Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 43 đến tiết 53 - Trường THCS La Ngà

Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 43 đến tiết 53 - Trường THCS La Ngà

A.MỤC TIÊU :

 Kiến thức:Nắm được khái niệm phưong trình bậc nhất một ẩn, nghiệm của phương trình , tập nghiệm của phương trình , hai phưong trình tương đương. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ khác để diễn đạt bài giải phưong trình .

Kỹ năng: HS hiểu khái niệm giải phương trình , làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không.

TháI độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.

B. CHUẨN BỊ :

- Sgk + bảng phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập .

C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:

 

doc 47 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1056Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 43 đến tiết 53 - Trường THCS La Ngà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20:
Ngày soạn : 10/01
Chương III. Phương trình bậc nhất một ẩn số
tiết 43:	Bài 1: mở đầu về phương trình 
A.Mục tiêu : 
	Kiến thức:Nắm được khái niệm phưong trình bậc nhất một ẩn, nghiệm của phương trình , tập nghiệm của phương trình , hai phưong trình tương đương. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ khác để diễn đạt bài giải phưong trình .
Kỹ năng: HS hiểu khái niệm giải phương trình , làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không.
TháI độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập. 
B. Chuẩn bị :
- Sgk + bảng phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ...
C. tiến trình dạy - học: 
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
 I./ Tổ chức :
 8C: 
 II. Kiểm tra bài cũ :
HS1: Tìm x biết 2x + 4(36 - x) = 100
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Nhận xét và cho điểm.
GV: ĐVĐ Bài toán trên các em vẫn quen thuộc gọi là bài toán tìm x nhưng đến chương này với 2x + 4(36- x) = 100 chúng ta có tên gọi là phương trình ẩn x và việc tìm x được gọi là giải phương trình . Vậy thế nào là phương trình và việc giải phương trình như thế nào chúng ta nghiên cứu các bài học của chương III.
Lời giải : 
 2x + 4(36 - x) = 100
 2x + 144 - 4x = 100
 -2x + 144 = 100
 -2x = 100 - 144 
 -2x = - 44
 x = (- 44) : (- 2)
 x = 22
Vậy x = 22
HS: Nhận xét bài làm của bạn
 III. Bài mới:
Hoạt động 1: Phương trình một ẩn.
GV viết bài toán sau lên bảng :
 Tìm x biết 2x + 5 = 3(x - 1) + 2
Sau đó GV giới thiệu :
 Đẳng thức 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 là một phương trình với ẩn x .
Phương trình gồm hai vế . ở phương trình trên vế trái là 2x+5, vế phải là 3(x-1)+2. Hai vế của phương trình đều chứa biến x nên đó là phương trình một ẩn.
GV: Vậy thế nào là phương trình ẩn x ?
GV: Nêu định nghĩa phương trình ẩn x.
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
GV: Em hãy lấy ví dụ về phương trình ẩn t ? Chỉ ra vế trái, vế phải.
- Y/ c HS làm ?1 
Ví dụ phương trình ẩn y
Ví dụ phương trình ẩn u
GV cho phương trình : 3x+y = 5x-3
Phương trình này có phải là phương trình một ẩn không?
- GV y/c HS làm ?2
- Với x = 6. Hãy tính giá trị của mỗi vế của phương trình 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 ?
GV: Vậy với x = 6 giá trị hai vế của phương trình đã cho bằng nhau. Ta nói x = 6 thoả mãn phương trình đã cho hay x = 6 nghiệm đúng phương trình và gọi x=6 là một nghiệm của phương trình đã cho.
GV: Cho HS làm ?3
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Nhận xét và cho điểm.
Cho các phương trình :
a. x=; b. 2x =1; c. x2=-1.
d. x2- 9 = 0; e. 2x+2 = 2(x+1).
Hãy tìm nghiệm của mỗi phương trình trên?
Vậy một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm?
GV: Nêu chú ý SGK(tr5,6).
Hệ thức x = m (m là bất kì một số nào đó) cũng là một phương trình và x = m là nghiệm duy nhất của phương trình .
Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm, ... cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm.
Ví dụ:
Phương trình x2 = 1 có hai nghiệm x = 1 và x = -1
Phương trình x2 = - 1 vô nghiệm.(không có nghiệm nào cả).
HS: Nêu định nghĩa phương trình ẩn x.
HS :
2t - 1 = t + 5
HS: Làm ?1
HS: Lên bảng làm tính
VT = 2.6 + 5 = 17
VP = 3(6 - 1) + 2 = 17
HS: Lên bảng làm ?3
Với x = - 2
VT = 2(- 2 + 2 ) - 7 = - 7
VP = 3 - (- 2) = 3 + 2 = 5
Vậy với x = - 2 VT VP, x = - 2 không thoả mãn phương trình hay x = - 2 không là nghiệm của phương trình .
Với x = 2
VT = 2(2 + 2 ) - 7 = 1
VP = 3 - 2 = 1
Vậy với x = 2 VT = VP, x = 2 thoả mãn phương trình hay x = 2 là một nghiệm của phương trình .
Hoạt động 2: Giải phương trình 
GV: Việc tìm x của các bài toán trên chính là giải phương trình tìm nghiệm. Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường được kí hiệu là S.
GV: Cho HS hoạt động làm ?4
Điền vào chỗ trống.
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Nhận xét và cho điểm.
GV: Khi bài toán yêu cầu giải phương trình , ta phải tìm tất cả các nghiệm của phương trình .
HS: Hoạt động nhóm làm ?4
a. Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = 
Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = 
Hoạt động 3 : Phương trình tương đương.
GV: Tìm tập nghiệm của các phương trình sau: x = - 1 và x + 1 = 0
GV: Nhận xét và cho điểm.
GV: Ta thấy S1 = S2 Khi đó hai phương trình x = -1 và x + 1 = 0 được gọi là hai phương trình tương đương. Để chi hai phương trình tương đương ta dùng kí hiệu “”.
Chẳng hạn x = - 1 x + 1 = 0.
GV: Em hãy cho biết thế nào là hai phương trình tương đương.
HS: Lên bảng làm bài tập
Tập nghiệm của phương trình x = - 1 là S1 = 
Tập nghiệm của phương trình x + 1= 0 là S2 = 
HS: Nêu định nghĩa hai phương trình tương đương.
Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.
IV. Củng cố
GV: Với mỗi phương trình sau, hãy xét xem x = - 1 có là nghiệm của nó không ?
4x - 1 = 3x - 2 
x + 1 = 2(x - 3)
2(x + 1) + 3 = 2 - x 
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập sau đó nhận xét.
GV: Nhận xét và cho điểm.
HS: Lên bảng làm bài tập
4x - 1 = 3x - 2 
Với x = - 1, VT = 4(- 1) - 1 = - 5, VP = 3(- 1) - 2 = - 5. 
Vậy VT = VP, x = - 1 là một nghiệm của phương trình trên.
x + 1 = 2(x - 3)
Với x = - 1, VT =- 1 + 1 = 0, 
VP = 2(- 1 - 3) = - 8. 
Vậy VT VP, x = - 1 không là nghiệm của phương trình trên.
2(x + 1) + 3 = 2 – x 
Với x = - 1, VT = 2(- 1 + 1) + 3 = 3, 
VP = 2 - (- 1) = 3. Vậy VT = VP, x = - 1 là một nghiệm của phương trình trên.
V. Hướng dẫn học ở nhà.
- Ôn tập và làm các bài tập 2 – 5 SGK – Tr6, 7
- Bài tập 2: Thay các giá trị t = -1, t = 0, t = 1 vào các VT và VP của phương trình nếu VT = VP thì giá trị đó là nghiệm của phương trình .
Ngày soạn : 10/01
Tiết 44: phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
A. Mục tiêu :
Kiến Thức: Nắm được khái niệm phưong trình bậc nhất một ẩn, nghiệm của phương trình phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Kỹ Năng: Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để giải phương trình bậc nhất.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình , phát triển tư duy lôgic HS.
TháI độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập. 
B. Chuẩn bị :
- Sgk + bảng phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ...
C. tiến trình dạy - học: 
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
I. Tổ chức :
 8C:
II. Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy nêu dạng tổng quát về phương trình một ẩn x và lấy ví dụ ?
GV: Nhận xét và cho điểm.
GV: Từ các ví dụ GV chỉ ra phương trình bậc nhất một ẩn x và ĐVĐ vào bài mới.
III. Bài mới:
HS: Nêu dạng tổng quát và lấy ví dụ một số phương trình một ẩn x.
A(x) = B(x)
Hoạt động 1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
GV: Các phương trình :
 2x - 1 = 0 và 3 - 5y = 0 là các phương trình bậc nhất một ẩn. Vậy em hãy cho biết dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn.
GV: Giải phương trình bậc nhất một ẩn là đi tìm tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình đó.
GV: Để giải phương trình bậc nhất một ẩn ta làm như thế nào ?
HS: Nêu dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn.
ax + b = 0 với (a 0)
HS: Phát biểu ý kiến.
Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình 
GV: Để giải được phương trình bậc nhất một ẩn ta phải nắm được hai quy tắc: chuyển vế và nhân với một số.
GV: Ta đã biết trong một đẳng thức số, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu hạng tử đó.
Vậy đối với phương trình ta cũng làm như vậy.
Ví dụ: x + 2 = 0, chuyển hạng tử +2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành – 2, ta được x = - 2.
GV: Em hãy nêu quy tắc chuyển vế ?
GV: áp dụng quy tắc chuyển vế. Giải các phương trình sau:
x - 4 = 0
 + x = 0
0,5 - x = 0
GV: Gọi HS trả lời miệng kết quả;
GV: Ta đã biết, trong một đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số. Đối với với phương trình ta cũng có thể làm tương tự.
GV: Em hãy nêu quy tắc nhân cả hai vế của phương trình với một số ?
GV: Như các em đã biết, chia cả hai vế của phương trình cho 2 nghĩa là nhân cả hai vế của phương trình với . Vậy em hãy phát biểu quy tắc chia cả hai vế của phương trình cho một số khác 0 ?
GV: Cho HS ?2 
Giải phương trình :
a) = - 1
b) 0,1x = 1,5
c) - 2,5x = 10
Một HS lên bảng giải bài tập. 
a, Quy tắc chuyển vế.
HS: Nêu quy tắc chuyển vế.
Trong một phương trình , ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
HS: Làm ?1
x = 4
x = -
0,5 = x
HS: Nêu quy tắc nhân.
Trong một phương trình , ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
HS: Phát biểu quy tắc chia cả hai vế của phương trình cho một số khác 0.
Trong một phương trình , ta có thể chia cả hai vế của phương trình cho cùng một số khác 0.
HS: làm ?2 vào vở:
a) x = - 2
b) x= 15
c) x = - 4
Hoạt động 3 : Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
GV: Để giải phương trình bậc nhất một ẩn ta làm như thế nào ?
GV: Để giải phương trình và tìm tập nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn: Từ một phương trình , dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho.
GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ SGK.
GV: Nêu cách giải tổng quát phương trình bậc nhất một ẩn.
ax + b = 0 với a 0
ax + b = 0
 ax = - b
 x = -
Vậy phương trình ax + b = 0 với a 0 luôn có duy nhất một nghiệm x = -. Tập nghiệm của phương trình là:
S = 
GV: Yêu cầu HS làm ?3
Giải phương trình : -0,5x + 2,4 = 0
HS: Nêu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân chia để tìm tập nghiệm qua các phương trình tương đương.
HS: Nghiên cứu ví dụ 1 và ví dụ 2 SGK.
Tập nghiệm S = 
IV. Củng cố
GV: HS hoạt động nhóm bài tập 8(tr 10SGK).
GV: Gọi 2 HS lên trình bày.
GV: Nhận xét và cho điểm
Câu hỏi củng cố :
1, Đn phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?
2, Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình? 
Kết quả :
a. S = ; b. S =
c. S = ; d. S = 
V. Hướng dẫn học ở nhà.
Học thuộc định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, các quy tắc chuyển vế và nhân, cách giải tổng quát phương trình bậc nhất một ẩn.
Làm bài tập: 6 – 9 SGK – Tr9, 10.
Tuần 21: 
Ngày soạn : 17/01
tiết 45: phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
A. Mục tiêu :
Kiến thức: Nắm được dạng phương trình đưa được về dạng phưong trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn; cách biến đổi phương trình đưa được về phương trình dạng ax + b = 0.
Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn.
-Phát triển tư duy lôgic HS.
TháI độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập. 
B. Chuẩn bị :
- Sgk + bảng phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ...
C. tiến trình dạy - học:
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
 I./ Tổ chức :
 8C:
 II. Kiểm tra bài cũ
HS1:- ĐN phương trình bậc nhất một ẩn? 
Ph ... g tương đương
A. Mục tiêu :
Kiến thức: HS được ôn tập kiến thức chương III (khái niệm phương trình một ẩn, phương trình bậc nhất một ẩn, hai phương trình tương đương, cách giải các phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập phương trình ) 
Kỹ năng: Giải các phương trình đưa về phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích. 
- Sử dụng MTBT một cách thành thạo trong viêc giải phương trình .
- Rèn kỹ năng giải phương trình , phát triển tư duy lôgic HS.
 Thỏi độ: Hs cú thỏi độ nghiờm tỳc trong học tập,cú ý thức lien hệ cỏc bài toỏn thực tế.
B. Chuẩn bị :
- Sgk + bảng phụ + MTBT.
C. tiến trình dạy - học:
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
 II.Bài mới: 
Hoạt động 1: I. Ôn tập lý thuyết
GV: Em hãy cho biết thế nào là hai phương trình tương đương ?
GV: Nhận xét và cho điểm
GV: Em hãy phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình ?
GV: Nhận xét và cho điểm
GV: Với điều kiện nào của a thì phương trình ax + b = 0 là một phương trình bậc nhất một ẩn ?
GV: Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án đúng.
Một phương trình bậc nhất một ẩn có thể.
Vô nghiệm
Luôn có một nghiệm duy nhất
Có vô số nghiệm
Vô nghiệm hoặc có một nghiệm duy nhất hoặc có vô số nghiệm. 
GV: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý điều gì ?
Nêu cách tìm ĐKXĐ ?
GV: Em hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?
HS: Trả lời khái niệm hai phương trình tương đương.
- Hai phương trình có cùng tập nghiệm là hai phương trình tương đương. (nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại)
HS: Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình .
Quy tắc chuyển vế
- Trong một phương trình , ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Quy tắc nhân với một số
Trong một phương trình , ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
Trong một phương trình , ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0.
HS: Với a 0 thì ax + b = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn.
HS: Chọn đáp án đúng
Đáp án: D
HS: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải tìm ĐKXĐ của phương trình .
Cách tìm ĐKXĐ của phương trình chứa ẩn ở mẫu: Cho các mẫu chứa ẩn khác 0.
HS: Trả lời
Hoạt động 2 : Giải PHươNG TRìNH đưa về dạng ax+b=0
Bài 50 (SGK tr37) Giải các phương trình sau:
3 - 4x(25 - 2x) = 8x2 + x - 300
GV : Nêu lại các bước giải phương trình trên. 
HS: Lên bảng làm bài tập
1) 3 - 4x(25 - 2x) = 8x2 + x - 300
 3 - 100x + 8x2 = 8x2 + x - 300
 x + 100x = 3 + 3000
 101x = 303 x = 3
Vậy phương trình có một nghiệm x = 3
2) 
 8(1 - 3x) - 2(2 + 3x) = 140 - 15(2x + 1)
 8 - 24x - 4 - 6x = 140 - 30x - 15
 - 24x - 6x + 30x = 140 - 15 - 8 + 4
 0x = 121
Vậy phương trình vô nghiệm.
Hoạt động 3: Giảiphương trình tích:
Bài 51(tr33 SGK)
1. (2x + 1)(3x - 2)=(5x - 8)(2x + 1)
2.4x2 - 1 = (2x + 1)(3x - 5)
 3. 2x3+5x2- 3x =0
Bài 53 tr34 SGK 
Giải phương trình 
GV : Quan sát phương trình em có nhận xét gì?
 Ta đi cộng phân thức với 1 rồi biến đổi phương trình về dạng phương trình tích. ta được:
GV y/c HS lên bảng giải tiếp.
1. (2x + 1)(3x - 2)=(5x - 8)(2x + 1)
 (2x + 1)(3x - 2) - (5x - 8)(2x + 1) = 0
 (2x + 1)(3x - 2 - 5x + 8) = 0
 (2x + 1)(6 - 2x) = 0
 2x + 1 = 0 hoặc 6 - 3x = 0
 x = - hoặc x = 2
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = 
2. 4x2 - 1 = (2x + 1)(3x - 5) 
 (2x - 1)(2x + 1) - (2x + 1)(3x - 5) = 0
 (2x + 1)(2x - 1 - 3x + 5) = 0
 (2x + 1)(4 - x) = 0
 x = - hoặc x = 4
Vậy phương trình có hai nghiệm x = - hoặc x = 4.
3. 2x3+5x2- 3x =0
 x(x+3)(2x-1)= 0
x=0 hoặc x=-3 hoặc x= 
HS : ở mỗi phân thức tổng của tử và mẫu đều bằng x+10
Vậy phương trình có một nghiệm x = -10
Hoạt động 4: Giảiphương trình chứa ẩn ở mẫu:
Bài 52Tr 33 SGK
 a. 
 b. 
Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta cần chú ý điều gì?
HS: Lên bảng giải phương trình 
 (1)
ĐKXĐ của phương trình : 
(1) x - 3 = 5(2x - 3)
 x - 3 = 10x - 15
 x - 10x = - 15 + 3
 - 9x = - 12
 x = x = (t/m ĐKXĐ)
Vậy phương trình có 1 nghiệm x = 
 (1)
- ĐKXĐ của phương trình : 
(1) (x + 2)x – (x - 2) = 2
 x2 + 2x – x + 2 = 2
 x2 + x = 0 x(x + 1) = 0
 x = 0 (loại vì không t/m ĐKXĐ)
 hoặc x = -1 (t/m ĐKXĐ)
Vậy phương trình có một nghiệm x = -1
IV. Hướng dẫn học ở nhà. 
Ôn tập cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình .
Làm bài tập: 52 – 56 SGK-Tr33, 34.
Bài tập 52: Tìm ĐKXĐ của phương trình , sau đó áp dụng đưa về các phương trình đã biết cách giải.
Ngày soạn :13/03
tiết 58: ôn tập chương iii với sự trợ giúp của máy tính casio hoặc máy tính có tính năng tương đương
A. Mục tiêu :
Kiến thức: HS được ôn tập kiến thức chương III (khái niệm phương trình một ẩn, phương trình bậc nhất một ẩn, hai phương trình tương đương, cách giải các phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập phương trình ) 
Kỹ năng: Giải các phương trình đưa về phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích.
 - Sử dụng thành thạo MTBT. 
 - Phát triển tư duy lôgic HS.
	Thỏi độ: Hs cú thỏi độ nghiờm tỳc trong học tập,cú ý thức liờn hệ cỏc bài toỏn thực tế. 
B. Chuẩn bị :
Sgk + bảng phụ + bảng nhóm + MTBT
C. tiến trình dạy - học:
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
 I. Tổ chức :
 8C: 
 II. Kiểm tra bài cũ
 HS1: Chữa bài 66d SBT
Giải phương trình :
GV: Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm bài tập sau đó nhận xét.
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Nhận xét và cho điểm
III. Bài mới:
S = 
Hoạt động 1 : Bài tập luyện tập
Bài tập 54 SGK(Toán chuyển động)
GV: Phân tích và hướng dẫn
Khi xuôi dòng thì vận tốc của ca nô tính như thế nào ? (= vân tốc thực + vận tốc dòng nước)
Khi ngược dòng thì vận tốc của ca nô tính như thế nào ? (= vân tốc thực - vận tốc dòng nước)
Tính được vận tốc của ca nô thì có tính được quãng đường AB không ?
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập và yêu cầu các nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
GV: Nhận xét và cho điểm.
HS: Lên bảng làm bài tập
Gọi vận tốc thực của ca nô là x km/giờ (x > 2)
Vận tốc ca nô đi khi xuôi dòng là: x + 2
Vận tốc ca nô đi khi ngược dòng là x - 2
Theo bài ra khi xuôi dòng hết 4 giờ và khi ngược dòng hết 5 giờ nên ta có phương trình :
(x + 2)4 = (x - 2)5 4x + 8 = 5x - 10
 5x - 4x = 8 + 10 x = 18 (t/m ĐK)
Vậy vận tốc thực của ca nô là 18 km/giờ
 Vận tốc ca nô xuôi dòng là 20 km/giờ
 Quãng đường AB = 20.4 = 80 km
Bài tập 55(Toán phần trăm có nội dung hoá học).
GV: Hướng dẫn :
- Trong dung dịch có bao nhiêu gam muối? Lượng muối có thay đổi không?
- Dung dịch có 20% muối, em hiểu điều này như thế nào?
- 200 g dung dịch có 50 g muối, tức là có bao nhiêu g nước ? tính tỉ lệ % muối.
- Để dung dịch còn 20% muối thì phải pha thêm bao nhiêu nước ? 
Bài 68 Tr14 SBT ( Toán năng suất)
Y/c HS lập bảng phân tích và lập phương trình bài toán.
Một hs lên bảng làm bài.
Bài 56TR34SGK
(Toán phần trăm có nội dung thực tế)
GV giải thích về thuế VAT:
Thuế VAT 10% : Tiền trả theo các các mức có tổng là 100 000 đồng thì còn phải trả thêm 10% thuế VAT.
Tất cả phải trả 100 000.(100%+10%)
 = 100 000. 110% đồng.
Y/c HS hoạt động nhóm.
HS: Lên bảng làm bài tập
Gọi lượng nước cần pha thêm là x(gam). ĐK x>0.
Khi đó khối lượng dung dịch sẽ là : 200+x (gam).
Khối lượng muối là : 50 gam
Theo bài ra ta có phương trình :
20%(200+x) = 50
 200 +x = 250
 x = 50(TMĐK)
Vậy cần pha thêm 50 g nước vào dung dịch để được dung dịch 20% muối.
NS
(tấn/ngày)
Số ngày
(ngày)
Số than
(tấn)
Kế hoạch
50
x(x>0)
Thực hiện
57
x+13
Phương trình : - = 1
Kết quả : x= 500(TMĐK)
Trả lời : Theo kế hoạch đội phải khai thác 500 tấn than.
Gọi mỗi số điện ở mức thấp nhất là x(đồng). 
ĐK x > 0;
Nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả tiền theo mức:
+ 100 số đầu tiên : 100.x(đồng)
+ 50 số tiếp theo : 50(x+150) (đồng)
+ 15 số điện tiếp theo :15.(x+350) (đồng)
Kể cả thuế VAT, nhà Cường phải trả 
95 700 đồng. Ta có phương trình :
[100x+50(x+150)+ 15.(x+350)].110% =95 000.
Kết quả x = 450.
Trả lời : Giá điện ở mức thấp nhất là 450 đồng.
Đại diện một nhóm lên trình bày.
HS cả lớp theodõi và chữa bài. 
V. Hướng dẫn học ở nhà.
Ôn tập cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình .
 - Chuẩn bị giờ sau làm bài kiểm tra 45 phút
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 58 : Kiểm tra chương Iii
A. Mục tiêu :
- Kiểm tra nhận thức HS qua đó HS nắm được một cách hệ thống hoá kiến thức của chương 
- Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập.
- Rèn luyện cách trình bày bài tập, tính sáng tạo và tính tự giác cho HS..
B. Chuẩn bị :
Đề bài kiểm tra, dụng cụ học tập
 C. tiến trình dạy - học: 
 I./ Tổ chức :
 8C: 
 II. Kiểm tra (kiểm tra sự chuẩn bị của HS)
 III. Đề Bài
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1.	Phương trình không là phương trình bậc nhất một ẩn:
	A. x + x2 = 0	B. 1 - 2t = 0	C. 3y = 0	D. 0x - 3 = 0
2.	 x = -4 là nghiệm của phương trình :
A. -2,5x = 10	 B. -2,5x = -10	C. -x2 + 3x + 4 = 0	D. 3x - 1 = x +7
3.	Tập nghiệm của phương trình (x + ).(x - ) = 0 là:
	A. 	B. 	C. -; -	D. -; 
4.	ĐKXĐ của phương trình + là:
	A. x-; x-2;	B. x;	C. x; x-2;	D. x-; x2
Câu 2: Nối mỗi dòng của cột A với một dòng của cột B để được một đẳng thức đúng.
	 A B
a, + =
1. 
b, - =
2. 
3. 
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1(4 điểm): Giải các phương trình sau:
a, x2 – x – (3x – 3) = 0
b, 
Câu 2 (3 điểm): Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30 km/h. Đến B người đó làm việc trong 1 giờ rồi quay về A với vận tốc 24 km/h. Biết thời gian tổng cộng hết 5 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.
* đáp án 
Trắc nghiệm(3 điểm)
Câu 1: (2 điểm)	Mối ý đúng được 0,5 điểm 
Câu 
1
2
3
4
Đáp án
D
A
D
C
Câu 2: (1 điểm)
	a – 1	(0,5 điểm)	b – 3 	(0,5 điểm)
Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (4 điểm)
a, x2 - x - (3x - 3) = 0
 x(x - 1) - 3(x - 1) = 0	(0,5 đ)
 (x - 1)(x - 3) = 0	(0,5 đ)
 x - 1 = 0 hoặc x - 3 = 0	(0,5 đ)
 x = 1 hoặc x = 3. Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = 	(0,5 đ)
b, 	(1) ĐKXĐ của phương trình là: 	(0,5 đ)
(1) (x + 2)x - (x - 2) = 2	(0,5 đ)
 x2 + 2x - x + 2 = 2
 x2 + x = 0	(0,5 đ)
 x(x + 1) = 0	
 x = 0 (loại vì không thoả mãn ĐKXĐ) hoặc x = -1 (TMĐK)	(0,5 đ)
Vậy phương trình có một nghiệm x = - 1
Câu 2: (3 điểm) Gọi quãng đường AB là x (km) ĐK x>0;	(0,5 đ)
Ô tô đi từ A đến B với vận tốc 30 km/h nên thời gian đi của ô tô là 	(0,5 đ)
Ô tô đi từ B về A với vận tốc 24 km/h nên thời gian đi của ô tô là 	(0,5 đ)
Thời gian làm việc tại B là 1 giờ.Thời gian tổng cộng là : 5 giờ 30 phút = Ta có phương trình : ++1 = 	(0,5 đ)
 - Giải phương trình được x =60 (TMĐK) (0,5 đ)
 - Trả lời : Quãng đường AB 	dài 60 km.	(0,5 đ)
IV.củng cố :
 Thu bài , nhận xét giờ kiểm tra.
V. Hướng dẫn học ở nhà.
Làm lại bài kiểm tra vào vở

Tài liệu đính kèm:

  • docGA DAI 8 CHUONG 3.doc