I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS được rèn luyện kỹ năng giải bài tập về các phương pháp phân tích đ thức thành nhân tử ( 3 phương pháp cơ bản).
Kĩ năng: HS giải thành thạo các dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
Thái độ: HS biết thêm phương pháp tách hạng tử, cộng trừ thêm cùng một hạng tử hay cùng một hạng tử vào biểu thức.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Đèn chiếu, phim trong.
HS: Như hướng dẫn về nhà tiết 13
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
- Phương pháp nghiên cứu tình huống
- Phương pháp động não
- Phương pháp học sinh thực hành độc lập
- Phương pháp hoạt động nhóm
IV/ TIẾN TRÌNH:
Tiết:14 LUYỆN TẬP Ngày dạy :17/10/2006 I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: HS được rèn luyện kỹ năng giải bài tập về các phương pháp phân tích đ thức thành nhân tử ( 3 phương pháp cơ bản). Kĩ năng: HS giải thành thạo các dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử. Thái độ: HS biết thêm phương pháp tách hạng tử, cộng trừ thêm cùng một hạng tử hay cùng một hạng tử vào biểu thức. II/ CHUẨN BỊ: GV: Đèn chiếu, phim trong. HS: Như hướng dẫn về nhà tiết 13 III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề Phương pháp nghiên cứu tình huống Phương pháp động não Phương pháp học sinh thực hành độc lập Phương pháp hoạt động nhóm IV/ TIẾN TRÌNH: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1/ Ổn định tổ chức:Kiểm diện. 2/ Kiểm tra bài cũ: 3 HS cùng sửa bài tập 54. HS1: câu a. Đặt nhân tử chung gì? Nhóm các hạng tử nào? Dùng hằng đẳng thức nào? HS2: làm câu b. Nhóm các hạng tử, đổi dấu? Dùng hằng đẳng thức? Đặt nhân tử chung? HS3: làm câu c. Nhắc lại a>0 thì (=a 3 HS cùng làm bài tập 55. HS1: làm câu a , phân tích VT thành nhân tử. Giải phương trình C.A.B =0 3/ Giảng bài mới HS 2: làm câu b. Qua câu a rút ra cách làm ở câu b,c. Muốn tìm x khi biểu thức =0 thì ta biến đổi VT thành tích các nhân tử, cho mỗi nhân tử bằng 0 rồi tìm giá trị x tương ứng. Tất cả các giá trị tìm được của x đều thoả mãn đẳng thức đã cho. Đó là các giá trị cần tìm của x. Cho HS làm nhóm bài tập 56. Lưu ý phân tích thành nhân tử rồi thay giá trị để tính. Với GV đưa bài tập 57 lên màn hình. Gọi HS chỉ ra phương pháp giải. HS không nói được, GV gợi ý: Tách -4x= -x-3x rồi sử dụng phương pháp đã học. Gọi 1 HS khá lên bảng làm câu b. Tách 5x= x+4x rồi nhóm các nhân tử, đặt nhân tử chung. Tiếp tục đặt nhân tử chung GV hướng dẫn nhanh câu d thêm vào 4x2 để được bình phương của một tổng và bớt 4x2=(2x)2 tiếp tục hằng đẳng thức. 4/ Củng cố và luyện tập: I/ Sửa bài tập cũ: Bài tập 54: Phân tích: a/ x3+2x2y+xy2-9x =x(x2+2xy+y2-9) =x[(x2+2xy+y2)-32] =x[(x+y)2-32] =x(x+y+3)(x+y-3) b/ 2x-2y-x2+2xy-y2 =(2x-2y)-(x2-2xy-y2) =2(x-y)-(x-y)2 =(x-y)(2-x+y) c/ x4-2x2=x2(x2-2) =x2[x2-(] =x2(x+)(x-) Bài tập 55: Tìm x: a/ x2- x(x2- x[x2-( x(x+ II/ Bài tập mới: b/ (2x-1)2-(x+3)2=0 (2x+1+x+3)(2x-1-x-3)=0 (3x+2)(x-4)=0 Vậy x= hoặc x=4 c/ x2(x-3)+12-4x=0 x2(x-3)-4(x-3)=0 (x-3)(x2-4)=0 (x-3)(x+2)(x-2)=0 Vậy x=3 hoặc x=-2 hoặc x=2 Bài tập 56: Tính nhanh: a/ x2+ tại x=49,75 =x2+2.x. =(x+ =(49,75+0,25)2=502=2500 Bài tập 57: Phân tích: a/ x2-4x2+3 =x2-x-3x+3 =(x2-x)-(3x-3) =x(x-1)-3(x-1) =(x-1)(x-3) b/ x2+5x+4 =x2+x+4x+4 =(x2+x)+(4x+4) =x(x+1)+4(x+1) =(x+1)(x+4) d/ x4+4 =(x2)2+2.x2.2+22-4x2 =(x2+2)2-(2x)2 =(x2+2+2x)(x2+2-2x) III/ Bài học kinh nghiệm: Nếu đa thức đã cho không có nhân tử chung, không có hằng dẳng thức và không nhóm được thì ta có thể tách một hạng tử hoặc thêm bớt cùng hạng tử để đưa vào bài toán quen thuộc. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Bài cũ: Bài tập:xem lại các bài đã làm, làm các bài còn lại Bài mới : “Chia đơn thức cho đơn thức” Trọng tâm:Quy tắc Oân tập:chia hai luỹ thừa cùng ô1 Bảng nhóm, bút dạ: V/ RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Hình thức tổ chức:
Tài liệu đính kèm: