Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 57 đến 65 (Bản 2 cột)

Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 57 đến 65 (Bản 2 cột)

I\ Mục tiêu:

-Hs nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân ( số dương, số âm) ở dạng BĐT.

-Biết cách sử dụng tính chất chất để chứng minh các bất đẳng thức.

-Phối hợp các tính chất hợp lí.

II\ Chuẩn bị:

 Bảng phụ bài ?2

III\ Hoạt động dạy học:

 1\ Kiểm tra bài cũ:

Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

Biết m

 2\ Nội dung bài mới:

Bất đẳng thức -3.c<2.c luôn="" xảy="" ra="" với="" bất="" kì="" số="" c="" nào="" hay="">

 

doc 19 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 466Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 57 đến 65 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV- BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 57: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
I\ Mục tiêu:
-Nhận biết vế trái, vế phải và biết dùng dấu của BĐT.
-Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng ở dạng BĐT.
-Biết chứng minh BĐT : so sánh giá trị hai vế hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
II\ Chuẩn bị:
Bảng phụ ?1
III\ Hoạt động dạy học:
	1\ Giới thiệu bài:
Tại sao -4+c<2+c với mọi số c ?
Mối liên hệ giữa -4 và 2 như thế nào?
	2\ Nội dung bài :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a\ Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Trên tập hợp số thực khi so sánh hai hai số thực a và b có những trường hợp nào xảy ra?
Làm ?1 ( treo bảng phụ)
Khi nói số a không nhỏ hơn b ta có điều gì?
Khi đó ta nói “ a lớn hơn hoặc bằng b” 
kí hiệu 
Vd: là khẳng định đúng hay sai?
Tương tự giới thiệu: 
VD: là khẳng định đúng hay sai?
a=b
a>b
a<b
cả lớp cùng làm
a>b hoặc a=b 
Là khẳng định đúng.
Đúng vì (2<2 hoặc 2=2) ta có 2=2 đúng 
b\ Bất đẳng thức:
Ta gọi a<b ( là các bất đẳng thức .
Tương tự như phương trình hãy xác định vế trái và vế phải.
Ví dụ: Tìm vế trái và phải của bất đẳng thức
2+(-3)>-5
a là vế trái
b là vế phải.
Vt: 2+(-3)
Vp: -5
c\ Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng:
Ta có -4<2 khi cộng 3 vào hai vế bất đẳng thứ c ta được -4+3<2+3
Thực hiện ?2
-4+ (-3)< 2+(-3)
-4+c< 2 +c
Rút ra tính chất :
Với 3 số thực a;b;c ta có 
Nếu a<b thì a+c<b+c
Nếu a
Nếu a>b thì a+c>b+c
Nếu 
Chú ý : hai bất đẳng thức 3>2 và 1>-1 gọi là hai bất đẳng thức cùng chiều.
Phát biểu bằng lời tính chất 
Thực hiện ?3;?4
?3 tacó -2004>-2005 nên
 -2004+(-777)>-2005+(-777)
?4:
Ta có 
	3\ Củng cố : 
Bài 1 sgk: Mỗi khẳng định sau đúng hay sai
a\ -2+3	b\ -6
c\ 4+(-8) <15 +(-8)	d\ x2+1
Đs: a/ sai	b\ Đúng
c\ Đúng	d\ Đúng
Bài 3: So sáng a và b biết 
	a\ a-5 b-5
4\ Hướng dẫn về nhà:
Làm các bài 2,4 sgk
Soạn bài “ liên hệ giữa thứ tự và phép nhân”
Tiết 58: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN
I\ Mục tiêu:
-Hs nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân ( số dương, số âm) ở dạng BĐT.
-Biết cách sử dụng tính chất chất để chứng minh các bất đẳng thức.
-Phối hợp các tính chất hợp lí.
II\ Chuẩn bị:
	Bảng phụ bài ?2
III\ Hoạt động dạy học:
	1\ Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
Biết m<n so sánh m-3 với n-3
	2\ Nội dung bài mới:
Bất đẳng thức -3.c<2.c luôn xảy ra với bất kì số c nào hay không?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a\ Liên hệ giũa thứ tự và phép nhân với số dương:
Giới thiệu hình vẽ sgk.
Thực hiện ?1
Nêu tổng quát: với a,b,c mà c>0
Nếu a<b thì a.c<b.c
Nếu 
Phát biểu bằng lời 
Áp dụng: làm ?2
Khẳng định sau đúng hay sai?
Ta có a\2<3 b\ 2.(-5)<3.(-5)
-2<3 thì -2.2<3.2
-2.5019<3.5019
C >0 thì -2.c<3.c
khi nhân vào hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương thì ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho 
?2: 
a\ -15,2.3,5<-15,08.3,5
b\ 4,15.2,2> -5,3.2,2
a\ Đúng b\ sai 
b\liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm
Giới thiệu hình vẽ sgk
Thực hiện ?3
Giới thiệu hai bất đẳng hức ngược chiều
Vd: 24 là hai bất đẳng thức ngược chiều.
Nêu tổng quát: với a,b,c mà c <0
Nếu ab.c
Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
?4: Cho -4 a>-4b so sánh a và b
Gọi hs trã lời ?5:
Chú ý chia ra 2 trường hợp âm và dương
-4a<-4b
Bài tập áp dụng:
Cho a>b so sánh 5a+2 và 5b+2
Yêu cầu Hs kết hợp các tính chất
c\ Tính chất bắc cầu của thứ tự:
với 3 số thực a,b,c 
Nếu a>b, b>c thì a>c
Nếu a<b, b<c thì a<c ( tương tự)
Nêu ví dụ sgk
	3\ Củng cố :
Bài 7 : a l2 số âm hay số dương nếu
	a\ 12a 0	
b\ 4a <3a	 ;a<0
c\ -3a>-5a	; a>0
4\ Hướng dẫn về nhà:
Nắm vững các tính chất
Làm các bài tập luyện tập bài 9 đến bài 14.
Tiết 59: luyện tập
I\ Mục tiêu:
Rèn luyện kĩ năng sử dụng các tính chất của bất đẳng thức.
Bước đầu biết sử dụng các tính chất chứng minh các bất đẳng thức đơn giản.
II\ Chuẩn bị:
Hs là các bài tập ở nhà
III\ Hoạt động dạy học:
	1\ Kiểm tra bài cũ
So sánh a và b biết -5a +7 > -5b+7
TL: a<b
	2\ Bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Nhắc lại về các tính chất cộng, nhân với số dương , số âm, tính chất bắc cầu.
Bài 9: sgk Cho tam giác ABC các khẳng định sau đúng hay sai:
Yêu cầu HS giải thích cho từng trường hợp.
Bài 11: Cho a<b chứng minh 
a\ 3a+1< 3b+1
b\ -2a-5>-2b-5
Hãy nêu cách làm 
Bài 13: So sánh a và b biết:
a\ a+5<b+5
b\ -3a>-3b
c\
d\ 
Yêu cầu hs nêu cách làm 
Hs trả lới
a\ Sai
b\ Đúng
c\ Đúng
d\ Sai
Sử dụng tính chất nhân rồi sử dụng tính chất cộng.
a\ Cộng -5 vào hai vế ta được a<b
b\ Chia hai vế cho -3 ta được a<b
c\ cộng hai vế với 6 ta được: 
chia hai vế cho 5: 
d\ cộng vào hai vế với -3 :
Chia hai vế cho -2: 
Bài 14: Cho a<b so sánh
a\ 2a+1và 2b+1
b\ 2a+1và 2b+3
Ta có a<b nhân hai vế với 2
2a<2b cộng vào hai vế với 1;
Ta được 2a+1< 2b+1 (1)
b\ ta có 1<3 cộng vào hai vế với 2b
2b+1< 2b+3 (2)
Từ (1) và )(2) ta có 2a+1<2b+3
	3\ Kiểm tra 15 phút:
Câu 1 : Cho a >b so sánh 6a-8 và 6b-8
Câu 2: Cho 3a- 9 > 3b-9 so sánh a và b
Câu 3: cho a< b Chứng tỏ: 4a-3 < 4b -1
Hướng dẫn về nhà: 
Soạn trước bài Bất phương trình một ẩn
Cách kiểm tra một số có phải là nghiệm của một bất phương trình không .
Cách biểu diễn tập nghiệm của một bất phương trình trên trục số.
