A.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là phép chia hết phép chia có dư.
- HS nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.
2. Kĩ năng:
- Chia đơn thức cho đơn thức; nhân đa thức đã xắp xếp.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tỉ mỉ.
B.Chuẩn bị:
* GV : Giáo án, SGK.
* HS : Ôn HĐT, phép trừ, nhân đa thức.
C. Phương pháp:
* Đàm thoại hỏi đáp; nêu và giải quyết vấn đề; gợi mở.
D.Lên lớp:
*Ổn định lớp:
Ngày soạn: 11/10/2008 Ngày giảng: 13/10/2008 Tiết 17: Chia đa thức một biến đã sắp xếp A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là phép chia hết phép chia có dư. - HS nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp. 2. Kĩ năng: - Chia đơn thức cho đơn thức; nhân đa thức đã xắp xếp. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ. B.Chuẩn bị: * GV : Giáo án, SGK. * HS : ôn HĐT, phép trừ, nhân đa thức. C. Phương pháp: * Đàm thoại hỏi đáp; nêu và giải quyết vấn đề; gợi mở. D.Lên lớp: *ổn định lớp: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng *HĐ1: Kiểm tra bài cũ. ? yêu cầu HS nhắc lại cách chia đa thức cho đơn thức? *HĐ2: Phép chia hết. - GV giới thiệu cách chia như chia 2 số tự nhiên. ? Hãy thực hiện phép chia số 962 cho 26? ? Ta đã thực hiện những bước chia nào trong phép chia trên? - GV chốt lại các bước chia liên tục: Chia nhân trừ (tiếp tục) - GV giới thiệu ví dụ. - GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự như phép chia trên. - GV giới thiệu lần lượt dư thứ nhất dư thứ hai ? Nhận xét gì về dư trong phép chia trên? - GV chốt lại và giới thiệu đó là phép chia hết. ? Vậy khi nào thì phép chia đó là phép chia hết? - GV chốt lại khi dư bằng không thì phép chia đó là phép cuia hết. ? Hãy thực hiện (?) SGK.? - GV hướng dẫn HS thực hiện cách nhân để kiểm tra kết quả phép chia . ? Nhận xét gì về kết quả nhân được? ? áp dụng làm BT67 SGK tr.31? ? yêu cầu HS dưới lớp nhận xét kết quả trên bảng nói rõ cách làm? (từng bước)? - HS nhắc lại. - 1HS lên bảng thực hiện. - HS ghi vở. - HĐ cá nhân dưới sự hướng dẫn của GV. - HS n.xét. - HS trả lời. - HĐ cá nhân. - HS nhận xét. - nửa lớp làm ýa, nửa lớp làm ýb. - 2HS lên bảng thực hiện. 1. Phép chia hết VD: Thực hiện phép chia sau: 2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3 chia cho đa thức x2 – 4x – 3 Giải: 2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3 x2 – 4x – 3 2x4 – 8x3 – 6x2 2x2–5x +1 - 5x3 + 21x2 + 11x - 3 - 5x3 + 20x2 + 15x x2 - 4x – 3 x2 - 4x – 3 0 *HĐ3: Phép chia có dư. - GV giới thiệu ví dụ. ? yêu cầu HS làm tương tự ví dụ trước? ( GV lưu ý HS cách viết cách các luỹ thừa không có mặt ) ? yêu cầu HS nhận xét? ? Tại sao không chia tiếp được nữa? - GV củng cố lại .Và giới thiệu đó chính là phép chia có dư, và dư cuối cùng đó gọi là dư của cả phép chia. ? vậy 5x3 – 3x2 + 7 có thể viết bằng gì? - G giới thiệu chú ý SGK. - HS ghi vở. - 1HS lên bảng thực hiện, dưới lớp cùng thực hiện. - HS nhận xét. - HS nêu. - HS viết. - HS đọc chú ý. 2. Phép chia có dư. VD : Thực hiện phép chia sau: 5x3 – 3x2 + 7 chia cho x2 + 1 Giải: 5x3 – 3x2 + 7 x2 + 1 5x3 + 5x 5x – 3 - 3x2 - 5x + 7 - 3x2 - 3 - 5x + 10. Phép chia trên gọi là phép chia có dư. Ta nói -5x + 10 là số dư nên ta có thể viết: 5x3 – 3x2 +7 = (5x – 3)(x2 +1) +(-5x +10) *Chú ý: SGK tr.31 *HĐ4: Luyện tập Bài tập 69 SGK/31 - yêu cầu HS đọc đầu bài. ? Y/c HS hoạt động nhóm đôi thực hiện trong 3 phút? - Sau 3 phút yêu cầu đại diện vài nhóm báo cáo kq. ? yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau? - GV chốt lại kết quả đúng ? yêu cầu làm tiếp BT68 SGK (nếu còn thời gian). *Bài tập nâng cao: Tìm a sao cho đa thức: x4 – x3 + 6x2 + a chia hết cho đa thức : x2 – x + 5. - HĐ nhóm đôi. - Đại diện báo cáo kết quả. - đại diện các nhóm nhận xét. - HĐ cá nhân. Bài tập 69 SGK/31 Giải: R = 5x – 2 3x4 + x3 + 6x – 5 = (3x2 +x –3)(x2+1) + 5x-2 Bài tập nâng cao: a = 5 *Củng cố dặn dò: ? Cách chia trên chỉ thực hiện đối với loại đa thức nào? ? Khi chia cần lưu ý điều gì? ? Khi nào thì phép chia đó là phép chia hết khi nào là phép chia có dư? - GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài. - BTVN : 71; 72; 73 SGK/32. **********************************************
Tài liệu đính kèm: