Giáo án môn Toán Lớp 8 - Tuần 10 đến 13 (Bản 2 cột)

Giáo án môn Toán Lớp 8 - Tuần 10 đến 13 (Bản 2 cột)

I/ MỤC TIÊU:

- HS nắm chắc các khái niệm, tính chất của hình bình hành.

- HS nắm được các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

- Rèn kỹ năng vẽ hình, trình bày các bài toán hình học, tư duy của HS .

II/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

HĐ1: KIỂM TRA

- GV: Nêu tính chất của hình bình hành ?

a) Các cạnh đối bằng nhau

b) Các góc đối bằng nhau

c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

Dấu hiệu nhận biết hình bình hành ?

a) Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành

b) Tứ giác có các cạng đối bằng nhau là hình bình hành

c) Tứ giác có các cạng đối song song và bằng nhau là hình bình hành

d) Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành

e) Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành

- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá .

 

doc 8 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 236Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 8 - Tuần 10 đến 13 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần: 10	 Ngày soạn: 03/11/2009 Ngày dạy: 14/11/2009
	Tiết 10: Hình bình hành 
I/ Mục tiêu:
HS nắm chắc các khái niệm, tính chất của hình bình hành. 
HS nắm được các dấu hiệu nhận biết hình bình hành. 
Rèn kỹ năng vẽ hình, trình bày các bài toán hình học, tư duy của HS .
Ii/ Tiến trình dạy học: 	
hđ1: Kiểm tra
GV: Nêu tính chất của hình bình hành ?
a) Các cạnh đối bằng nhau
b) Các góc đối bằng nhau
c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường 
Dấu hiệu nhận biết hình bình hành ?
a) Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành
b) Tứ giác có các cạng đối bằng nhau là hình bình hành
c) Tứ giác có các cạng đối song song và bằng nhau là hình bình hành
d) Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
e) Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành
Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá .
Hđ2: Luyện tập 
Bài 1:
 Cho hình bình hành ABCD. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AB, CD. Gọi M là giao điểm của AF và DE, N là giao điểm của BF và CE. Chứng minh rằng :
a/ Tứ giác EMFN là hình bình hành
b/ Các đường thẳng AC, EF và MN đồng qui.
Yêu cầu HS vẽ hình, nêu GT, KL?
Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn?
C/m EMFN là hình bình hành ? 
C/m AC, EF và MN cùng đi qua O ?
GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
Cho ∆ ABC, ở phía ngoài tam giác vẽ các tam giác vuông cân tại A là ABD và ACE , vẽ hình bình hành ADIE. Chứng minh rằng
IA = BC
IA ^ BC
Yêu cầu HS vẽ hình, nêu GT, KL ?
Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn.
 C/m ∆BAC = ∆ADI?
C/m ∆BAH vuông tại H ?
GVnhận xét, đánh giá.
A
E
B
C
F
D
M
N
O
- HS vẽ hình, ghi GT-KL
- HS lên bảng làm bài:
a) Tứ giác AECF có AE // CF , AE = CF nên AECF là hình bình hành => AF // CE 
Tương tự : BF // DE 
Tứ giác EMFN có EM // FN , EN // FM nên EMFN là hình bình hành
b) Gọi O là giao điểm của AC và EF . Ta sẽ chứng minh MN củng đi qua O 
AECF là hình bình hành, O là trung điểm của AC nên O là trung điểm của EF
EMFN là hình bình hành nên đường chéo MN đi qua trung điểm O của EF
Vậy AC, EF, MN đồng qui tại O
I
E
A
B
C
H
D
- HS vẽ hình, ghi GT-KL
- HS lên bảng c/m
a) Xét ∆ BAC và ∆ ADI có
AB = AD (GT) 
 (cùng bù với góc DAE)
AC =AE=DI (GT)=>∆BAC =∆ADI (c.g.c)
=> BC = AI (cạnh tương ứng)
b) Gọi H là giao điểm của IA và BC 
Từ ∆ BAC = ∆ ADI => 
mà =>
=> => ∆ BAH vuông tại H
do đó AH ^ BChay IA ^ BC
Hđ3: Củng cố
Nêu tính chất của hình bình hành?
Dấu hiệu nhận biết hình bình hành ?
GV: chốt kiến thức các bài tập đã giải .
Hướng Dẫn về nhà 
Xem lại các bài tập đã giải 
Làm bài tập : 77, 78, 81, 82 (SBT)
Ôn tập các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
	Tuần 11	 Ngày soạn: 10/11/2009 Ngày dạy: 21/11/2009
luyện tập Hình chữ nhật
i/ Mục tiêu:	
Nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
Biết áp dụng các định nghĩa và tính chất đó để làm các bài toán chứng minh, tính độ lớn của góc, của đoạn thẳng.
Biết chứng minh tứ giác là hình chữ nhật.
Có kĩ năng vận dụng các kiến thức vào thực tiễn.
ii/ Tiến trình dạy học: 
HĐ1: Kiểm tra
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
Nêu định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật?
Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật ?
Làm bài tập 106(SBT-71) ?
GVnhận xét, đánh giá.
Hđ2: Luyện tập
Bài 1: 
Cho ∆ABC vuông tại A. Đường cao AH. Gọi D, E theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ H dến AB, AC 
a) Chứng minh AH = DE
b) Gọi I là trung điểm của HB, K là trung điểm của HC. Chứng minh rằng DI // EK
Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, nêu GT, KL.
Muốn c/m AH = DE ta cần chứng minh gì ?
Tứ giác ADHE là hình gì ?
Muốn c/m DI//EK ta cần phải chứng minh gì ?
DI và EK có quan hệ như thế nào với DE ?
Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
 Cho tứ giác lồi ABCD có ^ CD. Gọi E, F, G, H thứ tự là trung điểm của BC, AC, AD, DB
a) Chứng minh EG = FH
b) Nếu thêm điều kiện BC // AD, 
BC = 2cm; AD = 8 cm. Tính EG
Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, nêu GT, KL.
Muốn c/m EG = FH ta cần chứng minh gì ?
Tứ giác EFGH là hình gì ?
Tứ giác ABCD là hình gì ?
Từ đó áp dụng tính EH ?
Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, đánh giá.
-HS vẽ hình, ghi GT-KL
- HS chứng minh :
a) Xét tứ giác ADHE có
 = 900 , (GT)
=> ADHE là hình chữ nhật 
b) Gọi O là giao điểm của AH và DE 
mà ADHE là hình chữ nhật 
=>AH =DE =>OH = OE => ∆OHE cân tại O
=> (1)
Mặt khác ∆EHC vuông tại E mà EK là trung tuyến ứng với cạnh huyền nên 
KE = KH => ∆EKH cân tại K => (2)
Từ (1) và (2) ta có : = 900
=> EK ^ DE 
chứng minh tương tự DI ^ DE
vậy DI // EK
A
B
C
D
F
E
H
G
-HS vẽ hình ghi GT-KL
- HS chứng minh :
Do EB = EC ; FA = FC (gt)
=> EF // = AB (1)
Do HB = HD ; GA = GD (gt)
=> GH // = AB (2)
Từ (1) và (2) => EFGH là hình bình hành
Mà EF // AB ; FH // CD
=> EF ^ FH ( vì AB ^ CD)
Vậy EFGH là hình chữ nhật
=> EG = FH (hai đường chéo hình chữ nhật)
b) Nếu BC // AD => ABCD là hình thang 
mà FC = FA ; HB = HD
=> 
Vậy EG = FH = 3 cm
Hđ3: Củng cố
Tính chất của hình chữ nhật?
Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật?
GV: chốt kiến thức các bài tập đã giải.
Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập đã giải .
Làm bài tập 109,115,118 (SBT) 
Ôn tập các kiến thức về hình thoi.
	Tuần 12	 Ngày soạn: 17/11/2009 Ngày dạy: 28/11/2009
Tiết 12: Hình Thoi
i/ Mục tiêu:
Nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi.
Biết áp dụng các định nghĩa và tính chất đó để làm các bài toán chứng minh, tính độ lớn của góc, của đoạn thẳng. Biết chứng minh tứ giác là hình thoi.
Có kĩ năng vận dụng các kiến thức vào thực tiễn.
ii/ tiến trình dạy học: 
HĐ1: Kiểm tra
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Nêu định nghĩa, tính chất của hình thoi ?
Dấu hiệu nhận biết hình thoi ?
GVnhận xét, đánh giá .
Hđ2: Luyện tập
Bài 1:
 Cho hình thoi ABCD AB = 2cm, Trên cạnh AD và DC lần lượt lấy H và K sao cho 
a) cmr: DH + DK không đổi
b) Xác định vị trí của H, K để HK ngắn nhất, tính độ dài ngắn nhất
Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, ghi GT_ KL.
Muốn C/m DH + DK = AD không đổi ta phải c/m gì ? 
Hai ∆ ABH và ∆ DBK ntn với nhau ?
Từ đó suy ra điều gì ?
∆ HBK là tam giác gì ?
Khi đó K ở vị nào thì HK nhỏ nhất ?
Yêu cầu HS lên bảng làm bài. 
Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, đánh giá bài lám của HS.
Bài 2: 
Cho ∆ ABC nhọn các đường cao BD, CE. Tia phân giác của góc ABD và ACE cắt nhau tại O, cắt AB, AC lần lượt tại M và N. Tia BN cắt CE tại K. Tia CM cắt BD tại H. Chứng minh rằng
