LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về hằng đẳng thức đáng nhớ.
- HS sử dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ .
II/ Chuẩn bị:
- HS: Vở nháp, vở bài tập.
- GV: Giáo án, phấn màu.
III/ Tiến trinh dạy - học:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nêu các hằng đẳng thức đa học.
Tuần: 3 Ngày soạn: ............. Tiết: 5 Ngày dạy: ............... LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về hằng đẳng thức đáng nhớ. - HS sử dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ . II/ Chuẩn bị: - HS: Vở nháp, vở bài tập. - GV: Giáo án, phấn màu. III/ Tiến trinh dạy - học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu các hằng đẳng thức đa học. - HS1: Tính. (x + 1/2)2= ? - HS2: Tính. (2x - 3y)2 = ? - GV: nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung ghi bảng *Hoạt động 1: Giải bài tập 20 sgk - GV: Muốn biết kết quả đúng hay sai ta làm thế nào? - HS: Trả lời. Khai triển (x + 2y)2 = ? *Hoạt động 2: Giải bài tập 21 sgk. - GV: Hướng dẫn học sinh giải câu: a ) x2 - 6x + 1 - HS: Trình bày bài giải lên bảng. - GV: Cho học sinh xác định biểu thức A và B. - HS: Biểu thức A: 2x + 3y. B: 1. Và trình bày bài giải. *Hoạt động 3: Giải bài tập 23 sgk. - GV: Ghi đề bài câu a lên bảng. Chứng minh rằng ; (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab. - HS: Tìm cách giải. - GV: Có mấy cách để giải bài toán này? - HS: Trả lời. - GV: Cho hs trình bày bài giải. - HS: Tự giải câu b. *Hoạt động 4: Giải bài tập 25 sgk. - GV: Đưa về dạng bình phương một tổng ta làm thế nào? - HS: Trả lời. Và thực hiện từng bước . - GV: Cho HS nhận xét kết quả trên bảng. - HS: Tự giải câu b. *Hoạt động 5: Dặn dò - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài tập: 22, 23b, 25bc sgk. I/ Giải bài tập 20 sgk. Ta có: (x + 2y)2 = = x2 + 2.x.2y + (2y)2 = x2 + 4xy + 4y2 Vậy kết quả trên không đúng. II/ Giải bài tập 21 sgk. a)9x2 - 6x + 1 = (3x)2 - 2.3x + 12 = (3x + 1)2 b)(2x+3y)2+2.(2x+3y)+1 =(2x+3y)2+2.(2x+3y).1+1 =(2x+3y+1)2 III/ giải bài tập 23 sgk. Chứng minh rằng. Ta có: VT= (a - b)2 + 4ab = a2 - 2ab + b2 + 4ab = a2 + 2ab + b2 = (a + b)2 = VP Vậy (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab. Áp dụng: a.(a - b)2 = (a + b)2 - 4ab Thay a + b = 7 và ab = 12 vào biểu thức: (a - b)2 = 72 - 4.12 = 49 - 48 = 1 IV/Giải bài tập 25 sgk. a/ (a+b+c)2 =[(a+b) +c]2 = (a+b)2 +2(a+b).c + c2= = a2 + 2ab + b2 + 2ac + 2bc + c2 =a2 + b2 + c2 + 2ab + 2ac + 2bc. IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...........................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: