Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 42 đến 43

Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 42 đến 43

I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:

- Kiến thức: HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn số

 Hiểu được và sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân

- Kỹ năng: Áp dụng 2 quy tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số

- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày

II. CHUẨN BỊ:

- GV:Bảng phụ . HS: 2 tính chất về đẳng thức

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 1018Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 42 đến 43", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ 3 ngày 05 tháng 01 năm 2010
Ngày giảng: Thứ 4 ngày 06 tháng 01 năm 2010 
 Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải 
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn số 
 Hiểu được và sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân 
- Kỹ năng: áp dụng 2 quy tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số 
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. Chuẩn bị:
- GV:Bảng phụ . HS: 2 tính chất về đẳng thức
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra(7’)
1)Chữa BT 2/SGK 
2) Thế nào là 2PTTĐ ? Cho VD ?
? 2PT : x-2 = 0 và x(x-2) = 0 có tương đương với nhau không ? 
GV nhận xét cho điểm .
HS1: t = 0 ; t = -1 là nghiệm .
HS2 :Nêu đ/n , cho VD .
Không TĐ vì x = 0 là nghiệm của PT 
x(x-2) = 0 nhưng không là nghiệm của PT x-2 = 0
Hoạt động 2 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn (8’)
GV giói thiệu đ/n như SGK
Đưa các VD : 2x-1=0 ; 5-x=0 ; -2+y=0 ;
3-5y=0. Y/c HS xác định hệ số a,b ? 
Y/c HS làm BT 7/SGK ?Các PT còn lại tại sao không là PTBN ? 
1HS đọc lại 
HS trả lời từng PT 
HS trả lời miệng : PT a) ; c) ; d) là PTBN
Hoạt động 3 : Hai quy tắc biến đổi phương trình (10’)
GV đưa BT : Tìm x biết : 2x-6=0
Yêu cầu HS làm .
Ta đã tìm x từ 1 đẳng thức số .Trong quá trình thực hiện tìm x ta đã thực hiện những QT nào ?
Nhắc lại QT chuyển vế ?
Với PT ta cũng có thể làm tương tự .
a)Quy tắc chuyển vế :
- Yêu cầu HS đọc SGK 
- Cho HS làm 
b)Quy tắc nhân với một số :
HS : 2x-6=0 
ú 2x=6 ú x=6 :2=3
HS : Ta đã thực hiện QT chuyển vế , QT chia .
HS nhắc lại QT chuyển vế 
HS đọc QT chuyển vế 
Làm a) x - 4 = 0 x = 4
 b) + x = 0 x = - 
 c) 0,5 - x = 0 x = 0,5
- Yêu cầu HS đọc SGK 
- Cho HS làm 
Cho HSHĐ nhóm 
HS đọc to .
Làm a) = -1 x = - 2
 b) 0,1x = 1,5 x = 15
 c) - 2,5x = 10 x = - 4
Hoạt động 4 : - Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn(10’)
GV nêu phần thừa nhận SGK/9.
Cho HS đọc 2 VD /SGK 
GVHDHS giải PTTQ và nêu PTBN chỉ có duy nhất 1 nghiệm x = - 
HS làm 
HS nêu t/c.
HS đọc 2 VD/SGK 
HS làm theo sự HD của GV 
 ax+b = 0 
ú ax=-b 
ú x = -
HS làm 
0,5 x + 2,4 = 0 
 - 0,5 x = -2,4 
 x = - 2,4 : (- 0,5) 
 x = 4,8 
 => S=
Hoạt động 5 : D- Luyện tập - Củng cố: 
Bài tập 6/SGK : 
C1: S = [(7+x+4) + x] x = 20
C2: S = .7x + .4x + x2 = 20
Bài tập 8/SGK :(HĐ nhóm ) 
GV kiểm tra 1 số nhóm .
? Trong các PT sau PT nào là PT bậc nhất .
a) x-1=x+2  ; b) (x-1)(x-2)=0
c) ax+b=0 ; d) 2x+1=3x+5
HS làm bài theo sự HD của GV 
KQ
a)
HS :a) Không là PTBN vì PTú0x=3
b) Không là PTBN vì PTúx2-3x+2 =0
c) Có là PTBN nếu a0 , b là hằng số 
d) Là PTBN .
Hoạt động 6 :Hướng dẫn về nhà (3’)
Học thuộc định nghĩa , số nghiệm của PT bậc nhất 1 ẩn , hai QT biến đổi phương trình .
Làm bài tập : 9/SGK
 10;13;14;15/SBT 
Ngày soạn: Thứ 4 ngày 06 tháng 01 năm 2010
Ngày giảng: Thứ 5 ngày 07 tháng 01 năm 2010 
 Tiết 43: Phương trình được đưa về dạng ax + b = 0
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 
 Hiểu được và sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để giải các phương trình 
- Kỹ năng: áp dụng 2 quy tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số 
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. phương tiện thực hiện
- GV: Bài soạn.bảng phụ
- HS: Quy tắc, cách giải phương trình bạc nhất 1 ẩn.
Iii. Tiến trình bài dạỵ
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra:
- HS1: Giải các phương trình sau
a) x - 5 = 3 - x
b) 7 - 3x = 9 - x
- HS2: Giải các phương trình sau:
c) x + 4 = 4(x - 2)
d) 
2- Baì mới:
- GV: đặt vấn đề: Qua bài giải phương trình của bạn đã làm ta thấy bạn chủ yếu vẫn dùng 2 qui tắc để giải nhanh gọn được phương trình. Trong quá trình giải bạn biến đổi để cuối cùng cũng đưa được về dạng 
ax + b = 0. Bài này ta sẽ nghiên cứu kỹ hơn
* HĐ1: Cách giải phương trình
1, Cách giải phương trình
 - GV nêu VD
 2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1)
- GV: hướng dẫn: để giải được phương trình bước 1 ta phải làm gì ?
- áp dụng qui tắc nào?
- Thu gọn và giải phương trình?
- Tại sao lại chuyển các số hạng chứa ẩn sang 1 vế , các số hạng không chứa ẩn sang 1 vế . Ta có lời giải
- GV: Chốt lại phương pháp giải 
* Ví dụ 2: Giải phương trình
+ x = 1 + 
- GV: Ta phải thực hiện phép biến đổi nào trước?
- Bước tiếp theo làm ntn để mất mẫu?
- Thực hiện chuyển vế.
* Hãy nêu các bước chủ yếu để giải PT ?
- HS trả lời câu hỏi
* HĐ2: áp dụng
2) áp dụng 
Ví dụ 3: Giải phương trình
- GV cùng HS làm VD 3.
- GV: cho HS làm ?2 theo nhóm
x - = x = 
-GV: cho HS nhận xét, sửa lại 
- GV cho HS làm VD4.
- Ngoài cách giải thông thường ra còn có cách giải nào khác?
- GV nêu cách giải như sgk.
- GV nêu nội dung chú ý:SGK
* HĐ3: Tổng kết
D- Luyện tập - Củng cố: - Nêu các bước giải phương trình bậc nhất
- Chữa bài 10/12
a) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu
b) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu
4- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 11, 12, 13 (sgk)
- Ôn lại phương pháp giải phương trình .
a) x - 5 = 3 - x 2x = 8 x = 4 ; S = {4}
b) 7 - 3x = 9 - x 3x = -2 x = ; 
S = 
c) x + 4 = 4(x - 2) x + 4 = 4x - 8
3x = 12 x = 4 S = {4}
d) 15 - 9x = 10x - 4
19 x = 19 x = 1 S = {1}
1- Cách giải phương trình
* Ví dụ 1: Giải phương trình:
2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1)
Phương trình (1) 2x -3 + 5x = 4x + 12
2x + 5x - 4x = 12 + 3
3x = 15 x = 5 
 vậy S = {5}
* Ví dụ 2:
+ x = 1 + 
10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x
10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
25x = 25 x = 1 , vậy S = {1}
+Thực hiện các phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu
+Chuyển các hạng tử có chứa ẩn về 1 vế, còn các hằng số sang vế kia
+Giải phương trình nhận được
2) áp dụng 
Ví dụ 3: Giải phương trình
 x = 4 vậy S = {4}
 Các nhóm giải phương trình nộp bài
Ví dụ 4:
x - 1 = 3 x = 4 . Vậy S = {4}
Ví dụ5:
 x + 1 = x - 1 
 x - x = -1 - 1 0x = -2 , PTvô nghiệm
Ví dụ 6:
 x + 1 = x + 1 
 x - x = 1 - 1 
 0x = 0
phương trình nghiệm đúng với mọi x.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_8_tiet_42_den_43.doc