Giáo án Đại số 8 - Học kỳ II

Giáo án Đại số 8 - Học kỳ II

A. Mục tiêu:

- HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải.

- Về kỹ năng: Nắm vững kỹ năng chuyển vế, quy tắc nhân. Vận dụng thành thạo trong giải phường trình.

- Về tư duy: Biết cách nhận xét bài toán trước khi bắt tay vào làm bài để có cách giải hợp lý.

B. Chuẩn bị

Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ.

Học sinh: Phép cộng phân số.

C. Tiến trình bài giảng

I. ổn định lớp (1)

II. Kiểm tra bài cũ ( 7)

 HS 1: Kiểm tra x= 0, x = 1 là nghiệm của phương trình nào:

x(x+2) = 0; x(x-1)=0

 HS 2: Điền vào chỗ trống chữ thích hợp, dấu thích hợp.

 a) Nếu a=b thì a + . = . + . ngược lại a+c=b+c thì . = .

 b) Nếu a=b thì a. . = b. . ngược lại nếu ac = bc thì . = . ( c 0)

III. Bài mới (31)

 

doc 79 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 335Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:...
Ngày dạy :
Tuần 19
Tiết 41
Mở đầu về phương trình 
A. Mục tiêu:
- HS hiểu khái niệm phương trình, ẩn củaphương trình, nghiệm của phương trình. Biết kiểm tra một giá trị của ẩn có là nghiệm của phươg trình hay không. Hiểu khái niệm giải phương trình, phương trình tương đương.
- Về kỹ năng lấy ví dụ pt, kiểm tra một số có là nghiệm của pt, hay không.
- Tư duy: Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.
B. Chuẩn bị
 Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ.
 Học sinh: Bài tập về nhà, các phép biến đổi biểu thức, chuyển vế, quy tắc nhân.
C. Tiến trình bài giảng 
I. ổn định lớp (1’) 
II. Kiểm tra bài cũ(5’)
	 Tính giá trị của biểu thức: 2(x+2)-7 và 3-x tại x= 2, x= -2
III. Bài mới (32’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV giới thiệu về phương trình
A(x) = B(x) là phương trình một ẩn với ẩn x
A(x): là vế trái.
B(x): là vế phải.
Làm 
? tính giá trị của 2x+5 tại x= 6 
? Tính giá trị của 3(x-1)+2 tại x= 6
? Nhận xét giá trị của hai vế tại x= 6
GV: giới thiệu nghiệm của phương trình
? Làm 
Hướng dẫn.
Thay giá trị của x vào mỗi vế rồi tính giá trị
GV: gọi HS làm bài trên bảng
GV: đưa ra chú ý
) Hệ thức x=m là một phương trình có nghiệm duy nhất x= m.
b) Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm... nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm gọi là phương trình vô nghiệm.
GV: yêu cầu đọc mục 2 trả lời câu hỏi.
? Giải phương trình là ta phải làm những công việc gì 
? làm 
? Hai phương trình như thế nào gọi là hai phương trình tương đương
 HS: nghe giảng
 HS: ) phương trình ẩn y.
 a) phương trình ẩn y.
 2y(2-y)+5y=2y.
 b) phương trình ẩn u
 -4u+5 = -u-7.
 Giá trị của 2x+5 tại x= 6 
 là: 17
 Giá trị của 3(x-1)+2 
 tại x= 6 là: 17
 HS: Chúng bằng nhau
HS: làm bài trên bảng
a) x- -2 không thỏa mãn phương trình.
b) x= 2 thỏa mãn phương trình.
HS: nghe giảng
HS: Đi tìm tập nghiệm của phương trình
HS: làm bài trên bảng
a) Phương trình x=2 có tập nghiệm 
 b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm 
 Giải phương trình là tìm tập nghiệm.
Hai phương trình có cùng tập nghiệm gọi là phương trình tương đương.
1. Phương trình một ẩn.
