc nhất 1ẩn -> Dạng tổng quát và cách giải ntn -> n/c bài mới
b. Bài mới
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Gv: Y/c Hs nghiên cứu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn (sgk – 7)
?Tb : Qua nghiên cứu hãy cho biết: Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn?
Hs: Trả lời như sgk.
Gv: Ghi tóm tắt định nghĩa.
?Y : Nêu nhận xét về bậc của ẩn trong phương trình?
Hs: bậc nhất.
?Tb Lấy một số VD về phương trình bậc nhất một ẩn? Xác định hệ số a,b trong phương trình
Hs: Tự lấy VD
?Kh: Trong các phương trình sau, phương trình nào là pt bậc nhất một ẩn? Giải thích vì sao?
 a) 1 + x = 0 b) x2 – 3 = 2
 c) 0y – 5 = 0 d) t – 2y = 0
Hs: trả lời
Gv: ở lớp 6 ta đã được biết một số tính chất của đẳng thức số.
?Kh: Nhắc lại các tính chất của đẳng thức đã học? Lấy ví dụ?
Hs: Nhắc lại các quy tắc: chuyển vế, nhân cả hai vế với cùng một số. Ví dụ HS tự lấy.
Gv: Đối với p. trình ta cũng có các q.tắc tương tự.
?Y: Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế trong phương trình?
Hs: Phát biểu. HS khác đọc lại.
Gv: Lưu ý: Khi biến đổi pt dùng quy tắc chuyển vế ta luôn nhận được pt mới tđ với pt đã cho
Y/c HS vận dụng quy tắc làm ?1.
Hs: 3 em đồng thời lên bảng giải. HS dưới lớp tự làm vào vở. Giải thích các bước làm.
Gv: Tương tự quy tắc nhân với một số trong đẳng thức số , đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự.
?Tb: Hãy phát biểu quy tắc nhân với một số đối với pt?
Hs: Phát biểu như sgk. HS khác đọc lại quy tắc.
Gv: Y/c HS áp dụng quy tắc trong ví dụ sau:
Gv: Việc nhân cả hai vế của p.trình trên với 1/3 cũng chính là chia cả hai vế của p. trình cho 3.
?Kh: Vậy quy tắc nhân còn có thể phát biểu như thế nào?
Hs: Phát biểu như sgk. HS khác đọc lại.
Gv:Khi biến đổi pt dùng quy tắc nhân ta luôn nhận được pt mới tương đương với pt đã cho
Gv: Y/c HS hoạt động nhóm làm ?2.
Hs: Thực hiện trên bảng nhóm.
Gv: Y/c đại diện từng nhóm lên trình bày bài của nhóm mình, Y/c nói rõ vận dụng quy tắc nào. 
Gv: Nhận xét, sửa chữa.
Gv: (Lưu ý) khi sử dụng quy tắc nhân ta thường chia cả hai vế của phương trình cho chính hệ số a để hệ số của ẩn bằng 1.
Gv: Giới thiệu tính chất thừa nhận như trong sgk. 
Y/c : Hs đọc lại.
Gv: Y/c HS nghiên cứu ví dụ 1 trong sgk.
?Kh : Qua VD 1 em hãy cho biết p. pháp để giải một p.trình bậc nhất một ẩn?
Hs: Trước hết áp dụng quy tắc chuyển vế, chuyển những hạng tử không chứa ẩn sang một vế. Sau đó áp dụng quy tắc nhân để đưa về phương trình có hệ số a = 1.
?Kh : Nghiệm của phương trình x = 3 có là nghiệm của phương trình 3x – 9 = 0 hay không? Vì sao?
 ... c kì II. Để thấy đợc kết quả đạt đợc cũng nh những hạn chế còn tồn tại trong quá trình làm bài, tiết này thầy sẽ trả và chữa bài kiểm tra học kì II
 b, Dạy nội dung bài mới: ( 42’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra
- Nhận xét chung kết quả bài kiểm tra: Nhìn chung các em hiểu đề, biết hớng làm tuy nhiên trong khi làm cụ thể còn có chỗ nhầm dấu dẫn tới kết quả sai
 Một số em trình bày bài làm cha chặt chẽ
- Trả bài kiểm tra cho HS
Hoạt động 2: Chữa bài kiểm tra
- Đa ra đáp án từng câu của bài kiểm tra (Theo đáp án soạn ở tiết 68-69 môn đại số), đồng thời chỉ ra những lỗi HS còn mắc phải trong khi làm bài
Hoạt động 3: Thu bài kiểm tra
- Giải đáp những thắc măc ( nếu có ) của HS
- Thu lại bài kiểm tra
- Nghe GV nhận xét
- Nhận bài, xem kết quả GV đánh giá và lời phê của GV
- Theo dõi đáp án, so sánh với bài làm của bản thân để tự đánh giá kết quả đạt đợc
- Thông báo những thắc mắc(nếu có) để GV giải đáp
- Nộp lại bài kiểm tra
 d, Hớng dẫn học sinh học ở nhà : ( 2 phút ) 
 - Tự ôn lại toàn bộ những kiến thức đã học trong 
Ngày soạn: 	Ngày giảng: 8A: / /09
 	 8B: / /09
	 8C: / /09
Tiết 68:ôn tập cuối năm
1. Mục tiêu
 a. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về nhân chia đa thức , phân tích đa thức thành nhân tử , phân thức đại số , phương trình và bất phương trình 
 b. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình
 c. Thái độ: Rèn tư duy suy luận lôgic
2.Chuẩn bị
 a. GV: Bảng phụ ghi câu hỏi và bài giải mẫu, thước thẳng có chia khoảng, phấn mầu
 b. HS: Làm các bài tập ôn tập cuối năm. Dụng cụ học tập. Bảng phụ nhóm, bút dạ 
3. tiến trình trên lớp 
 * ổn định tổ chức : 8B..................................
a. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong giờ ôn tập)
b. Ôn tập
Hoạt động của GV và HS
Phần học sinh ghi
GV: Y/c Hs làm BT 1 (sgk – 130) 
HS: 2 Hs lên bảng - Dưới lớp làm vào vở 
GV: Nhận xét - Chữa bài 
GV: Y/c Hs nghiên cứu bài 2(sgk – 131)
?Kh : Nhắc lại cách làm dạng toán này 
HS: .......Ta cần tiến hành chia tử cho mẫu, viết phân thức dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử là hằng số. Từ đó tìm giá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên 
HS: Lên bảng giải
GV: Nhận xét - Chữa bài 
GV: Y/c HS tiếp tục nghiên cứu làm bài tập 7.
HS: Ba em lên bảng - Dưới lớp làm vào vở 
GV: Nhận xét - Đánh giá 
GV: Lưu ý 
- Phương trình a đưa được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn nên có một nghiệm duy nhất
- Còn phương trình b và c không đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một ẩn số. Phương trình b (0x=13 ) vô nghiệm, phương trình c ( 0x = 0 ) vô số nghiệm, nghiệm là bất kì số nào 
GV: Y/c Hs làm BT số 8(sgk – 131)
HS: 2 Hs lên bảng giải 
c. Củng cố (7’)
GV: Y/c Hs làm bài 10
? Nêu cách giải?
HS: 2 Hs lên bảng giải.
1. Bài tập 1 ( sgk - 130 ) (11’)
Giải
a) a2 - b2 - 4a + 4 = (a2 - 4a + 4) - b2 
 = ( a - 2 )2 - b2 
 = (a - 2 - b).( a - 2 + b)
Vậy a2 - b2 - 4a + 4 = (a - 2 - b).( a - 2 + b)
b) x2 + 2x - 3 = x2 + 3x - x - 3
 = x.(x + 3) - (x +3)
 = (x + 3).(x - 1)
 Vậy x2 + 2x - 3 = (x + 3).(x - 1)
c) 4x2y2 - (x2 + y2 )2 = (2xy)2 - (x2 + y2 )2 
 = ( 2xy + x2 + y2).( 2xy + x2 + y2)
 = - (x - y)2.(x + y)2
 Vậy 4x2y2 - (x2 + y2 )2 = - (x - y)2.(x + y)2
d) 2a3 - 54b3 = 2( a3 - 27b3 )
 = 2( a - 3b).( a2 + 3ab + 9b2 )
 Vậy 2a3 - 54b3 = 2( a - 3b).( a2 + 3ab + 9b2 )
2. Bài tập 2 ( sgk - 131 ) (8’) 
Giải
a) M = = 5x + 4 + 
 Với x ẻ Z ị 5x + 4 ẻ Z ị M ẻ Z 
Û ẻ Z 
Û 2x - 3 ẻ Ư(7) Û 2x - 3 ẻ { ±1; ±7 }
Do đó : 2x - 3 = -1 Û 2x = 2 Û x = 1 ẻ Z
 2x - 3 = 1 Û 2x = 4 Û x = 2 ẻ Z
 2x - 3 = -7 Û 2x = -4 Û x = -2 ẻ Z
 2x - 3 = 7 Û 2x = 10 Û x = 5 ẻ Z
Vậy với x ẻ { -2 ; 1 ; 2 ; 5 } thì M có giá trị là một số nguyên 
3. Bài tập 7 ( Sgk - 131 ) (10’)
Giải
a) 
Û 21(4x + 3) - 15(6x - 2) = 35(5x + 4) + 105
Û 84x + 63 - 90x + 30 = 175x + 140 + 105
Û 84x - 90x - 175x = 140 + 315 - 30 - 63
Û -181x = 362
Û x = -2
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = { -2 }
b) 
Û 15(2x - 1) - 2(3x + 1) + 20 = 8(3x + 2)
Û 30x - 15 - 6x - 2 + 20 = 24x + 16
Û 24x - 24x = 16 - 20 + 17
Û 0x = 13
 Không có giá trị nào của x thoả mãn. 
 Vậy phương trình vô nghiệm 
c) 
Û 4(x + 2) + 9(2x - 1) - 2(5x - 3) = 12x + 5
Û 4x + 8 + 18x - 9 - 10x + 6 = 12x + 5
Û 12x - 12x = 5 - 5 
Û 0x = 0 
 Với bất kì giá trị nào của x cũng thoả mãn phương trình . 
Vậy phương trình có vô số nghiệm 
4. Bài tập 8 ( Sgk - 131 ) (7’)
Giải
a) | 2x - 3| = 4
ã 2x - 3 = 4 Û 2x = 7 Û x = 3,5 
ã 2x - 3 = -4 Û 2x = -1 Û x = -0,5
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-0,5; 3,5}
b) | 3x - 1| - x = 2 (1) 
ã Nếu 3x - 1 ³ 0 ị x ³ thì | 3x - 1| = 3x - 1
Từ (1) ta có :
3x - 1 - x = 2 Û 2x = 3 Û x = 1,5 ( TMĐK )
ã Nếu 3x - 1 < 0 ị x < thì | 3x - 1| = 1 - 3x
Từ (1) ta có :
1 - 3x - x = 2 Û -4x = 1 Û x = -0,25 ( TMĐK )
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-0,25 ; 1,5 }
5. Bài tập 10 ( Sgk - 131 ) 
Giải
a) 
Û 
 ĐKXĐ: x ạ -1 ; x ạ 2
Quy đồng khử mẫu : 2 - x + 5( x + 1 ) = 15 (1a)
Giải phương trình 1a : 
( 1a ) Û 2 - x + 5x + 5 = 15 
 Û 4x = 8 
 Û x = 2 ( Không thoả mãn ĐK )
Vậy phương trình vô nghiệm 
b) (2)
Û 
ĐKXĐ : x ạ ± 2
Quy đồng khử mẫu :
 (x - 1).(x-2) - x(x + 2) = 2 - 5x (2a)
Giải phương trình 2a : 
( 2a ) Û x2 - 2x - x + 2 - x2 - 2x = 2 - 5x 
 Û -5x + 5x = 2 - 2 
 Û 0x = 0 
Vậy phương trình có nghiệm là bất kì số nào khác ± 2 
d. Hướng dẫn về nhà ( 2’)
 - BTVN : 12 ; 13 ; 15 ; ( SGK - Tr. 131 -132 ) , 6 ; 8 ; 10 ; 11 ( SBT - Tr. 151)
 - Tiết sau tiếp tục ôn tập cuối năm . 
