Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 42: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Phạm Thị Hải Sâm

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 42: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Phạm Thị Hải Sâm

I/ Mục tiêu:

Củng cố các kỹ năng biến đổi phương trình bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân. Học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất một ẩn

II/ Hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra kiến thức cũ:

+ Nêu hai qui tắc biến đổi phương trình?

+ Nêu cách giải phương trình bậc nhất ax+b = 0

+ áp dụng làm bài tập 9a)

Giải pt: 3x-11 = 0 3x = 11 x = x 3,67

2. Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 168Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 42: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Phạm Thị Hải Sâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày tháng năm 2007
Tiết: 43
Bài: Phương trình đưa được về dạng ax+b = 0
I/ Mục tiêu:
Củng cố các kỹ năng biến đổi phương trình bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân. Học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất một ẩn
II/ Hoạt động dạy học:
Kiểm tra kiến thức cũ:
+ Nêu hai qui tắc biến đổi phương trình?
+ Nêu cách giải phương trình bậc nhất ax+b = 0
+ áp dụng làm bài tập 9a)
Giải pt: 3x-11 = 0 Û 3x = 11 Û x = Û x ằ 3,67
Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
 Phần ghi bảng
GV: Trong thực tế ta có thể gặp những phương trình mà sử dụng các qui tắc biến đổi ta đưa được về dạng ax+b = 0
Ta xét một số ví dụ
H: Để giải pt bên ta cần thực hiện những phép biến đổi nào?
- Bỏ dấu ngặc
- Chuyển vế
- Thu gọn
- GV vừa hướng dẫn vừa trình bày lời giải
 + Qui đồng mẫu( trường hợp không chứa biến ở mẫu)
+ Khử mẫu
+Chuyển vế
+ Thu gọn
Lưu ý: Có thể giải phương trình ở VD2 bằng cách tương tự VD1 mà không qui đồng, khử mẫu
Làm câu hỏi 1
GV: Phần bỏ dấu ngặc , khử mẫu không phải là bắt buộc, trong một số trường hợp không bỏ dấu ngoặc , khử mẫu lại tốt hơn
VD: Giải pt
Tương tự làm câu hỏi 2
Học sinh đọc phần chú ý và ví dụ minh hoạ Giải pt
:
Cách giải:
Ví dụ1: Giải pt
2x-(3-5x) = 4(x+3) Û 2x-3+5x = 4x+12 
 Û 2x+5x-4x = 15 Û 3x = 15 Û x= 5
Ví dụ2: Giải pt
H1:
 Thựchiện bỏdấungoặchoặcquiđồng, khử mẫu
+ Chuyển các hạng tử chứa biến sang một vế , các hạng tử còn lại sang vế kia
+ Thu gọn và giải pt
áp dụng:
Ví dụ3: Giải pt
( Học sinh đọc lời giải ở sgk)
H2: Giải pt
Vậy S = 
Chú ý: 
1)
2)Phương trình có thể vô nghiệm hoặc vô số nghiệm
VD4: x+1 = x-1 Û x-x = -1-1
 Û 0.x = 2 ta có S = 
VD5: x+1 = x+1 Û x-x = 1-1
Û 0.x = 0 pt nghiệm đúng với mọi x
Bài tập củng cố:Làm các bài 10; 11a,b; 12c
Bài10a) Chuyển vế không đổi dấu
 b) Làm tương tự
Bài 11b) 3-4u+24+6u = u+27+3u Û 6u-4u-3u-u = 27-3-24 Û -2u = 0 Û u =0
Vậy S = 
IV. Bài tập về nhà: Làm các bài tập còn lại (sgk)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_42_phuong_trinh_dua_duoc_ve_dang_a.doc