Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 63: Luyện tập (Bản 2 cột)

Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 63: Luyện tập (Bản 2 cột)

A/ MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức :

Giúp học sinh củng cố:

-Phương pháp giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và các bất phương trình đưa về được dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.

 2.Kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:

-Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, các bất phương trình đưa về được dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.

3.Thái độ:

*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp

*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập

B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Nêu, giải quyết vấn đề.

 Đàm thoại gợi mở.

C/ CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Nghiên cứu bài .

 Học sinh: Nghiên cứu bài mới.

D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I.Ổn định lớp:

 II.Kiểm tra bài cũ: 5’

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 63: Luyện tập (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 63 	 LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 31/3
Ngày giảng: 8A: 01/04	8B: 02/04
A/ MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức :
Giúp học sinh củng cố:
-Phương pháp giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và các bất phương trình đưa về được dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
 2.Kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:
-Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, các bất phương trình đưa về được dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
3.Thái độ:
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	Nêu, giải quyết vấn đề.
	Đàm thoại gợi mở.
C/ CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: Nghiên cứu bài . 
 	Học sinh: Nghiên cứu bài mới.
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I.Ổn định lớp:
 II.Kiểm tra bài cũ: 5’
Giải bất phương trình: 	-3x + 4 > 0; 
5x - 3 < 2
 III. Nội dung bài mới:
 1/ Đặt vấn đề. ’
 	2/ Triển khai bài. 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1.Hoạt động 1. 10’
GV: Khi x = 2 thì x2 = ? HS: x2 = 22 = 4
GV: 4 > 0 đúng hay sai ? HS: Đúng
GV: x = 2 có phải là nghiệm của bất phương trình x2 > 0 không ? HS: Phải
GV: Tương tự hãy chứng tỏ x = -3 là nghiệm của bất phương trình
HS: x = -3 Þ x2 = (-3)2 = 9 > 0
GV: Với mọi x thì x2 > 0 đúng hay sai ?
HS: Với mọi x thì x2 ³ 0
2.Hoạt động 2. 10’
GV: Tìm x sao cho giá trị của biểu thức 2x - 5 không âm, tương đương với việc giải bất phương trình nào ? 
GV: Yêu cầu học sinh iải bất phương trình 
GV: Tìm x sao cho giá trị của biểu thức -3x không lớn hơn giá trị của biểu thức -7x +5, tương đương với việc giải bất phương trình nào ?
GV: Yêu cầu học sinh giải bất phương trình 
3.Hoạt động 3. 10’ 
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 31ac Sgk/48 
GV: Yêu cầu các học sinh khác nhận xét
HS: Nhận xét, điều chỉnh
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 32a Sgk/48 
GV: Nhận xét, điều chỉnh
1. Bài 28 Sgk/48
2. Bài 29 sgk/48
a
2x - 5 ³ 0 
Û x ³ 5/2
b
-3x £ -7x + 5 (2)
Û x £ 5/4
3.Bài tập 31ac, 32a Sgk/48
31a. x < 0 
31c x < -5
32a x > 3/8
3. Củng cố: 5’
	Nhắc lại các quy tắc biến đổi
4. Hướng dẫn về nhà: 5’
BTVN:	30, 31cd, 32b
1) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = x2 + 2x + 2 
 	2) Tìm giái trị lớn nhất của biểu thức A = -x2 - 2x + 3
E. Bổ sung, rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_8_tiet_63_luyen_tap_ban_2_cot.doc