 - Trọng tâm là giải toán bằng cách lập phương trình và giải bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức 
Ngày soạn:3 /5/2009	 Ngày giảng: 8B: /5/2009
Tiết 69: ôn tập cuối năm (Tiếp)
1. Mục tiêu 
 a. Kiến thức: Tiếp tục ôn tập và rèn luyện giải bài toán bằng cách lập phương trình, rút gọn biểu thức 
 b. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng làm các bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức, kĩ năng phân tích bài toán
 c. Thái độ: Phát triển tư duy suy luận lôgíc, tổng hợp 
2. Chuẩn bị
 a. GV : Bảng phụ ghi đề bài và bài giải mẫu, thước thẳng có chia khoảng, phấn mầu
 b. HS : Ôn tập kiến thức. Làm các bài tập ôn tập cuối năm.
3. tiến trình trên lớp
 * ổn định tổ chức : 8B...................................... 
a. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong giờ ôn tập) 
b. Tổ chức ôn tập
Hoạt động của GV và HS
Phần học sinh ghi
HĐ1: Ôn tập giải bài toán bằng cách lập phương trình (25’)
?Tb : Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
HS: Nhắc lại 3 bước
GV: Y/c Hs nghiên cứu bài 12(sgk – 131)
?Tb : Tóm tắt đề bài?
?Kh : Chọn ẩn, điều kiện của ẩn?
 Nêu hướng giải?
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Y/c Hs tiếp tục làm bài 13.
? : Chọn ẩn, điều kiện? 
HS: Lên bảng giải.
GV: Y/c HS làm bài tập 10 (SBT – 151)
c. Củng cố: Ôn tập dạng bài tập rút gọn biểu thức tổng hợp (19’)
GV: Y/c Hs làm bài tập 14
?Tb : Tìm ĐKXĐ và rút gọn biểu thức A?
?Kh : Nêu cách làm câu b?
Hs: Tìm giá trị biểu thức A với x = và x = -
?G : Tìm x để A < 0?
Hs: Giải bất phương trình < 0 
I. Ôn tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình 
1. Bài tập 12 ( Sgk - 131 )
Giải
Gọi quãng đường AB là x ( Km ) . ĐK : x > 0
Thời gian khi đi hết quãng đường AB là (h)
Thời gian khi đi về hết q.đường AB là (h)
Theo đề bài ta có phương trình : 
Û 6x - 5x = 50 Û x = 50 ( Thoả mãn ĐK )
 Vậy quãng đường AB dài 50 km
2. Bài tập 13 ( Sgk - 131 )
Giải
Gọi số ngày rút bớt là x ( 0 < x < 30 )
Trong dự định số sản phẩm làm được trong một ngày là : 1500 ; 30 = 50 ( Sản phẩm )
Số ngày thực tế làm là : 30 - x 
Trong thực tế số sản phẩm làm được là 
 1500 + 255 = 1755
Số sản phẩm làm được trong một ngày thực tế là ( sản phẩm )
Theo bài ta có phương trình : 
 - 50 = 15
Û 1755 - 50.(30 - x) = 15.(30 - x)
Û 1755 - 1500 + 50x = 450 - 15x
Û 50x + 15x = 450 + 1500 - 1755
Û 65x = 195 
Û x = 3 ( Thoả mãn ĐK )
Vậy thực tế xí nghiệp đã rút ngắn được 3 ngày
 3. Bài tập số 10 ( Sbt - 151 )
Giải
v ( km/h )
t ( h )
S ( km )
Dự định
x ( x > 6 )
60
Thực hiện
Nửa đầu
Nửa sau
x + 10
x - 6
30
30
Theo bài ta có phương trình : 
 + = hay 
Quy đồng khử mẫu ta có :
 x(x - 6) + x(x + 10) = 2(x + 10)(x - 6)
Giải phương trình : 
 x2 - 6x + x2 + 10 = 2(x2 - 6x + 10x - 60)
Û x2 - 6x + x2 - 2x2 + 12x - 20x = -120
Û - 4x = -120
Û x = 30 ( Thoả mãn ĐK )
Vậy thời gian ôtô dự định đi quãng đường AB là: 60 : 30 = 2 ( h )
II. Ôn tập bài tập rút gọn biểu thức 
4. Bài tập 14 ( Sgk - 132 )
Giải
 a) ĐKXĐ : x ạ ± 2
A = 
 = 
 = = =
 = 
Vậy A = 
b) | x | = ị 
ã Nếu x = thì A = 
ã Nếu x = - thì A = 
c) A 2 
 (Thoả mãn ĐK ). Vậy A 2
d) A > 0 Û > 0 Û 2 - x > 0 Û x 0 khi x < 2 và x ạ -2
d. Hướng dẫn về nhà (1’)
Ôn lại các kiến thức cơ bản phần ĐS 8 (trong hè): Làm các bài tập sách bài tập
Ngày soạn : 0/04/09 Ngày giảng : 8A: 0/04/09
 8B: 0/04/09
 8C: 0/04/09
Tiết 70
Trả bài kiểm tra cuối năm 
 ( Phần hình học)
 1. mục tiêu bài dạy
 a, Kiến thức
 HS nhận ra được những điều đã làm được và chưa làm được trong khi làm bài từ đó bản thân có kế hoạch bù đắp, củng cố 
 b, Kĩ năng
 Rèn luyện và nâng cao kĩ năng tổng hợp, quan sát, khả năng nhìn nhận một vấn đề đưới nhiều khía cạnh
 c, Thái độ
 Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập, tinh thần cầu tiến trong cuộc sống
 2. Chuẩn bị của gv và hs
 a. Thầy : Giáo án + Đồ dùng dạy học: Đáp án bài kiểm tra học kì II- phần hình học
 b. Trò ; Vở ghi + Dụng cụ học tập
 3. Tiến trình bài dạy
 a, Kiểm tra bài cũ: 
 ( Không kiểm tra )
 ** Đặt vấn đề vào bài: ( 1 phút )
 Tiết trước các em đã làm bài kiểm tra học kì II. Để thấy được kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong quá trình làm bài, tiết này thầy sẽ trả và chữa bài kiểm tra học kì II
 b, Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra
- Nhận xét chung kết quả bài kiểm tra: Nhìn chung các em hiểu đề, biết hướng làm tuy nhiên trong khi làm cụ thể còn có chỗ nhầm dấu dẫn tới kết quả sai
 Một số em trình bày bài làm chưa chặt chẽ
- Trả bài kiểm tra cho HS
Hoạt động 2: Chữa bài kiểm tra
- Đưa ra đáp án từng câu của bài kiểm tra (Theo đáp án soạn ở tiết 68-69 môn đại số), đồng thời chỉ ra những lỗi HS còn mắc phải trong khi làm bài
Hoạt động 3: Thu bài kiểm tra
- Giải đáp những thắc măc ( nếu có ) của HS
- Thu lại bài kiểm tra
- Nghe GV nhận xét
- Nhận bài, xem kết quả GV đánh giá và lời phê của GV
- Theo dõi đáp án, so sánh với bài làm của bản thân để tự đánh giá kết quả đạt được
- Thông báo những thắc mắc(nếu có) để GV giải đáp
- Nộp lại bài kiểm tra
 d, Hướng dẫn học sinh học ở nhà : ( 2 phút ) 
 - Tự ôn lại toàn bộ những kiến thức đã học trong chương trình lớp 8

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an toan 8(25).doc