a/ BN ^ CM
 b/ Tứ giác MNHK là hình thoi
Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
Để c/m BN ^ CM ta cần c/m gì ?
Hai tam giác BOH và CDH có các yếu tố nào bằng nhau?
Từ đó ta suy ra điều gì ?
Ta cần chứng minh thêm gì để tứ giác MNHK là hình thoi?
Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
B
C
K
D
H
1 2
1
A
2
-HS vẽ hình, ghi GT-KL
- HS lên bảng làm :
a) 
=> ∆ ABD đều => 
=> => 
Xét ∆ ABH và ∆ DBK có 
AB = BD ; ; 
=> ∆ ABH = ∆ DBK (g.c.g)
=> AH = DK mà AD = DC
=> HD = KC 
=> DH + DK = AD không đổi 
b) Từ chứng minh trên => BH = BK 
 => ∆ HBK đều
=> HK nhỏ nhất ú BH nhỏ nhất
ú BH ^ ADú H là trung điểm của AD
khi đó K là trung điểm của DC
theo định lí Pitago ta có 
BH2 = AB2 - AH2 = 22 - 12 = 3 
 => 
Vậy giá trị nhỏ nhất của HK là cm
O
A
B
C
D
E
M
N
K
H
- HS vẽ hình
- HS lên bảng 
làm :
a) ∆ ABD và ∆ ACE có chung góc A 
 => 
=> 
∆ BOH và ∆ CDH có hai cặp góc bằng nhau nên cặp góc còn lại cũng bằng nhau => 
b) ∆ BOM = ∆ BOH (g.c.g)
=> OM = OH ; tương tự ON = OK 
=> MNHK là hình bình hành 
mà MH ^ NK 
=> MNHK là hình thoi
Hđ3: Củng cố
GV nêu câu hỏi củng cố:
Hãy nêu tính chất của hình thoi ?
Nêu dấu hiệu nhận biết hình thoi ?
GV chốt kiến thức các bài tập đã giải.
Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập đã giải.
Làm bài tập 135, 137, 144 (SBT) 
Ôn tập các kiến thức về hình vuông.
	Tuần 13 Ngày soạn: 23/11/2009 Ngày dạy: 05/12/2009
Tiết 13: Hình vuông
i/ Mục tiêu:
Nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông.
Biết áp dụng các định nghĩa và tính chất đó để làm các bài toán chứng minh, tính độ lớn của góc, của đoạn thẳng. Biết chứng minh tứ giác là hình vuông.
Có kĩ năng vận dụng các kiến thức vào thực tiễn, rèn tư duy lôgíc cho HS.
Ii/ tiến trình dạy học: 
HĐ1: Kiểm tra
GV nêu câu hỏi kiểm tra: 
Nêu định nghĩa, tính chất của hình vuông ?
Dấu hiệu nhận biết hình vuông ?
GV nhận xét, đánh giá.
Hđ2: Luyện tập 
Bài tập 1: Cho ∆ ABC vuông tại A, đường phân giác AD. Gọi M, N theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ D đến AB, AC. Chứng minh AMDN là hình vuông .
Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, ghi GT_ KL ?
Muốn c/m AMDN là hình vuông ta phải c/m gì ?
Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn ?
GV nhận xét, chốt bài toán.
Bài toán 2: Cho hình vuông ABCD. Gọi E, F thứ tự là trung điểm của AB, BC
a) c/m rằng: CE ^ DF
b) Gọi M là giao điểm của CE và DF 
c/m rằng: AM = AD
Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, ghi GT_ KL ?
GVgợi ý : Để c/m CE ^ DF ta chứng minh gì ?
Hai tam giác CBE và DCF ntn với nhau ?
Từ đó ta suy ra điều gì ?
Tứ giác AECK là hình gì ?
Từ đó ta suy ra điều gì ?
KN có quan hệ ntn với ∆ DCM ?
AN có quan hệ ntn với DM ?
Từ đó so sánh AD và AM ?
Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn.
GVnhận xét, chốt bài toán.
- HS vẽ hình, ghi GT-KL
-HS lên bảng làm bài :
Xét tứ giác AMDN có : 
góc A = góc M = góc N = 90 0. 
ị Tứ giác AMDN là hình chữ nhật 
Mà AD là phân giác của góc BAC 
Nên AMDN là hình vuông (đpcm)
-HS vẽ hình, ghi GT-KL
- HS lên bảng làm bài :
a) Xét ∆ CBE và ∆ DCF có 
CB = DC ; ; EB = CF
=> ∆ CBE = ∆ DCF (c.g.c)
=> mà 
=> => 
Vậy EC ^ DF
b) Gọi K là trung điểm của DC . N là giao điểm của AD và DF 
Tứ giác AECK có AE // CK và
 AE = CK nên AECK là hình bình hành
=> AK // CE 
∆ DCM có KD = KC ; KN // MC
=> KN là đường trung bình 
=> ND = NM
mà CM ^ DE => KN ^ DM 
=> AN là đường trung trực của DM
=> AD = AM
Hđ3: Củng cố
Dấu hiệu nhận biết hình vuông ?
Tính chất đường trung trực của đoạn thẳng ?
Chỉ ra tâm đối xứng, trục đối xứng của hình vuông ?
GV: chốt kiến thức đã ôn tập.
hướng dẫn về nhà 
Xem lại các bài tập đã giải 
Làm bài tập : 147,148,149(SBT) 
Ôn tập các kiến thức cơ bản của chương.
Chỉ ra được mối quan hệ giữa các tứ giác. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_8_tuan_10_den_13_ban_2_cot.doc