Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 41 đến tiết 68: Trần Văn Long

Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 41 đến tiết 68: Trần Văn Long

A . Mục tiêu:

-Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm phương trình, các thuật ngữ vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.

-Kĩ năng: Có kỹ năng tìm nghiệm của phương trình.

B. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Bảng phụ ghi các khái niệm trong bài học, các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.

- HS: Ôn tập cách tính giá trị của biểu thức tại giá trị của biến, máy tính bỏ túi.

C. Các bước lên lớp:

 I. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)

 II. Kiểm tra bài cũ: không.

 III. Bài mới:

 

doc 63 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1288Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 41 đến tiết 68: Trần Văn Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 41	Ngày soạn:
Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN.
§1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH.
A . Mục tiêu:
-Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm phương trình, các thuật ngữ vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
-Kĩ năng: Có kỹ năng tìm nghiệm của phương trình.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các khái niệm trong bài học, các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập cách tính giá trị của biểu thức tại giá trị của biến, máy tính bỏ túi.
C. Các bước lên lớp:
	I. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
	II. Kiểm tra bài cũ: không.
	III. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Phương trình một ẩn. (14 phút). 
-Ở lớp dưới ta đã có các dạng bài toán như: 
Tìm x, biết: 2x+5=3(x-2) +1; 2x-3=3x-1 ; . . . là các phương trình một ẩn.
-Vậy phương trình với ẩn x có dạng như thế nào? A(x) gọi là vế gì của phương trình? B(x) gọi là vế gì của phương trình?
-Treo bảng phụ ví dụ 1 SGK.
-Treo bảng phụ bài toán ?1
-Treo bảng phụ bài toán ?2
-Để tính được giá trị mỗi vế của phương trình thì ta làm như thế nào?
-Khi x=6 thì VT như thế nào với VP?
-Vậy x=6 thỏa mãn phương trình nên x=6 gọi là gì của phương trình đã cho?
-Treo bảng phụ bài toán ?3
-Để biết x=-2 có thỏa mãn phương trình không thì ta làm như thế nào?
-Nếu kết quả của hai vế không bằng nhau thì x=-2 có thỏa mãn phương trình không?
-Nếu tại x bằng giá trị nào đó thỏa mãn phương trình thì x bằng giá trị đó gọi là gì của phương trình?
x=2 có phải là một phương trình không? Nếu có thì nghiệm của phương trình này là bao nhiêu?
-Phương trình x-1=0 có mấy nghiệm? Đó là nghiệm nào?
-Phương trình x2=1 có mấy nghiệm? Đó là nghiệm nào?
-Phương trình x2=-1 có nghiệm nào không? Vì sao?
Hoạt động 2: Giải phương trình. (12 phút). 
-Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình gọi là gì? Và kí hiệu ra sao?
-Treo bảng phụ bài toán ?4
-Hãy thảo luận nhóm để giải hoàn chỉnh bài toán.
-Sửa bài từng nhóm.
-Khi bài toán yêu cầu giải một phương trình thì ta phải tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của phương trình đó.
Hoạt động 3: Hai phương trình có cùng tập nghiệm thì có tên gọi là gì? (9 phút).
-Hai phương trình tương đương là hai phương trình như thế nào?
-Hai phương trình x+1=0 và x= -1 có tương đương nhau không? Vì sao?
Hoạt động 4: Luyện tập tại lớp. (4 phút).
-Treo bảng phụ bài tập 1a trang 6 SGK.
-Hãy giải hoàn chỉnh yêu cầu bài toán.
-Lắng nghe.
-Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x). A(x) gọi là vế trái của phương trình, B(x) gọi là vế phải của phương trình.
-Quan sát và lắng nghe giảng.
-Đọc yêu cầu bài toán ?1
-Đọc yêu cầu bài toán ?2
-Ta thay x=6 vào từng vế của phương trình rồi thực hiện phép tính.
-Khi x=6 thì VT bằng với VP.
-Vậy x=6 thỏa mãn phương trình nên x=6 gọi là một nghiệm của phương trình đã cho.
-Đọc yêu cầu bài toán ?3
-Để biết x=-2 có thỏa mãn phương trình không thì ta thay x=-2 vào mỗi vế rồi tính.
-Nếu kết quả của hai vế không bằng nhau thì x=-2 không thỏa mãn phương trình.
-Nếu tại x bằng giá trị nào đó thỏa mãn phương trình thì x bằng giá trị đó gọi là nghiệm của phương trình
x=2 có phải là một phương trình. Nghiệm của phương trình này là 2
-Phương trình x-1=0 có một nghiệm là x = 1.
-Phương trình x2=1 có hai nghiệm là x = 1 ; x = -1
-Phương trình x2=-1 không có nghiệm nào, vì không có giá trị nào của x làm cho VT bằng VP.
-Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình đó, kí hiệu là S.
-Đọc yêu cầu bài toán ?4
-Thảo luận và trình bày trên bảng
-Lắng nghe, ghi bài.
-Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập nghiệm.
-Hai phương trình x+1=0 và x= -1 tương đương nhau vì hai phương trình này có cùng một tập nghiệm.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Thực hiện trên bảng.
1/ Phương trình một ẩn.
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
Ví dụ 1: (SGK)
?1
Chẳng hạn:
a) 5y+18=15y+1
b) -105u+45=7-u
?2
Phương trình 2x+5=3(x-1)+2
Khi x = 6
VT=2.6+5=17
VP=3(6-1)+2=17
Vậy x=6 là nghiệm của phương trình.
?3
Phương trình 2(x+2)-7=3-x
a) x= -2 không thỏa mãn nghiệm của phương trình.
b) x=2 là một nghiệm của phương trình.
Chú ý:
a) Hệ thức x=m (với m là một số nào đó) cũng là một phương trình. Phương trình này chỉ rõ rằng m là một nghiệm duy nhất của nó.
b) Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm, . . . nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô nghiệm.
Ví dụ 2: (SGK)
2/ Giải phương trình.
Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường kí hiệu bởi S.
?4
a) Phương trình x=2 có S={2}
b) Phương trình vô nghiệm có S = 
3/ Phương trình tương đương.
Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập nghiệm.
Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau ta dùng kí hiệu “”
Ví dụ: x + 1 = 0 x = -1
Bài tập 1a trang 6 SGK.
a) 4x-1 = 3x-2
khi x= -1, ta có VT= -5 ; VP=-5
Vậy x= -1 là nghiệm của phương trình 4x-1 = 3x-2
IV. Củng cố: (3 phút)
Hai phương trình như thế nào với nhau thì gọi là hai phương trình tương đương?
V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Học bài theo nội dung ghi vở, xem lại các ví dụ trong bài học.
-Vận dụng vào giải các bài tập 2, 4 trang 6, 7 SGK.
-Xem trước bài 2: “Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải” (đọc kĩ các định nghĩa và các quy tắc trong bài học).
TIẾT 42	Ngày soạn:
§2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI.
A . Mục tiêu:
-Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, nắm vững hai quy tắc: quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
-Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng hai quy tắc trên để giải thành thạo các phương trình bậc nhất một ẩn.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi định nghĩa, nội dung hai quy tắc trong bài, các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập kiến thức về hai phương trình tương đương, máy tính bỏ túi.
C. Các bước lên lớp:
	I. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
	II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS1: Hãy xét xem t=1, t=2 có là nghiệm của phương trình x-2 = 2x-3 không?
HS2: Hãy xét xem x=1, x = -1 có là nghiệm của phương trình (x+2)2 = 3x+4 không?
	III. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. (7 phút).
-Giới thiệu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
-Nếu a=0 thì a.x=?
-Do đó nếu a=0 thì phương trình ax+b=0 có còn gọi là phương trình bậc nhất một ẩn hay không?
Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình. (12 phút).
-Ở lớp dưới các em đã biến nếu chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia thì ta phải làm gì?
-Ví dụ x+2=0, nếu chuyển +2 sang vế phải thì ta được gì?
-Lúc này ta nói ta đã giải được phương trình x+2=0.
-Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế.
-Treo bảng phụ bài toán ?1
-Hãy nêu kiến thức vận dụng vào giải bài toán.
-Hãy hoàn thành lời giải bài toán
-Ta biết rằng trong một đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số.
-Phân tích ví dụ trong SGK và cho học sinh phát biểu quy tắc.
-Nhân cả hai vế của phương trình với nghĩa là ta đã chia cả hai vế của phương trình cho số nào?
-Phân tích ví dụ trong SGK và cho học sinh phát biểu quy tắc thứ hai.
-Treo bảng phụ bài toán ?2
-Hãy vận dụng các quy tắc vừa học vào giải bài tập này theo nhóm.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán
Hoạt động 3: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. (10 phút).
-Từ một phương trình nếu ta dùng quy tắc chuyển vế, hai quy tắc nhân và chia ta luôn được một phương trình mới như thế nào với phương trình đã cho? 
-Treo bảng phụ nội dung ví dụ 1 và ví dụ 2 và phân tích để học sinh nắm được cách giải.
-Phương trình ax+b=0
-Vậy phương trình ax+b=0 có mấy nghiệm?
-Treo bảng phụ bài toán ?3
-Gọi một học sinh thực hiện trên bảng
Hoạt động 4: Luyện tập tại lớp. (4 phút).
-Treo bảng phụ bài tập 7 trang 10 SGK.
-Hãy vận dụng định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn để giải.
-Nhắc lại định nghĩa từ bảng phụ và ghi vào tập.
-Nếu a=0 thì a.x=0
Nếu a=0 thì phương trình ax+b=0 không gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
-Nếu chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia thì ta phải đổi dấu số hạng đó.
x = - 2
-Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
-Đọc yêu cầu bài toán ?1
-Vận dụng quy tắc chuyển vế
-Thực hiện trên bảng
-Lắng nghe và nhớ lại kiến thức cũ.
-Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
-Nhân cả hai vế của phương trình với nghĩa là ta đã chia cả hai vế của phương trình cho số 2.
-Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0.
-Đọc yêu cầu bài toán ?2
-Vận dụng, thực hiện và trình bày trên bảng.
-Lắng nghe, ghi bài
-Từ một phương trình nếu ta dùng quy tắc chuyển vế, hai quy tắc nhân và chia ta luôn được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho.
-Quan sát, lắng nghe.
-Phương trình ax+b=0
-Vậy phương trình ax+b=0 có một nghiệm duy nhất
-Đọc yêu cầu bài toán ?3
-Học sinh thực hiện trên bảng
-Đọc yêu cầu bài toán
-Thực hiện và trình bày trên bảng.
1/ Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
Phương trình dạng ax+b=0, với a và b là hai số đã cho và a0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
2/ Hai quy tắc biến đổi phương trình.
a) Quy tắc chuyển vế.
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Ví dụ: (SGK)
?1
b) Quy tắc nhân với  ... ình bậc nhất một ẩn. 
Ví dụ: 2x – 1 = 0 
Bảng ơn tập này Gv đưa lên bảng phụ sau khi HS trả lời từng phần để khă1c sâu kiến thức. 
HS trả lời các câu hỏi ơn tập 
Bất phương trình 
1) Hai bất phương trình tương đương. Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình cĩ cùng một tập nghiệm. 
2) Hai quy tắc biến đổi bất phương trình. 
a) Quy tắc chuyển vế 
Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đĩ. 
b) Quy tắc nhân với một số. 
Khi nhân hai vế của một bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải: 
- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đĩ dương.
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đĩ âm. 
3) Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. 
Bất phương trình dạng ax + b 0, ax + b £0, ac + b ³ 0) với a và b là hai số đã cho và a ¹0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. 
Ví dụ: 2x – 3 <0; 
5x – 8 ³ 0. 
Hoạt động 2:LUYỆN TẬP (32 phút) 
Bài 1 tr 130 SGK. 
Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) a2 – b2 – 4a + 4 
b) x2 + 2x – 3 
c) 4x2y2 – (x2 + y2)2
d) 2a3 – 54b3
Bài 6 tr 131 SGK 
Tìm giá trị nguyên của x để phân thức M cĩ giá trị là một số nguyên. 
GV yêu cầu Hs nhắc lại dạng tĩan này. 
GV yêu cầu một HS lên bảng làm. 
Bài 7 tr 131 SGK 
GV lưu ý HS: Phương trình a đưa được về dạng phương trình bậc nhất cĩ một ẩn số nên cĩ một nghiệm duy nhất. Cịn phương trình b và c khơng đưa được về dạng phương trình bậc nhất cĩ một ẩn số, phương trình b (0x = 13) vơ nghiệm, phương trình c (0x = 0) vơ số nghiệm, nghiệm là bất kì số nào. 
Bài 18 tr 131 SGK 
 Giải các phương trình:
a) |2x – 3| = 4 
b) |3x – 1| - x = 2 
Nửa lớp làm câu a. 
Nửa lớp làm câu b. 
GV đưa cách giải khác của bài b lên màn hình hoặc bảng phụ 
|3x – 1| - x = 2 
Û |3x – 1| = x + 2 
Û 
Bài 10 tr 131 SGK 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
Giải các phương trình: 
a)
b) 
Hai HS lên bảng làm 
HS1 chữa câu a và b 
HS lớp nhận xét, chữa bài. 
HS: Để giải bài tĩan này ta cần tiến hành chia tử cho mẫu, viết phân thức dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử thức là một hằng số. Từ đĩ tìm giá trị nguyên của x để M cĩ giá trị nguyên. 
HS lên bảng làm. 
GV yêu cầu HS lên bảng làm 
a) Kết quả x = -2 
b) Biến đổi được: 0x = 13 
Vậy phương trình vơ nghiệm 
c) Biến đổi được: 0x = 0 
Vậy phương trình cĩ nghiệm là bất kì số nào 
HS lớp nhận xét bài làm của bạn. 
HS hoạt động theo nhĩm. 
Đại diện hai nhĩm trình bày bài giải 
HS xem bài giải để học cách trình bày khác. 
Phân tích đa thức thành nhân tử: 
a) a2 – b2 – 4a + 4 
= (a2 – 4a + 4) – b2 
= (a – 2)2 – b2
= (a – 2 – b)(a – 2 + b) 
b) x2 + 2x – 3 
= x2 + 3x – x – 3 
= x(x + 3) – (x + 3) 
= (x + 3)(x – 1) 
c) 4x2y2 – (x2 + y2)2 
= (2xy + x2 + y2)(2xy – x2 – y2)
= –(x – y)2(x + y)2
d) 2a3 – 54b3 
= 2(a3 – 27b3)
= 2(a – 3b)(a2 + 3ab + 9b2)
Tìm giá trị nguyên của x để phân thức M cĩ giá trị là một số nguyên. 
Với x Ỵ Z Þ 5x + 4 Ỵ Z 
Û 3x – 3 Ỵ Ư(7) 
Û 2x – 3 Ỵ 
Giải tìm được 
x Ỵ {-2; 1; 2; 5} 
Bài 7 tr 131 SGK 
Giải các phương trình.
b)
c)
Giải phương trình 
a) |2x – 3| = 4 
* 2x – 3 = 4 
2x = 7 
 x = 3,5 
* 2x – 3 = - 4 
2x = - 1 
 x = - 0,5 
Vậy S = {- 0,5; 3,5} 
b) |3x – 1| - x = 2 
* Nếu 3x – 1 ³ 0 
Þ x ³ thì 
 |3x – 1| = 3x – 1. 
Ta cĩ phương trình: 
3x – 1 – x = 2 
Giải phương trình đươc 
 (TMĐK)
* Nếu 3x – 1 £ 0 
Þ x < 
 Thì |3x – 1| = 1 – 3x 
Ta cĩ phương trình: 
1 – 3x – x = 2 
Giải phương trình được: 
 (TMĐK) 
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút) 
	-Tiết sau ơn tập tiếp theo, trọng tâm là giải tốn bằng cách lập phương trình và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức. 
	-Bài tập về nhà số 12, 13, 15 tr 131, 132 SGK 
	-Bài số 6, 8, 10, 11 tr 151 SBT 
Tiết: 68 Ngày soạn: 
 ƠN TẬP CẢ NĂM (Tiết 2)
A. Mục tiêu
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải tốn bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức. 
-Hướng dẫn HS vài bài tập phát biểu tư duy. 
-Chuẩn bị kiểm tra tốn HK II. 
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-GV: Bảng phụ ghi đề bài, một số bài giải mẫu. 
-HS: Ơn tập các kiến thức và làm bài theo yêu cầu của GV. Bảng con. 
CHƯƠNG IV – PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
MỐI LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VỚI PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Tĩm tắt lý thuyết:
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập số:
Trên tập hợp số thực, với hai số a và b sẽ xẫy ra một trong các trường hợp sau: 
Số a bằng số b, kí hiệu là: a = b.
Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu là: a < b.
Số a lớn hơn số b, kí hiệu là: a > b.
Từ đĩ ta cĩ nhận xét:
Nếu a khơng nhỏ hơn b thì a = b hoặc a > b, khi đĩ ta nĩi a lớn hơn hoặc bằng b, kí hiệu là: 
Nếu a khơng lớn hơn b thì a = b hoặc a < b, khi đĩ ta nĩi a nhỏ hơn hoặc bằng b, kí hiệu là: 
2. Bất đẳng thức:
Bất đẳng thức là hệ thức cĩ một trong các dạng: A > B, A B, A < B, A B
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng:
Tính chất: Với ba số a, b và c, ta cĩ:
Nếu a > b thì a + C > b + C Nếu a b thì a + C b + C
Nếu a < b thì a + C < b + C Nếu a b thì a + C b + C
Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho. 
4. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân:
Tính chất 1: Với ba số a, b và c > 0, ta cĩ:
Nếu a > b thì a . C > b . C và > 	 Nếu a b thì a . C b . C và 
Nếu a < b thì a . C < b . C và < Nếu a b thì a . C b . C và 
Khi nhân hay chia cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Tính chất 2: Với ba số a, b và c < 0, ta cĩ:
Nếu a > b thì a . C 	 Nếu a b thì a . C b . C và 
Nếu a b . C và < Nếu a b thì a . C b . C và 
Khi nhân hay chia cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được một bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
5. Tính chất bắc cầu của thứ tự:
Tính chất: Với ba số a, b và c, nếu b và b > c thì a > c
BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
I. Tĩm tắt lý thuyết:
1. Bất phương trình một ẩn
Một bất phương trình với ẩn x cĩ dạng: A(x) > B(x) 
{ hoặc A(x) < B(x); A(x) B(x); A(x) B(x)},
trong đĩ vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
2. Tập nghiệm của bất phương trình:
Tập hợp tất cả các nghiệm ccủa một bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình đĩ.
Khi bài tốn cĩ yêu cầu giải một bất phương trình, ta phải tìm tập nghiệm của bất phương trình đĩ.
3. Bất phương trình tương đương:
Hai bất phương trình cĩ cùng một tập nghiệm là hai phương trình tương đương.
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
I. Tĩm tắt lý thuyết:
1. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình
Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đĩ.
Quy tắc nhân với một số: Khi nhân ( hoặc chia) cả hai vế của một bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:
a) Giữ nguyen chiều của bất phương trình nếu số đĩ dương.
b) Đổi chiều của bất phương trình nếu số đĩ âm.
2. Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn
Định nghĩa: Bất phương trình dạng:
ax + b > 0,	ax + b < 0,	ax + b 0,	ax + b 0
với a và b là hai số đã cho và a 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Bất phương trình bậc nhất một ẩn cĩ dạng: ax + b > 0, a 0 dđược giải như sau:
ax + b > 0 ax > - b 	*Với a > 0, ta được: x > *Với a < 0, ta được: x < 
BẤT PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG BẬC NHẤT
I. Tĩm tắt lý thuyết:
Ta thực hiện theo các bước:
Bước 1: Bằng việc sử dụng các phép tốn bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu...để biến đổi bất phương trình ban đầu về dạng:
ax + b 0;	ax + b > 0;	hoặc ax + b < 0;	ax + b 0
Bước 2: Giải bất phương trình nhận được, từ đĩ kết luận.
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
I. Tĩm tắt lý thuyết:
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
Với a, ta cĩ:
Tương tự như vậy, với đa thức ta cũng cĩ:
2. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Trong phạm vi kiến thức lớp 8 chúng ta chỉ quan tâm tới ba dạng phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, bao gồm:
Dạng 1: Phương trình: với k là hằng số khơng âm
Dạng 2: Phương trình: 
Dạng 3: Phương trình: 
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Ơn tập về giải bài tốn bằng cách lập phương trình (8 phút) 
GV nêu yêu cầu kiểm tra. 
HS1: Chữa bài tập 12 tr 131 SGK. 
HS2: Chữa bài tập 13 tr 131 (theo đề đã sửa) SGk. 
GV yêu cầu hai HS lên bảng phân tích bài tập, lập phương trình, giải phương trình, trả lời bài tốn. 
Sau khi hai HS kiểm tra bài xong, GV yêu cầu hai HS khác đọc lời giải bài tốn. GV nhắc nhở HS những điều cần chú ý khi giải tốn bằng cách lập phương trình.
Hai HS lên bảng kiểm tra. 
HS1: Chữa bài 12 tr 131 SGK.
HS2: Chữa bài 13 tr 131, 132 SGK. 
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
v(km/h)
t(h)
s(km)
Lúc đi
25
x(x>0)
Lúc về
30
x
Phương trình: 
Giải phương trình được 
x = 50 (TMĐK) 
Quãng đường AB dài 50 km
NS1 ngày
(SP/ngày)
Số ngày (ngày)
Số SP(SP)
Dự định
50
x
Thựchiện
65
x + 255
ĐK: x nguyên dương.
Phương trình: 
Giải phương trình được: 
 x = 1500 (TMĐK).
Trả lời: Số SP xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch là 1500 sản phẩm. 
Hoạt động 2:Ơn tập dạng bài tập rút gọn biểu thức tổng hợp (20 phút) 
Bài 14 tr 132 SGK. 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
Gvyêu cầu một HS lên bảng rút gọn biểu thức 
GV yêu cầu HS lớp nhận xét bài rút gọn của bạn. 
Sau đĩ yêu cầu hai HS lên làm tiếp câu b và c, mỗi HS làm một câu. 
GV nhận xét, chữa bài 
Sau đĩ GV bổ sung thêm câu hỏi: 
d) Tìm giá trị của x để A>0 
c) Tìm giá trị nguyên của x để A cĩ giá trị nguyên 
Một HS lên bảng làm. 
Hs lớp nhận xét bài làm của hai bạn. 
HS tồn lớp làm bài, hai HS khác lên bảng trình bày. 
Bài 14 tr 132 SGK 
Cho biểu thức 
a) Rút gọn biểu thức 
b) Tính gía trị của A tại x biết 
 |x| = 
c) Tìm giá trị của x để A < 0 
Bài giải 
a) A = 
A= 
A= 
A= 
A= ĐK: x ¹ ± 2
b) |x| = Þ x = ± (TMĐK)
+ Nếu x = 
+ Nếu x = 
A= 
c) A < 0 Û 
Û 2 – x < 0 
Û x > 2 (TMĐK) 
Tìm giá trị của x để A > 0
d) A > 0 Û 
Û 2 – x > 0 Û x < 2. 
Kết hợp đk của x: A > 0 khi x < 2 và x ¹ - 2 
c) A cĩ giá trị nguyên khi 1 chia hếtcho2– x 
Þ 2 – x Ỵ Ư(1) 
Þ 2 – x Ỵ {±1} 
* 2 – x = 1 Þ x = 1 (TMĐK) 
* 2 – x = -1 Þ x = 3 (TMĐK) 
Vậy khi x = 1 hoặc x = 3 thì A cĩ giá trị nguyên. 
Hoạt động 3 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút) 
	Để chuẩn bị tốt cho kiểm tra tốn học kì II, HS cần ơn lại về Đại số: 
	- Lí thuyết: các kiến thức cơ bản của hai chương III và IV qua các câu hỏi ơn tập chương, các bảng tổng kết. 
	- Bài tập: Ơn lại các dạng bài tập giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình chứa giá trị tuyệt đối, giải bất phương trình, giải tốn bằng cách lập phương trình, rút gọn biểu thức. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGADS 8 HK 2.doc