Tiết 60: BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
I\ Mục tiêu:
-Biết kiểm tra một số có phải là nghiệm của một bất phương trình hay không.
Biết viết và biểu diễn tập nghiệm của các bất phương trình dạng xa; trên trục số .
-Bước đầu biết thế nào là hai bất phương trình tương đương
II\ Chuẩn bị:
Các loại thước
Bảng phụ
III\ Hoạt động dạy học:
	1\ Kiểm ra bài cũ:
Hệ thức sau có tên là gì? x2 -6x = x-5
a\ Phương trình bậc nhất một ẩn
b\ Phương trình một ẩn
c\ Cả hai cách trên đều đúng
TL: Câu b
Khi thay dấu = bởi dấu > thì ta gọi là gì?
Giới thiệu bài: “ Bất phương trình một ẩn”
	2\ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1\ Gới thiệu bài toán sgk 
Hướng dẫn Hs đi đến hệ thức 
2200x+400025000
Ta gọi là gì?
Tương tự như phương trình hãy nêu vế trái và vế phải của bất phương trình trên 
Khi thay x=9 Tính giá giá trị hai vế 
Đó là khẳng định đúng hay sai?
Khi đó ta nói x=9 là một nghiệm của bất phương trình trên 
Tương tự hãy tìm một nghiệm khác ?
Thay x=10 Được 26000 25000 là khẳng định sai ta nói x=10 không phải là nghiệm của bất phương trình trên.
Trả lời bài toán: Có thể mua bao nhiêu quyển vở?
Thực hiện ?1
Hs tìm hiểu đề toán 
Gọi là phương rình với ẩn là x
Vế trái: 2200x+4000
Vế phải : 25000
Với x=9 ta có : 2380025000
 Đó là một khẳng định đúng.
Hs: 8,7,6
Có thể mua từ 1 đến 9 quyển.
HS thực hiện
Cách kiểm tra một số có phải là nghiệm của một bất phương trình?
Áp dụng :
X=0 là nghiệm của bất phương rình sau
a\ x-7 > 3x-6
b\ x2 -6 < -9-3x3
c\ 4x+2> 3 x+ 5
d\ 
Thay số đó vào hai vế của bất phương trình nếu được khẳng định đúng thì số đó là ghiệm còn được khẳng định sai thì số đó không phải là nghiệm
X=0 là nghiệm của bất phương trình
d\ 
2\ Tập nghiệm của bất phương trình:
Thế nào là tập nghiệm của phương trình 
Tương tự giới thiệu tập nghiệm của bất phương trình.( sgk)
Giới thiệu VD 1: sgk Tập nghiệm của phương trình x>3
GV; giới thiệu cách biểu diễn trên trục số
Thực hiện ?2
Giới thiệu Ví dụ 2: 
Gọi 2 hs thực hiên75 ?3 và ?4 
Cả lớp nhận xét và bổ sung.
Làm bài 17:
Các hình vẽ biểu diễn tập nghiệm bất phương trình nào?
( hình vẽ màn hình)
Chia nhóm thảo luận ( 2’)
Hs trả lời 
Hs quan sát sgk
Hs quan sát hình vẽ
Trả lời
3\ Bất phương trình tương đương:
Trở lại ?2 : Hai bất phương trình 33 có cùng tập nghiệm là: 
Giới thiệu hai bất phương trình tương đương và kí hiệu.
Bài tập áp dụng( màn hình)
3. Củng cố : 
Bài tập 16, b;c;d
Xác định tên của các hệthức sau
a\ x2+2x = 6x+3
b\ x2+2x > 6x+3
c\ 2x+6=0
d\ 2x+6>0
Từ đó giớ thiệu bài mới
4. Dặn dò
 Làm các bài tập 15 ; 18 sgk và bà 31, 38, 39 SBT
Soạn bài mới:
Nêu dạng tổng quát của bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Hai qui tắc biến đổi bất phương trình là hai qui tắc nào?
Tiết 61: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
I\ Mục tiêu:
-Nhận biết bất phương trình một ẩn.
-Biết áp dụng các qui tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình.
-Rèn luyện kĩ năng biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
II\ Chuẩn bị:
III\ Hoạt động dạy học:
	1\ Ổn định lớp:
	2\ Nội dung bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1\ Định nghĩa:
Nhắc lại định nghĩa phương trình một ẩn?
Tương tự hãy nêu dạng tổng quát của bất phương trình bậc nhất một ẩn.
GV:nêu định nghĩa bất phương trình một ẩn.
Thực hiện ?1:
Trong các bất phương trình sau, cho biết bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn:
a\ 2x- 30
c\ 5x-15>0 d\ x2 >0
Hãy cho hai ví dụ về bất phương trình bậc nhất một ẩn.
ax +b =0 ( a , cho trước a khác 0)
ax+b >0 , ax+b<0
Hs trả lời: 
a,c: là bất phương trình bậc nhất một ẩn
b,d: Không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Hs cho ví dụ
2\ Hai qui tắc biến đổi bất phương trình:
Cho bất đẳng thức 
a-2>b
Hãy cộng 2 vào hai vế của bất đẳng thức
Nhận xét về hai bất đẳng thức:
a-2>b và a>b+2 
Ta nói ta chuyển vế số -2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành +2
Tương tự đối với bất phương trình.
a\ Qui tắc chuyển vế:
HS nhận xét
Khi chuyển vế một hạng tử của một bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
Giới thiệu ví dụ 1,2
Thực hiện ?2:
Giải các bất phương trình sau
a\ x+12>21
b\ -2x>-3x-5
Vậy làm thế nào giải được bất phương trình :
2x>8?
b\ Qui tắc nhân với một số:
Tương tự như liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
Giới thiệu Ví dụ 3,4
Thực hiện ?3
Giải các bất phương trình sau:
a\ 2x<24
b\ -3x<27
Thực hiện ?4
Khi nhân hai vế của một bất phương trình với cùng một số khác 0 ta phải:
Giữ nguyên chiều của bất phương trình nếu đó là số dương.
Đổi chiều bất phương trình nếu đó là số âm.
a\ Cùng có tập nghiệm là {x/x<4} 
b\ Cùng có tập nghiệm là {x/x>-2}
 Dặn dò:
Nắm vững hai qui tắc biến đổi 
Làm các bài tập 19,20,21,22 sgk
Tiết 62: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (tiếp theo)
I\ Mục tiêu:
-Biết vận dụng hai qui tắc biến đổi để giải bất phương trình bậc nhấtmột ẩn.
-Vận dụng các phép biến đổi thích hợp để giải các bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất.
III\ Hoạt động dạy học:
	1\ Kiểm tra bài cũ:
HS1: Hãy nêu qui tắc chuyển vế 
Áp dụng: Giải bất phương trình x+8> -2
HS2: Hãy nêu qui tắc nhân với một số
Áp dụng: Giải bất phương trình -5x> 15
	2\ Bài mới :
Vậy làm thế nào để giải bất phương trình : 2x+6 <0 ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1\ Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
VD: Giải bất phương trình 2x+6<0
Hãy vận dụng hai phép biến đổi
Thực hiện ?5: Giải bất phương trình 
- 4x - 8<0
Nêu chú ý : SGK
Làm bài tập 23 a,c Giải bất phương trình
a\ 3x+4<0
c\ 5-2x>0
2\ Giải bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Giới thiệu ví dụ 7 sgk
Nêu cách giải?
Thực hiện ?6 
Giải bất phương trình sau:
-0,2 x -0,2 > 0,4 x-2
 Ta chuyển vế những hạng tử chứa ấn sang 1 vế và các các hạng tử là số sang một vế .
3\ Luyện tập:
Bài 27 sgk: x=-2 là nghiệm của bất phương trình nào sau đây:
a\ x+2x2 -3x3 + 4x4 -5 < 2x2 -3x3 + 4x4 -6
b\ (-0,001)x>0,003
TL:
a\ Sau khi thực hiện bước biến đổi chuyển vế các hạng tử ta được bất phương trình tương đương là: x<-1
b\ x<-3
vậy x= -2 là nghiệm của bất phương trình câu a.
Dặn dò: 
Nắm vững các qui tắc biến đổi bất phương trình.
Làm các bài tập 28,2k,30,31,32 sgk
Tiết 63: LUYỆN TẬP
I\ Mục tiêu:
Rèn luyện các khả năng suy luận.
Giải các bài toán bằng lời .
Rèn luyện các kĩ năng biến đổi các bất phương trình đưa về bậc nhất một ẩn.
II\ Chuẩn bị:
HS: hoàn thành các bài tập về nhà.
Bảng phụ bài 34 sgk
III\ Hoạt động dạy học:
	1\ Kiểm tra bài cũ:
Giải bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: 2x-3 > 5x-9
Đs: x<2
	2\ Bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 28: Cho bất phương trình x2>0
a\ Chứng tỏ x=2, x=-3 là nghiệm của BPT trên.
b\ Mọi giá trị của x đều là nghiệm của bất phương trình trên ?
Hãy thêm vào để mọi giá trị của x đều là nghiệm ?
Kết luận: Bình phương của một số luôn lớn hơn hoặc bằng 0.
a\ Thay x=2 : 4>0 là khẳng định đúng
nên x=2 là nghiệm của BPT
thay x= -3 : 9>0 là khẳng định đúng
nên x=-3 là nghiệm của BPT
b\ Khi thay x=0 ta được: 0>0 là khẳng định sai nên x=0 không phải là nghiệm của BPT. Nên mọi giá trị của x khác 0 đều là nghiệm của BPT trên.
Bài 29\ Tìm x sao cho 
a\ Giá trị của biểu thức 2x-5 không âm
b\ Giá trị của biểu thức -3x không lớn hơn giá trị của biểu thức -7x +5
Vậy với x thì giá trị của biểu thức 2x-5 khôngâm.
Bài 31\ Giải các bất phương trình
Vậy nghiệm của bất phương trình là x<0
Vậy nghiệm của BPT trên là x<-5
c\ x>-4
d\ x<-1
Bài 32\ Giải các bất phương trình
a\ 8x+3(x+1)>5x-(2x-6)
b\ 2x(6x-1)>(3x-2)(4x+3)
Nhắc lại qui tắc bỏ ngoặc
HS trả lời
a\ 8x+3(x+1)>5x-(2x-6)
8x+3x+3>5x-2x+6
11x+3>3x+6
11x-3x>6-3
8x>3
b\ 2x(6x-1)>(3x-2)(4x+3)
12x2 -2x> 12x2 +x-6
-2x-x>6
-3x>6
x<-3
Vậy bất phương trình có nghiệm là x<-3
Dặn dò:
Xem lại định nghĩa về giá trị tuyệt đối
Làm thế nào bỏ giá trị tuyệt đối
Cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Tiết 64: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
I\ Mục tiêu:
-Biết bỏ giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng 
-Biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng 
III\ Hoạt động dạy học:
	1\ Kiểm tra kiến thức cũ:
Các khẳng định sau đúng hay sai:
a\ Giá trị tuyệt đối của một số là chính nó.
b\ Giá trị tuyệt đối của số không âm là chính nó.
c\ Giá trị tuyệt đối của số âm là số đối của nó.
d\ Giá trị tuyệt đối của một số là một số không âm
TL: a sai
B,c,d : đúng
	2\ Nội dung bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1\ Nhắc lại về giá trị tuyệt đối:
Giá trị tuyệt đối của một số a kí hiệu 
=a khi 
 =- a khi a<0
Vd: Tính giá trị tuyệt đối của 12, -7, 0
Ta thấy 12, -7 ,0 là những số cụ thể nên giá trị tuyệt đối chỉ có một giá trị.
Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối :
Có bao nhiêu trường hợp xảy ra?
Giới thiệu: Ví dụ 1 SGK
Thực hiện ?1:
Rút gọn biểu thức
Có hai trường hợp xảy ra
x-5>0 thì =x-5
x-5<0 thì =5-x
a\ Khi 
2\ Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối:
Giới thiệu Ví dụ 2,3 SGK
Giải phương trình
 (1)
Để giải ta phải bỏ dấu giá trị tuyệt đối 
Hãy bỏ dấu GTTĐ theo 2 trường hợp 
Với mỗi trường hợp ta được phương trình nào và điều kiện gì?
Giớ thiệu VD3 tương tự
Cần chú ý so với điều kiện.
Thực hiện ?2 Giải các phương trình
a\ 
b\ 
Giải (1) qui về việc giải hai phương trình
a\ 3x= x+4 với điều kiện x
Ta có : 3x=x+4x=2 
Giá trị x=2 thỏa mãn điều kiện x
Vậy x=2 là nghiệm của (1)
b\ -3x=x+4 với điều kiện x<0
Ta có : -3x=x+4x=-1<0 thỏa mãn điều kiện nên x=-1 là một nghiệm
 của (1)
Vậy phương trình (1) có hai nghiệm là : -1 và 2
a\ Nghiệm của phương trình là x=2
b\ Nghiệm của phương trình là x=7; x=-3
3\ Luyện tập:
Bài 35 a\ Rút gọn biểu thức trong 2 trường hợp 
A= 
Bài 36: Giải phương trình:
a\ 
Cả hai nghiệm đều không thỏa mãn điều kiện vậy phương trình đã cho vô nghiệm
Dặn dò: Nắm vững cách giải hai dạng phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Làm các bài tập 35,36,37 sgk
Tiết 65: ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I\ Mục tiêu:
Hệ thống các kiến thức về bất đẳng thức và bất phương trình.
Nắm vững các phép biến đổi bất đẳng thức , bất phương trình.
II\ Chuẩn bị:
Bảng phụ: bảng tóm tắt.
III\ Hoạt động dạy học:
	1\ Ổn định lớp:
	2\ Nội dung ôn tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1\ Bất phương trình một ẩn có dạng như thế nào?
Yêu cầu học sinh cho ví dụ
2\ Làm thế nào để kiểm tra một số có phải là nghiệm của một bất phương trình hay không?
Làm bài 39 sgk:
Kiểm tra xem x=-2 là nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau:
a\ -3x+2>-5 b\ 10-2x<2
c\ x2-57-2x
3\ Nêu các qui tắc biến đổi bất phương trình 
4\ Áp dụng hai qui tắc trên giải các bất phương trình bài 40 sgk:
a\ x-1<3
b\ x+2>1
c\ 0,2x<0,6
d\ 4+2x<5
ax+b>0; ax+b<0; ax+b0; ax+b0
trong đó a
Ta thay số đó vào bất phương trình nếu được khẳng định đúng thì đó là nghiệm còn sai thì không phải là nghiệm.
x= -2 là nghiệm của bất phương trình câu a,c ( HS giải thích)
Hai qui tắc biến đổi bất phương trình ;
 Qui tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng tử của một bất đẳng thức từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
 Qui tắc nhân với một số:
Khi nhân vào hai vế của một bất phương trình với cùng một số dương ta phải giữ nguyên chiều của bất phương trình.
Khi nhân vào hai vế của một bất phương trình với cùng một số âm ta phải đổi chiều của bất phương trình.
a\ x<4
b\ x>-1
c\ x<3
d\ x<1/2
Giải các bất phương trình 
a\ 
c\ (x-3)2 <x2 -3
d\ (x-3)(x+3)<(x+2)2+3
a\ x>-18
b\ x>2
c\ x>2
d\ x>-4
Bài 43: Tìm x sao cho 
a\ Giá trị của biểu thức 5-2x là số dương
b\ Giá trị của biểu thức x+3 nhỏ hơn giá trị của biểu thức 4x-5
a\ 5x-2>0 x>2/5
b\ x+38/3
Bài 45: Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối:
 (1)
=3x khi 3x0 hay x0
=-3x khi 3x<0 hay x<0
Ta có hai phương trình 
1\ 3x= x+8 khi x0
Giải x= 4 thỏa mãn điều kiện nên pt có nghiệm là x=4
2\ -3x=x+8 khi x<0
Giải : x=-2 thỏa mãn điều kiện nên pt có nghiệm là x=-2
Vậy phương trình (1) có nghiệm là x=4 ; x=-2
DẶN DÒ:
Rèn luyện cách giải các loại bất phương trình và phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
-Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_8_tiet_57_den_65_ban_2_cot.doc