2x+5=3(x-1)+2 là phương trình với ẩn số x.
Tổng quát: A(x) = B(x) là phương trình một ẩn với ẩn x
A(x): là vế trái.
B(x): là vế phải.
a) phương trình ẩn y.
 2y(2-y)+5y=2y.
b) phương trình ẩn u
 -4u+5= - u -7.
 Giá trị của 2x+5 tại x= 6 là: 17
 Giá trị của 3(x-1)+2 tại x= 6 là: 17
Số 6 thỏa mãn hay nghiệm đúng phương trình: 
 2x+5=3(x-1)+2 
 Gọi 6 là nghiệm của phương trình.
 Cho phương trình
2(x+2)-7=3-x
a) x = - 2 không thỏa mãn phương trình.
b) x= 2 thỏa mãn phương trình.
Chú ý.
 a) Hệ thức x=m là một phương trình có nghiệm duy nhất x= m.
b) Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm... nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm gọi là phương trình vô nghiệm.
2. Giải phương trình.
 Tập hợp các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình. Thường được kí hiệu là S.
a) Phương trình x= 2 có tập nghiệm 
b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm 
 Giải phương trình là tìm tập nghiệm.
3. Phương trình tương đương.
 Hai phương trình có cùng tập nghiệm gọi là phương trình tương đương.
IV Củng cố (5’)
	1) Lấy ví dụ về phương trình.
	2) Nghiệm của phương trình là giá trị thỏa mãn đk gì ?
	3) Làm bài 1, 2, 3 (SGK - Tr6) 
V. Hướng dẫn học ở nhà (2 ‘)
1. Xem lại khái niệm: Phương trình, vế của phương trình, nghiệm, giái phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương.
	2. Làm bài 4, 5 (SBT- Tr 7)
Ngày soạn:...
Ngày dạy :
Tuần 19
Tiết 42
Phương trình bậc nhất một ẩn 
và cách giảI 
A. Mục tiêu:
- HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải.
- Về kỹ năng: Nắm vững kỹ năng chuyển vế, quy tắc nhân. Vận dụng thành thạo trong giải phường trình.
- Về tư duy: Biết cách nhận xét bài toán trước khi bắt tay vào làm bài để có cách giải hợp lý.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ.
Học sinh: Phép cộng phân số.
C. Tiến trình bài giảng 
I. ổn định lớp (1’) 
II. Kiểm tra bài cũ ( 7’)
 HS 1: Kiểm tra x= 0, x = 1 là nghiệm của phương trình nào:
x(x+2) = 0; x(x-1)=0
 HS 2: Điền vào chỗ trống chữ thích hợp, dấu thích hợp.
	a) Nếu a=b thì a + ... = ... + ... ngược lại a+c=b+c thì ... = ...
	b) Nếu a=b thì a. ... = b. ... ngược lại nếu ac = bc thì ... = ... ( c 0)	 
III. Bài mới (31’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV: nêu công thức tổng quát cho HS
? Lấy các Ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn
? 2 =0 , 3x+2y =0 có là phương trình bậc nhất một ẩn không ? vì sao ?
Vận dụng quy tắc chuyển vế đối với đẳng thức ta có quy tắc chuyển vế đối với phương trình.
? Phát biểu quy tắc chuyển vế đối với phương trình
GV: Nhận xét chung phát biểu của HS.
? vận dụng quy tắc trên làm 
HD: 
a) Chuyển vế hạng tử - 4
b) Chuyển vế hạnh tử 3/4
c) Chuyển vế hạng tử -x
GV: gọi HS làm bài trên bảng
Vận dụng quy tắc nhân đối với đẳng thức ta có quy tắc nhân đối với phương trình.
? Phát biểu quytắc nhân đối với phương trình
GV: lưu ý quy tắc này còn áp dụng cho chia cả hai vế cho một số khác 0.
? Làm 
HD: 
a) Nhân hai vế với 2 
b) Nhân hai vế với 10
c) Chia hai vế cho -2,5
? Giải thích tại sao ta lại nhân, chia với các số đó
GV: Gọi HS làm bài trên bảng. 
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
 GV: Qua hai quy tắc này giúp ta giải được phương trình bậc nhất một ẩn.
? Giải phương trình 3x-9=0
GV: ta áp dụng linh hoạt hai quy tắc trên.
? Giải phương trình. 
GV:áp dụng cách giải các phương trình trên giải phương trình dạng tổng quát. ax+b=0
? Có kết luận gì về số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn
? Làm 
GV: gọi HS làm bài trên bảng.
HS: Nghe giảng.
 2x-1=0
Chúng không là phương trình bậc nhất một ẩn
Vì: 2 =0 có bậc là 2
3x+2y = 0 không phải có một ẩn
HS: Phát biểu quy tắc.
HS làm bài trên bảng.
HS dưới lớp làm bài`
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
HS phát biểu.
HS: Nghe hướng dẫn.
+ Làm cho hệ số của x bằng 1
HS giải bài trên bảng.
HS dưới lớp làm bài.
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
 3x-9=0
 3x=9
 x=3
Kết luận: Phương trình có nghiệm duy nhất bằng 3.
HS giải bài trên bảng.
ax+b=0
a, b là các số cho trước, a 0
 ax=-b
x=
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=
nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn là duy nhất.
-0,5x + 2,4 = 0 
 -0,5 x= -2,4
 x= -2,4 (-0,5)
 x= 4,8
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S =
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
Dạng tổng quát:
 ax+b=0
a, b là các số cho trước, a 0
Ví dụ: 
 2x-1=0
Là các ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình.
a) Quy tắc chuyển vế.
Quy tắc (SGK - Tr8) 
 Giải phương trình.
a) x-4=0
 x= 0+4
 x= 4
 Nghiệm của phương trình là S = hay x= 4 
b) 3/4 +x = 0
 x= 0 -3/4
 x= -3/4
Vậy x= -3/4 là nghiệm của phương trình.
c) 0,5 - x=0
 0,5 = 0 +x
 0,5 = x
Vậy x= 0,5 thỏa mãn phương trình.
b) Quy tắc nhân với một số.
Quy tắc (SGK - Tr8) 
a) 
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ 1 Giải phương trình.
 3x-9=0
 3x=9
 x=3
Kết luận: Phương trình có nghiệm duy nhất bằng 3.
Ví dụ 2 Giải phương trình. 
Tổng quát: 
Gải phương trình.
ax+b=0
a, b là các số cho trước, a 0
 ax= -b
x=
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=
 Giải phương trình.
-0,5x + 2,4 = 0 
Giải:
 - 0,5x + 2,4 = 0 
 - 0,5 x= - 2,4
 x= -2,4: (- 0,5)
 x= 4,8
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = 
IV Củng cố (4’)
	 Bài tập 6 SGK
Hướng dẫn. 
	1) S =BH.(BC+DA): 2 Với BH = x; HK = x
Tìm BH, BC, DA theo và các số đã biết
	2) 
Dựa vào công thức tính diện tích của tam giác vuông, hình chữ nhật
V. Hướng dẫn học ở nhà (2 ‘)
1. Học thuộc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn 
	2. Làm bài 7 ; 8 ; 9 (SGK – Tr10) 
HD: Bài 8 SGK 
- áp dụng quy tắc chuyển vế 
- Quy tắc nhân với một số 
Ngày soạn:...
Ngày dạy :
Tuần 20
Tiết 43
phương trình đưa được về dạng
AX + B = 0
A. Mục tiêu:
- HS được củng cố kỹ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân. 
- Về kỹ năng: Nắm vững kỹ năng chuyển vế, quy tắc nhân. Vận dụng thành thạo trong giải phương trình. phép thu gọn dẫn đến phương trình bậc nhất.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ.
Học sinh: Bài tập về nhà, các phép biến đổi biểu thức, chuyển vế, quy tắc nhân.
C. Tiến trình bài giảng 
I. ổn định lớp (1’) 
II. Kiểm tra bài cũ ( 6’)
HS 1: Giải phương trình
a) -2x+3 = 3x-7; b) 
 	 HS 2: Tìm k sao cho phương trình sau có nghiệm x=2
	3x+2k = 4
III. Bài mới (32’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
ĐVĐ: Có một số phương trình ban đầu chưa là phương trình bậc nhất một ẩn, sau khi biến đổi ta có thể đưa được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn.
? Phương trình này có bậc mấy ? số ẩn
? Thực hiện bỏ dấu ngoặc ở về trái, nhân ở vế phải
? Chuyển vế các hạng tử chứa x sang một vế, các hạng tử không chứa x sang một vế
? Thu gọn ở mỗi vế và tìm nghiệm 
? Kết luận nghiệm của phương trình
? Phương trình trên có là dạng bậc nhất một ẩn không
GV: Đọc trong sách lời giải để trả lời câu hỏi sau.
? Các bước thực hiện giải phương trình trên.
? Phương trình trên có đưa được về Phương trình dạng bậc nhất một ẩn hay không.
? Trả lời các câu hỏi trong 
Bước 1 làm gì ?
Bước 2 làm gì ?
Bước 3 làm gì ?
? Giải phương trình 
GV: gọi HS làm bài trên bảng
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
 ? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
GV nhận xét chung bài làm của HS 
? Làm 
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Qua các bài toán trên khi giải các phương trình chưa ở dạng quen thuộc người ta thường làm như thế nào
GV: Đưa ra nhận xét có thể áp dụng dạng đặc biệt của phương trình.
Ví dụ 4: Giải phương trình.
? 0.x=0 phương trình trên có bao nhiêu nghiệm
? 0.x +2=0 phương trình trên có bao nhiêu nghiệm
GV: Vận dụng hai nhận xét trên em hãy giải các phương trình ở VD5, VD6
HS: Nghe giảng.
Bậc một, có một ẩn
2x -(3 -5x)= 4(x+3)
 2x-3+5x= 4x+12
2x+5x-4x=3+12
2x+5x-4x=3+12
3x=15
 x=5
Nghiệm của phương trình là S= 
Không là dạng tổng quát của Phương trình dạng bậc nhất một ẩn 
HS: đọc trong SGK để tìm hiều bài giải.
Bước 1: Thực hiện bỏ dấu ngoặc hay quy đồng khử mẫu hai vế của phương trình.
Bước 2: Chuyển vế các hạng tử chứa x, không chứa x sang một vế.
Bước 3: Giải phương trình tìm được.
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sử ... ủa bất phương trình là: x < 3
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
3 )Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn 
Ví dụ : * Giải bất phương trình 
 2x - 3 < 0 và biểu diễn tâp hợp nghiệm trên trục số 
Giải: Ta có 2x -3 < 0 
 Û 2x < 3 
 Û 2x. < 3. 
 Û x < = 1,5 
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
 {xùx < 1,5 }
 * Giải bất phương trình 
 -4x - 8 < 0 và biểu diễn tâp hợp nghiệm trên trục số 
Giải: Ta có -4x - 8 < 0
 Û -4x < 8
 Û - 4x. > 8. 
 Û x > - 2
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {xùx > - 2 }
Chú ý: (SGK) 
Ví dụ: Giải bất phương trình 
 - 4x + 12 < 0 
Giải: Ta có - 4x + 12 < 0 
 Û 12 < 4x 
 Û12: 4 < 4x: 4 
 Û 3 < x
Vậy nghiệm của bất phương trình là: x > 3
4) Giải bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn 
 (ax + b < 0; ax + b < 0 ; 
 ax + b < 0 ; ax + b < 0 )
 Ví dụ: Giải bất phương trình 
 3x + 5 < 5x - 7 
Giải: Ta có 3x + 5 < 5x - 7 
 Û 5 + 7 < 5x - 3x 
 Û 12:2 < 2x: 2
