A. MỤC TIÊU
-Kiến thức ;HS phát biểu đợc các tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức.
HS hiểu rõ được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức.
-Kĩ năng : HS biết rút gọn phân thức .
- Thái độ : Cẩn thận chính xác,
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: - Bảng phụ.
HS: - Ôn lại định nghĩa hai phân số bằng nhau.
- Bảng phụ nhóm, bút viết bảng.
C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
TiÕt :23 § 2: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC Ngµy so¹n: 14-11-2007 Ngµy d¹y : A. MỤC TIÊU -KiÕn thøc ;HS ph¸t biÓu ®îc c¸c tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức. HS hiểu rõ được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức. -KÜ n¨ng : HS biÕt rót gän ph©n thøc . - Th¸i ®é : CÈn thËn chÝnh x¸c, B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: - Bảng phụ. HS: - Ôn lại định nghĩa hai phân số bằng nhau. - Bảng phụ nhóm, bút viết bảng. C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: KIỂM TRA - GV nêu yêu cầu kiểm tra. * HS1: Thế nào là hai phân thức bằng nhau. Chữa bài 1c tr.36 SGK. * HS2: Chữa bài 1d tr.36 SGK Nêu tính chất cơ bản của phân số? Viết công thức tổng quát. - GV nhận xét, cho điÓm HS. Hoạt động 2: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC - GV: Ở bài 1c nếu phân tích tử và mẫu của phân thức thành nhân tử ta được phân thức . -GV :Vậy phân thức cũng có tính chất tương tự như tính chất cơ bản của phân số. - GV cho HS làm ? 2 ; ? 3 . Gọi hai HS lên bảng làm. - GV: Qua các bài tập trên, em hãy nêu tính chất cơ bản của phân thức. - GV đưa tính chất cơ bản của phân thức và công thức tổng quát lên bảng phô - GV cho HS hoạt động nhóm làm ? 4 tr.37 SGK. Hoạt động 3: QUY TẮC ĐỔI DẤU - GV: Đẳng thức cho ta quy tắc đổi dấu. Em hãy phát biểu quy tắc đổi dấu. - GV ghi lại công thức tổng quát lên bảng. - GV cho HS làm ? 5 tr.38 SGK. Sau đó gọi hai HS lên bảng làm. - GV: Em hãy lấy ví dụ có áp dụng quy tắc đổi dấu phân thức. * HS1: * HS2: - Hs tự lấy ví dụ. Hoạt động 4: CỦNG CỐ t Bài 4 tr.38 SGK. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. Mỗi nhóm làm 2 câu. Nửa lớp xét bài của Lan và Hùng. Nửa lớp xét bài của Giang và Huy. - GV lưu ý HS có hai cách sửa là sửa vế phải hoặc sửa vế trái. * HS1: Trả lời câu hỏi. Chữa bài 1c tr.36 SGK. Vì (x +2)(x2 – 1) = (x – 1)(x + 2)(x +1) * HS2: Chữa bài 1d tr.36 SGK. Vì: (x2 – x – 2)(x – 1) = (x + 1)(x – 2)(x – 1) (x2 – 3x – 2)(x + 1) = (x – 2)(x – 1)(x+1) (x2 – x –2)(x –1) = (x2 –3x –2)(x + 1) Nêu tính chất cơ bản của phân số Tổng quát: - HS nhận xét bài làm của bạn. * HS1: làm ? 2 . Ta có: vì x.(3x +6) = 3.(x2 + 2x) = 3x2 + 6x * HS2: làm ? 3 . Ta có: vì 3x2y.2y2 = 6xy3.x = 6x2y3 - HS phát biểu tính chất cơ bản của phân thức tr.37 SGK. - HS ghi vở. (M là một đa thức khác đa thức 0). (N là một nhân tử chung). Bảng nhóm ? 4 tr.37 a) = b) - Đại diện một nhóm trình bày bài giải. - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS phát biểu quy tắc đổi dấu tr.37 SGK. * HS1: * HS2: - Hs tự lấy ví dụ. - HS hoạt động theo nhóm. * Nhóm 1: a) (Lan) Lan làm đúng vì đã nhân cả tử và mẫu của vế trái với x (tính chất cơ bản của phân thức). b) (Hùng) Hùng sai vì đã chia tử của vế trái cho (x +1) thì cũng phải chia mẫu của nó cho (x + 1). Phải sửa lại là: hoặc (sửa vế trái). * Nhóm 2: c) (Giang) Giang làm đúng vì đã áp dụng đúng quy tắc đổi dấu. d) (Huy) Huy sai vì: (x – 9)3 = [ – (9 – x)]3 = – (9 – x)3 Phải sửa là: Hoặc (sửa vế trái). - Sau khoảng 5 phút, đại diện hai nhóm lên trình bày bài, các HS khác nhận xét. IV-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Về nhà học thuộc tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu. Biết vận dụng để giải bài tập. Bài tập về nhà: Bài 6 tr.38 SGK. Bài 4, 5, 6, 7, 8 tr.16, 17 SBT. Hướng dẫn bài 6 tr.38 SGK: Chia cả tử và mẫu của vế trái cho (x – 1). Đọc trước bài: Rút gọn phân thức. v-RóT KINH NGHÞªM .
Tài liệu đính kèm: