Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 44: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 44: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột)

 1. Kiến thức : Củng cố kỹ năng biến đổi các pt bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

 2. Kĩ năng : Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các pt mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa về dạng pt bậc nhất.

 3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ : Bài tâp, giáo án, bảng phụ, kiến thức cũ.

III. PHƯƠNG PHÁP : Hỏi đáp, diễn giảng, thảo luận.

IV. TIẾN TRÌNH :

 1. Ổn định :

 2. Bài cũ :

 3. Bài mới :

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 174Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 44: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21 	 Ngày soạn:31/12/2011
Tiết: 44	 Ngày dạy: 03/01/2012
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG
ax + b = 0
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : Củng cố kỹ năng biến đổi các pt bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
	 2. Kĩ năng : Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các pt mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa về dạng pt bậc nhất.
 3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác. 
II. CHUẨN BỊ : Bài tâp, giáo án, bảng phụ, kiến thức cũ.
III. PHƯƠNG PHÁP : Hỏi đáp, diễn giảng, thảo luận.
IV. TIẾN TRÌNH :
 1. Ổn định :
 2. Bài cũ : 	 
 3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:Ổn định lớp, kiểm tra bài củ (5’)
- Ổn định lớp.
- Gọi 1 Hs lên trả bài.
+ Phát biểu định nghĩa pt bậc nhất một ẩn? Trình bày các phép biến đổi phương trình?
+ Giải pt : 3 – 5x = 0
- Nhận xét, chốt lại.
- 1 Hs lên trả bài.
- Lắng nghe.
Hoạt động 2: Cách giải các pt đưa được về dạng ax + b = 0 (20’)
 – Giải pt :
2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
– Hãy xác định vế trái, vế phải của pt này?
– Hãy thực hiện các phép toán trên từng vế và thu gọn hai vế. 
– Để tìm được x, ta phải làm như thế nào?
- Hãy cho biết ta đã áp dụng các phép biến đổi nào trên mỗi bước
– Giải pt 
– Hãy xác định vế trái, vế phải của pt này?
- Theo em, để giải pt này, việc trước tiên ta cần làm gì?
– Hãy thực hiện các phép toán trên từng vế và thu gọn hai vế. 
– Theo em ta làm như thế nào để cả hai vế không còn mẫu?
– Nhân xét gì về pt trước và sau khi khử mẫu?
- Hs: VT = 2x – (3 – 5x)
 VP = 4(x + 3)
– Thực hiện chuyển vế và thu gọn từng vế, sau đó chia cả hai vế cho hệ số của x.
– Phép biến đổi : Chuyển vế và nhân với một số.
- Hs : VT = 
 VP = 
– Quy đồng mẫu hai vế.
– Nhân cả hai vế của pt cho mẫu chung.
– Sau khi khử mẫu, việc tính toán được đơn giản hơn vì không phải tính trên phân thức.
Ta chỉ xét các phương trình mà hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 hoặc ax = –b.
1. Cách giải :
VD1 : Giải pt 
2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
 2x – 3 + 5x = 4x + 12
2x +5x – 4x = 12 + 3
 3x = 15
 x = 5
Phương trình có nghiệm x = 5.
VD2 : Giải pt 
 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9 x
 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
 25x = 25
 x = 1
Phương trình có nghiệm x = 1.
Hoạt động 3: Áp dụng (10’)
– Vận dụng các bước giải pt đã giải ở trên, hãy giải pt cho ở VD3.
– Hãy xác định mẫu chung ?
– Hãy tiến hành quy đồng khử mẫu hai vế của pt.
– Yêu cầu HS làm ?4 .
– Mẫu chung là 6
- Hs làm ?4 
2. Áp dụng :
VD3 : Giải pt 
(6x2 + 10x – 4) – (6x2 + 3) = 33
6x2 + 10x – 4 – 6x2 – 3 = 33
10x = 33 + 4 + 3
10x = 40
 x = 4
Phương trình có nghiệm x = 4.
Hoạt động 4 : Chú ý (5’)
– Hãy nêu lại phương pháp chung để giải các phương trình đã giải ở trên?
- Tuy nhiên trong một số trường hợp cụ thể, ta có thể có cách giải khác nhanh và đơn giản hơn ứng với mỗi bài toán cụ thể.
- Hãy xem các bài toán sau có điểm gì đặc biệt?
- Ta đưa về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b.
- Lắng nghe.
- HS phân tích và giải
Chú ý.
a. 
x – 1 = 3
x = 4
Phương trình có nghiệm x = 4.
b. x + 1 = x – 1
x – x = –1 – 1
0x = –2
Phương trình vô nghiệm.
c. x + 1 = x + 1
x – x = 1– 1
0x = 0
Phương trình nghiệm đúng với mọi x.
Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò (5’)
* Củng cố: 
- Cho Hs làm bài tập 10 trang 12 SGK.
* Dặn dò:
- Về học bài và làm các bài tập còn lại.
-Xem trước bài mới.
- Hs làm bài tập 10.
Bài giải sai:
a. 3x – 6 + x = 9 – x
3x + x – x = 9 – 6 (chuyển vế nhưng không đổi dấu)
3x = 3
x = 1
Bài giải đúng:
b. 3x – 6 + x = 9 – x
3x + x – x = 9 + 6
3x = 15
x = 5
- Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_44_phuong_trinh_dua_duoc_ve_dang_a.doc