 Û12 < 2x
 Û 6 < x 
Vậy nghiệm của bất phương trình là: x > 6
Giải bất phương trình 
 - 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2 
Giải: 
Ta có - 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2
 Û - 0,2x - 0,4x > -2 + 0,2
 Û - 0,6x > - 1,8 
 Û - 0,6x:(-0,6) < (-1,8):(-0,6)
 Û x < 3
Vậy nghiệm của bất phương trình là: x < 3
IV Củng cố (4’)
	1.Chú ý cách trình bày đối với 1 lời giải của bài toán giải bất phương trình V. Hướng dẫn học ở nhà (2 ‘):
	- Về nhà nắm vững cách giải bài toán giải bất phương trình một ẩn .
- Làm bài tập 22;23;24;25;26 (SGK - 47)	
Ngày soạn:...
Ngày dạy :
Tuần 31
Tiết 64
Phương trình chứa dấu 
giá trị tuyệt đối
A. Mục tiêu:
 - Học sinh biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng ữaxữ và dạng ữx+aữ 
- Về kỹ năng: Học sinh biết trình bày lời giải của một số phương trình dạng ữaxữ = cx + d và dạng ữx+aữ = cx + d 
 	- Tư duy: Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.
B. Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ.
+ Học sinh: Nắm vững cách giải bất phương trình 
C. Tiến trình bài giảng 
I. ổn định lớp (1’) 
II. Kiểm tra bài cũ ( 7’) (Gọi 2học sinh lên bảng )
	? Nhắc lại định nghĩa về giá trị tuyệt đối ?
 Làm bài tập 25 c) ; d) 
II Bài học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV: Muốn rút gọn 1 biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối ta làm như thế nào ?
 Hướng dẫn học sinh rút gọn biểu thức ở ví dụ 1
 - Yêu cầu học sinh trả lời khi thực các phép toán ở ví dụ 1
GV: Yêu cầu học sinh làm ?1 theo cá nhân tương tự ví dụ1 
Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày 
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng.
GV: Nhận xét chung, đưa ra lời bình cho bài tập.
-áp dụng cách rút gọn trên vào việc giải phương trình ta làm như thế nào ?
 Giới thiệu về giải phương trình (SGK) 
Hướng dẫn học sinh trình bày một lời giải trong ví dụ 2 
Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời 
GV: Nhận xét chung, đưa ra lời bình cho lời giải trong ví dụ .
Tổ chức cho học sinh làm ?2 theo cá nhân 
 -Gọi 2 học sinh lên bảng 
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng.
GV: Nhận xét chung, đưa ra lời bình cho bài tập.
 - áp dụng đ/n để bỏ dấu giá trị tuyệt đối rồi rút gọn 
1 học sinh đứng tại chỗ trả lời 
 - cả lớp cùng làm theo cá nhân 
 2 học sinh lên bảng trình bày 
a) C = ỳ -3xỳ + 7x - 4 
 khi x Ê 0
Với x Ê 0 ị - 3x³ 0 
ị ỳ -3xỳ = 3x
ị C = 3x + 7x - 4 = 10x - 4
b) D = 5 - 4x + ỳ x-6ỳ 
 khi x< 6
x < 6 ị x - 6 < 0
 ị ỳ x-6ỳ = - (x- 6) 
ị D = 5 - 4x - (x-6) 
ị D = 5 - 4x - x + 6 = 1 - 5x
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
1 học sinh đứng tại chỗ trả lời 
Cả lớp cùng làm theo cá nhân 
2 học sinh lên bảng trình bày 
a) ỳ x + 5ỳ = 3x + 1 (1)
Giải : 
-Nếu x ³ - 5 ị x+ 5 ³ 0 Thì 
(1) Û x+ 5 = 3x+1 
Û x - 3x = 1 - 5
Û - 2x = - 4 
Û x = 2 > - 5 (tm)
-Nếu x < - 5 ị x + 5 < 0 Thì 
(1) Û -(x + 5) = 3x + 1
Û - x - 3x = 1 + 5
Û - 4x = 6 
Û x = > -5 (loại)
Vậy phương trình (1) có
 S = {2}
b) ỳ - 5xỳ = 2x + 21 (2)
Giải : 
-Nếu x > 0 ị - 5x < 0 Thì 
(2) Û 5x = 2x + 21 
Û 5x - 2x = 21
Û 3x = 21 
Û x = 7 > 0 (tm)
-Nếu x Ê 0 ị - 5x ³ 0 Thì 
(2) Û - 5x = 2x + 21 
Û - 5x - 2x = 21
Û - 7x = 21 
Û x = - 3 < 0 (tm)
Vậy phương trình (2) S = {7;- 3}
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
I/ Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
ữaữ = a Nếu a ³ 0
ữaữ = - a Nếu a < 0
Ví dụ1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức 
a) A =ỳx-3ỳ + x -2 khi x ³ 3
x ³ 3 ị x -3 ³ 0
 ị ỳx-3ỳ = x - 3 Khi đó :
A = x - 3 + x - 2 = 2x - 5
b) B = 4x + 5 +ỳ -2xỳ khi x > 0
x > 0 ị -2x < 0 ị ỳ -2xỳ = 2x
ị B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5
?1 Rút gọn các biểu thức sau : 
a) C = ỳ -3xỳ + 7x - 4 khi x Ê 0
Với x Ê 0 ị - 3x³ 0 
ị ỳ -3xỳ = 3x
ị C = 3x + 7x - 4 = 10x - 4
b) D = 5 - 4x + ỳ x-6ỳ khi x< 6
x < 6 ị x - 6 < 0
 ị ỳ x-6ỳ = - (x- 6) 
ị D = 5 - 4x - (x-6) 
ị D = 5 - 4x - x + 6 = 1 - 5x
II/ Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 
Ví dụ 2: Giải phương trình sau ỳ ỳ3xỳ = x + 4 (*)
Giải : 
-Nếu x ³ 0 ị 3x ³ 0 Thì 
(*) Û 3x = x + 4 
Û 3x - x = 4
Û 2x = 4 
Û x = 2 > 0 (tm)
-Nếu x < 0 ị 3x < 0 Thì 
(*) Û - 3x = x + 4 
Û - 3x - x = 4
Û - 4x = 4 
Û x = -1 < 0 (tm)
Vậy phương trình (*) có 
 S = {2;-1}
Ví dụ 2: Giải phương trình sau ỳ ỳx - 3ỳ = 9 - 2x (**)
Giải : 
-Nếu x ³ 3 ị x- 3 ³ 0 Thì 
(**) Û x- 3 = 9 - 2x 
Û x +2x = 9 + 3
Û 3x = 12 
Û x = 4 > 3 (tm)
-Nếu x < 3 ị x - 3 < 0 Thì 
(**) Û -(x-3) = 9 - 2x 
Û - x +2x = 9 -3
Û x = 6 > 3 (loại) 
Vậy phương trình (**) có 
 S = {4}
?2 Giải các phương trình 
a) ỳ x + 5ỳ = 3x + 1 (1)
Giải : 
-Nếu x ³ - 5 ị x+ 5 ³ 0 Thì 
(1) Û x+ 5 = 3x+1 
Û x - 3x = 1 - 5
Û - 2x = - 4 
Û x = 2 > - 5 (tm)
-Nếu x < - 5 ị x + 5 < 0 Thì 
(1) Û -(x + 5) = 3x + 1
Û - x - 3x = 1 + 5
Û - 4x = 6 
Û x = > -5 (loại)
Vậy phương trình (1) cóS = {2}
b) ỳ - 5xỳ = 2x + 21 (2)
Giải : 
-Nếu x > 0 ị - 5x < 0 Thì 
(2) Û 5x = 2x + 21 
Û 5x - 2x = 21
Û 3x = 21 
Û x = 7 > 0 (tm)
-Nếu x Ê 0 ị - 5x ³ 0 Thì 
(2) Û - 5x = 2x + 21 
Û - 5x - 2x = 21
Û - 7x = 21 
Û x = - 3 < 0 (tm)
Vậy phương trình (2) S = {7;- 3}
IV Củng cố (4’)
	- Củng cố cách trình bày với 1 lời giải phương trình có chứa giá trị tuyệt đối 
 V. Hướng dẫn học ở nhà (2 ‘):
	- Về nhà nắm vững cách giải bài toán giải phương trình có chứa giá trị tuyệt đối
- Làm bài tập 35;36;37(SGK - 51)
Ngày soạn:...
Ngày dạy :
Tuần 31
Tiết 65
ôn tập chương IV
A. Mục tiêu:
 - Học sinh củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, thấy được mối quan hệ lôgic giữa các kiến thức. ôn tập kỹ năng giải bpt bậc nhất một ẩn, giải bất phương trình dạng |x+a|=cx+b.
- Có heej thống kiến thức của chương.
 - Về kỹ năng: Học sinh biết kiểm tra 1 số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của bất phương trình.
 	- Tư duy: Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.
B. Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ.
+ Học sinh: Các tính chất về mối liên hệ giữa thứ tự và phép cộng và phép nhân. Bài tập về nhà.
C. Tiến trình bài giảng 
I. ổn định lớp (1’) 
II. Kiểm tra bài cũ ( 7’) 
	HS1: Nêu các quy tắc biến đổi tương đương các phương trình, bất phương trình. Lấy ví dụ minh hoạ ?
