Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 25 đến 26 (Bản 2 cột)

Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 25 đến 26 (Bản 2 cột)

A – Mục tiêu

- HS biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức.

- Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức.

B – Chuẩn bị

GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu.

HS: Ôn tập tính chất cơ bản của phân thức đại số.

C – Tiến trình dạy – học

I – Ổn định lớp (1)

II – Kiểm tra (6)

HS1: Muốn rút gọn 1 phân thức ta làm ntn?

Chữa bài 9 (SGK tr40).

HS2: Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức đại số.

Chữa bài 11 (SGK tr40).

III – Luyện tập (35)

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 374Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 25 đến 26 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 13	Tiết 25 : Luyện tập
A – Mục tiêu 
- HS biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức.
- Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức.
B – Chuẩn bị 
GV : Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu.
HS : Ôn tập tính chất cơ bản của phân thức đại số.
C – Tiến trình dạy – học
I – ổn định lớp (1’)
II – Kiểm tra (6’)
HS1 : Muốn rút gọn 1 phân thức ta làm ntn ?
Chữa bài 9 (SGK tr40).
HS2: Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức đại số.
Chữa bài 11 (SGK tr40).
III – Luyện tập (35’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Chữa bài 10 (SGK tr40)
Rút gọn phân thức:
Gv gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài 12 (SGK tr40). Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức.
a) 
b) 
GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
GV cho HS hoạt động nhóm làm các câu sau:
c) 
d) 
e) 
g) 
GV gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
Bài 13 (SGK tr40)
GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
Bài 12 (SBT tr18). Tìm x, biết:
a) a2x + x = 2a4 - 2 ( a là hằng số)
? Muốn tìm x ta cần làm thế nào?
GV lưu ý rằng với a là hằng số, ta có a2 + 1 > 0 a.
HS: 
= 
= .
HS1:
a) = 
= .
b) = = .
HS làm việc theo nhóm:
Đáp số:
c) 
d) 
e) 
g) 
HS quan sát và nhận xét bài giải của các nhóm.
HS1: a) .
HS2: b)
= 
= 
= = .
HS: Muốn tìm x, trước hết ta phân tích hai vế thành nhân tử:
x(a2 + 1) = 2(a4 - 1)
x(a2 + 1) = 2(a2 + 1)(a2 - 1)
 x = 2(a2 - 1).
IV – Hướng dẫn về nhà (3’)
Bài 11; 12b (SBT tr17, 18)
HD bài 11: Cần rút gọn phân thức trước.
_____________________
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 Tuần 13	Tiết 26 : Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
A – Mục tiêu 
- HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung.
- HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức.
- HS biết được cách tìm những nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung.
B – Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, cách quy đồng phân số.
C – Tiến trình dạy – học
I – ổn định lớp (1’)
II – Kiểm tra (5’)
GV cho 1 HS chữa bài 11 (SBT tr17)
; 	.
III – Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
GV giới thiệu về quy đồng mẫu thức nhiều phân thức như SGKtr40, 41.
1) Tìm mẫu thức chung (16’)
? Em có nhận xét gì về MTC đối với các mẫu thức của mỗi phân thức ?
GV cho HS làm ?1 SGK tr41.
GV đưa bảng phụ về ví dụ tìm mẫu thức chung của hai phân thức và .
? Qua ví dụ trên em hãy cho biết: Khi quy đồng mẫu thức chung nhiều phân thức, muốn tìm MTC ta có thể làm ntn?
2) Quy đồng mẫu thức (14’)
Ví dụ: Quy đồng mẫu thức hai phân thức: và .
GV hướng dẫn HS thực hiện các bước như sau:
- Phân tích các mẫu thành nhân tử:
4x2-8x+ 4 = 4(x - 1)2; 6x2-6x = 6x(x - 1).
- Chọn MTC: 12x(x - 1)2
- Nhân tử phụ của 4x2 - 8x + 4 là 3x ; nhân tử phụ của 6x2 + 6x là 2(x - 1).
- Ta có :
 = ;
 = .
? Qua ví dụ trên, muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm ntn ?
GV cho HS làm ?2 và ?3 theo nhóm.
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.
HS đọc SGK.
HS : MTC là 1 tích chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
HS : Có thể chọn 12x2y3z hoặc 24x3y4z làm MTC vì cả hai tích đều chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho. Nhưng mẫu thức chung 12x2y3z đơn giản hơn.
HS theo dõi bảng phụ.
HS: 
1- Phân tích mẫu thức của các phân thức đã cho thành nhân tử.
2- Mẫu thức chung cần tìm là một tích mà các nhan tử được chọn như sau:
- Nhân tử bằng số của MTC là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã cho. (Nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số của MTC là BCNN của chúng);
- Với mỗi luỹ thừa của cùng 1 biểu thức có mặt trong các mẫu thức ta chọn luỹ thừa với số mũ cao nhất.
HS nghe GV giảng và ghi bài.
HS nêu nhận xét SGK tr42.
- Nửa lớp làm ?2.
Ta có x2- 5x = x(x - 5); 2x - 10 = 2(x - 5)
 MTC là : 2x(x - 5)
Nhân tử phụ của x2 - 5x là 2 ;
Nhân tử phụ của 2x - 10 là x.
Vậy :
 ;
.
- Nửa lớp làm ?3.
Ta có x2 - 5x = x(x - 5); 10 - 2x = 2(5-x) = -2(x - 5).
 MTC là : -2x(x - 5)
Nhân tử phụ của x2 - 5x là -2 ;
Nhân tử phụ của 10 - 2x là x.
Vậy :
.
IV – Củng cố (7’)
GV yêu cầu HS nhớ lại tóm tắt :
- Cách tìm MTC
- Các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
GV đưa bảng phụ bài tập 17 (SGK)
HS trả lời: cả hai bạn đều đúng.
GV yêu cầu HS giải thích cách làm đơn giản hơn.
V – Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học lí thuyết theo SGK.
- Làm bài 14; 15; 16; 18 (SGK tr43).

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_8_tiet_25_den_26_ban_2_cot.doc