	HS2: Tập nghiệm của bất phương trình bậc nhất một ẩn và ơhương trình bậc nhất một ẩn có gì khác nhau ?
III. Bài mới (31’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
? Làm 
? Tìm các dạng bất đẳng thức chứa dấu: 
? Tìm các dạng của bất phương trình bậc nhất một ẩn
? Nêu tập nghiệm của bpt trên 
? Lấy một ví dụ minh hoạ 
? Biểu diễn tập nghiệm trên trục số
? Tìm một giá trị của x là nghiệm của bpt trên 
? Phát biểu quy tắc chuyển vế của bpt 
? Quy tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập số
? Trả lời câu 5.
GV: nhận xét chung câu trả lời của HS đưa ra chú ý (sửa sai nều cần thiết)
? Làm bài 38
GV: gọi 2 HS làm bài trên bảng 
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
? Làm bài 39 
GV: yêu cầu HS làm bài tập 39 theo nhóm nhỏ 
GV: quan sát các nhóm làm bài 
GV: gọi đại diện các nhóm trả lời.
GV: gọi 3 HS làm bài tập 42 
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
GV: nhận xét chung bài làm của HS 
? Để giá trị của của biểu thức x+3 nhỏ hơn giá trị của biẻu thức 4x-5 điều kiện cần và đủ là gì ? 
HS: đọc câu hỏi trả lời:
HS: 
Tập nghiệm của bpt trên là:
HS: biểu diễn.
HS: Ví dụ: 
HS: x=5 là nghiệm của bất phương trình 
HS: phát biểu quy tắc.
Quy tắc này dựa trên tính chấ cộng vào hai vế của bpt với cùng một số thì được bpt mới tương đương với bpt đã cho.
HS: trả lời.
HS: a) 
d) 
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
HS: chia nhóm làm bài 
Đại diện các nhóm lần lượt trả lời
Các nhóm khác nhau nhận xét bài của nhom bạn
 - 3 HS làm bài trên bảng
b) 
Vậy tập nghiệm của bất phơng trình là: 
c) 
Vậy tập nghiệm của bất phơng trình là: 
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
HS: làm bài trên bảng để giá trị của của biểu thức x+3 nhỏ hơn giá trị của biẻu thức 4x-5 điều kiện cần và đủ là:
Vậy để giá trị của của biểu thức x+3 nhỏ hơn giá trị của biẻu thức 4x-5 điều kiện là: 
A. Lý thuyết.
HS 1: 
HS 2: Các dạng của bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ: 
Câu 3:
 x=5 là nghiệm của bất phương trình 
Câu 4.
Câu 5.
B. Bài tập.
Bài 38 (SGK - Tr53) 
Cho m > n chứng minh.
a) 
d) 
Bài 39 (SGK - Tr53) 
 x=-2 là nghiệm của bất phương trình.
a) -3x+2>-5
c) 
d) |x|<3
Bài 42 (SGK - Tr53) 
Giải các phương trình sau:
b) 
Vậy tập nghiệm của bất phơng trình là: 
c) 
Vậy tập nghiệm của bất phơng trình là: 
Bài 41 (SGK - Tr53) 
d) 
Vậy tập nghiệm của bất phơng trình là: 
Bài 43 (SGK - Tr53) 
b) để giá trị của của biểu thức x+3 nhỏ hơn giá trị của biẻu thức 4x-5 điều kiện cần và đủ là:
Vậy để giá trị của của biểu thức x+3 nhỏ hơn giá trị của biẻu thức 4x-5 điều kiện là: 
IV. Củng cố
	1. Qua hai bảng tongỏ kết gv yêu cầu HS tìm ra các mối lien hệ các khối kiến thức.
	2. Tìm sự tương quan giữa phương trình bậc nhất một ẩn và bpt bậc nhất một ẩn. 
V. Hướng dẫn học ở nhà (2 ‘):
	- Nắm vững cách về bất phương trình , nghiệm và cách biểu diễn nghiệm của bất phương trình , bất phương trình tương đương.
 	- Làm bài tập 39, 40, 41, 45 (SGK - 53)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_hoc_ky_ii.doc