I) MỤC TIÊU
-HS hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B.
-HS nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B
-HS thực hiện thạnh thạo phép chia đơn thức cho đơn thức .
-Rèn luyện kĩ năng chính xác ,cẩn thận ,sáng tạo khi thực hiện phép chia.
II) CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH :
1/Kiểm tra bài cũ : - HS làm bài 56a sgk.
Đáp án: x2 +.x+ =(x +) 2 (5đ)
Tính đúng giá trị của đa thức (5đ)
2 /Bài mới :
Tiết : 14 L u y ệ n t ậ p soạn : 15/10/2007 Giảng: I/ mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng giải bài tâp phân tích đa thức thành nhân tử . - HS giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thưc thành nhân tử - Rèn tính cẩn thận ,chính xác ,sáng tạo khi giải loai toán phân tích đa thưc thành nhân tử ii/ các bươc tiến hành : 1/Kiểm tra bài cũ : - HS giải bài 15 a,c sgk (10đ). 2/Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -HS nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử . Cho HS làm bài 53(sgk). - GV hướng dẫn hs lên bảng giải bài 53 Sgk. Gợi ý:+ Ta không thể áp dụng ngay các phương pháp đã học để phân tích nhưng nếu tách hạng tử-3x=-x-2x thì ta có x2-3x+2=x2-x-2x+2 và từ đó dễ dàng phân tích tiếp. +Cũng có thể tách 2=-4+6, khi đó ta có x2-3x+2=x2-4-3x+6, từ đó dễ dàng phân tích tiếp. Cho HS làm bài 54 . +Câu a: Đặt nhân tử chung và đưa về dạng HĐT nào. +Câu b: Nhóm các hạng tử và đưa về dạng HĐT nào? Câu c: Đưa về dạng HĐT nào? Cho HS làm bài 55: -GV (gợi ý): + Bài toàn trên có quen thuộc không ?Muồn giải nó ta làm thế nào? +Hãy sử dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để biến đổi đa thức x3-x =A x B x=0 hoặc A x=0 ,hoặc Bx=0 Cho HS làm bài 57 SGK theo nhóm -Hãy cử đại diện nhóm lên làm bài tập 57 + Gợi ý câu d: Thêm và bớt 4x2vào đa thức đã cho. - HS nhắc lại . -HS trình bày hướng giải bài toán +Câu a : Tách -3x=-x-2x +Câu b : Tách x=3x-2x +Câu c :Tách 5x=3x+2x +Câu a: Nhân tử chung là x và đưa về dạng hằng đẳng thức hiệu của hai bình phương . +Câu b: Nhóm các hạng tử 2x-2y; -x2+2xy-y2và áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu. +Câu c: áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương -HS(suy nghĩ trả lời).. -Đại diện nhóm lên bảng trình bày bài 57 sgk. Bài 53: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: +Câu a: x2 - 3x + 2 = x2 – x - 2x + 2 = x(x – 1) – 2(x - 1) = (x - 1)(x - 2) +Câu b: x2 + x – 6 = x2 + 3x - 2x – 6 = x(x + 3) - 2(x + 3) = (x + 3)(x - 2) +Câu c: x2 + 5x + 6 = x2 + 2x + 3x + 6 = x(x + 2) + 3(x + 2) = (x + 2)(x + 3) -Bài 54: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử : x3 + 2x2y + xy2 - 9x = x(x2 + 2xy + y2 - 9) = x(x2 + 2xy + y2 - 32) = x[(x + y)2 - 32] = x(x + y + 3)(x + y - 3) 2x - 2y - x2 + 2xy - y2 = (2x - 2y) – (x2 - 2xy +y2) = 2(x - y) - (x - y)2 = (x - y)(2 – x + y) x4 - 2x2 = x2(x2-2) = x2(x+)(x-) -Bài 55: Tìm x biết : a) x3 - x = 0 Ta có: x(x2 - ) = 0 x(x + )(x - ) = 0 x = 0 hoặc x = - hoặc x = b) (2x - 1)2 - (x - 3)2 = 0 (2x-1+x-3)(2x-1-x+3)= 0 (3x - 4)(x + 2) = 0 3x - 4 = 0 hoặc x + 2 = 0 x = hoặc x = - 2 c) x2(x - 3) + 12 – 4x = 0 x2(x - 3) + 4(3 - x ) = 0 x2(x - 3) – 4(x - 3) = 0 (x - 3) (x2 - 4) = 0 (x - 3)(x - 2)(x + 2) = 0 hoặc (x - 2) = 0 hoặc (x + 2) = 0 . x = 3 hoặc x = 2 hoặc x = - 2 - Bài57 : Phân tích các đa thức sau thành nhân tử : a) x2 –4x +3 = x2 – x –3x + 3 = x(x –1) –3( x- 1) =( x-1) (x-3) b) x2+5x+4 =x2 +x+4x +4 =x (x + 1) + 4(x +1) =(x+1) (x+4) c) x2 – x –6 =x2 +2x – 3x – 6 =x(x+2) –3 (x+2) =(x +2) (x-3) d) x4 +4 =x4 +4x2 –4x2 +4 =(x4+4x2 +4) -(2x)2 =(x2 +2)2 – (2x)2 =(x2 +2 +2x) (x2 +2 – 2x ) 3/ Củng cố : - Củng cố qua luyện tập . 4/Dặn dò : - Về nhà xem lại các bài đã giải . - Làm bài tập 56 , 58 sgk . - Xem laị định nghĩa phép chia hai luỹ thừa của cùng một cơ số . - Chuẩn bị bài chia đơn thức cho đơn thức . - Bài tập học sinh giỏi : + Cho a2 + b2 = 1 ; c2 + d2 = 1; ac + bd = 0. Chứng minh rằng: ab + cd = 0 ./. Tiết : 15 Chia đơ n thức cho đơn thức soạn : 15-10-2007 giảng : I) Mục tiêu -HS hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B. -HS nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B -HS thực hiện thạnh thạo phép chia đơn thức cho đơn thức . -Rèn luyện kĩ năng chính xác ,cẩn thận ,sáng tạo khi thực hiện phép chia. ii) các bước tiến hành : 1/Kiểm tra bài cũ : - HS làm bài 56a sgk. Đáp án: x2 +.x+ =(x +) 2 (5đ) Tính đúng giá trị của đa thức (5đ) 2 /Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -HS viết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số . -GV(giới thiệu)đa thức A chia hết cho đa thức B nếu có đa thức Q sao cho A=B .Q -Cho HS thực hiện ?1 sgk . -Cho A và B là đơn thức , B 0 . Đơn thức A gọi là chia hết cho đơn thức B nếu có một đơn thức Q sao cho A = B. Q; Q được gọi là thương của A chia cho B. -Cho HS hoạt động nhóm ?2 sgk -Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B ? -ChoHS thực ?3 sgk . ?3b: Tính giá trị của biểu thức P trước tiên ta thực hiện điều gì? -Cho HS luyện tập -GV (lưu ý) nhắc nhở HS về dấu của kết quả +Với x 0 ; m , nN, mn thì xm :xn = xm - n nếu m > n xm : xn = 1 nếu m=n -HS lên bảng thực hiện ?1. a) x3 : x2 = x3 - 2 = x b) 15x7 : 3x2 = 5.x7 -2 = 5x5 c) 20x5 :12x = x4 -Đại diện nhóm trình bày ?2. a) 15x2y2 : 5xy2 = 3x b) 12x3y : 9x2 = xy - Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A . HS thực hiện ?3 -HS để tính giá trị của P trước hết ta phải thực hiện phép chia -HS làm bài tập 59a –60a,c I/Quy tắc : Nhận xét : sgk Quy tắc : sgk . II/ Ap dụng : ?3-SGK: a) 15x3y5z : 5x2y3 = x3 - 2y5 -3z = 3xy2z b) b) P = 12x4y2:( - 9xy2) = - x3 -Thay x = - 3 ,và y = 1,005 vào biểu thức ta được : -.(-3)3 = 36 . Vậy giá trị của biểu thức tại x =-3 , y= 1,005 là 36 . III-Luyện tập -Bài 59a 53:(-5)2=5 3-2=5 -Bài60 x10: (-x)8=x2 c) (-y)5 : (-y)4=-y 3/Củng cố : -Nhắc lại quy tắc chia đơn thức cho đơn thức . -Bài tập 60, 61 sgk . 4/ Dặn dò : -Học thuộc quy tắc đã học . Làm bài tập 59 ,62 sgk . Chuẩn bị bài :Chia đa thức chon đơn thức Bài tập học sinh giỏi : Rút gọn:.(a - b)5 : (b – a )2./ Tiết : 16 Chia đa thức cho đơn thức Soạn :16-10-2007 Giảng I/mục tiêu : -nắm được điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức . -nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức . -Vận dụng tốt vào giải toán . -Rèn kĩ năng cẩn thận , chính xác,sáng tạo khi thực hiện phép chia . II/ các bước tiến hành : 1/ Kiểm tra bài cũ : -HS quy tắc chia đơn thức cho đơn thức . ( 3đ ) -Tính : 7 x4y5 : 14x3y5 (7đ ) 2/ Bài mới : H/động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B?. -Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. -ChoHS làm ?1 SGK. -Từ đó HS phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức.(trường hợp các hạng tử của đa thức A chia hết cho đơn thức B) -Hướng dẫn HS làm ví dụ SGK. -Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian. -ChoHS hoạt động nhóm ?2. -cho HS luyện tập làm bai tập63 SGK -Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. -Bài ?1 Đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2 là : 15x3y4 + 45x2y2 – 10x2y3 -Chia các hạng tử của đa thức trên cho 3xy2.Cộng các kết quả tìm đượcvới nhau. (15x3y4 + 45x2y2 – 10x2y3):3xy2 = (15x3y4:3xy2) + (45x2y2:3xy2) + (- 10x2y3:3xy2) = 5x2y2 + 15x - xy -HS phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức. -HS lên bảng trình bày ví dụ SGK. -Đại diện nhóm trình bày ?2. a)Bạn Hoa giải đúng. b)Tính: ( 20x4y – 25x2y2 – 3x2y):5x2y = (20x4y:5x2y) + (- 25x2y2:5x2y) + (- 3x2y:5x2y) = 4x2 – 5y - -Cá nhân làm bài tập 63 I/ Quy tắc : Quy tắc: SGK. Ví dụ : thực hiện phép tính : (30x4y3-25x2y3–3x4y4): 5x2y3 = (30x4y3: 5x2y3) + (- 25x2y3: 5x2y3) + (- 3x4y4: 5x2y3) = 6x2 – 5 - x2y II/ Ap dụng: HS làm ?2 vào vở bài tập) III-Luyện tập -Đa thức A chia hết cho đơn thức B vì mỗi biến của B đèu là biến của A 3/ Củng cố: -Nhắc lại quy tắc chia đa thức cho đơn thức. -Làn bài tập 63,64 SGK. 4/ Dặn dò : -Học thuộc quy tắc đã học,xem lại ví dụ SGK. -Làm bài tập 65,66 SGK. -Chuản bị bài chia đa thức một biến đã sắp xếp. -Bài tập HS giỏi: Thực hiện phép chia sau: [3(a – b)5 – 6(a – b)4 + 21(b – a)3 + 9(a – b)2] : 3(a – b)2 ./. Tiết 17 Chia đa thức một biến đã sắp xếp Soạn : 16-10-2007 Giảng : I/mục tiêu: -hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư. -Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp. -Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi thực hiện phép chia. II/ các bước tiến hành: 1/kiểm tra bài cũ: -Phát biểu qui tắc chia đa thức cho đơn thức . (5đ) -Làm bài 64a sgk . (5đ). 2/ Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -GV trình bày phép chia đa thức: (2x4-13x3+15x2+11x-3) cho đa thức(x2-4x-3) ta làm như sau: -Đặt phép chia. +Chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia: 2x4: x2 = 2x2. +Nhân2x2 với đa thức chia x2-4x-3 rồi lấy đa thưc bị chia trừ đi tichs nhận được. Hiệu vừa tìm được gọi là dư thứ nhất. -Chia hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia, cụ thể là: -5x3 : x2 =-5x. +Lấy dư thức nhất trừ đi tích của -5x với đa thức chia ta được dư thứ hai -Thực hiện tương tự như trên, ta được dư cuối cùng bằng 0, thương là 2x2-5x+1 -Phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết. -GV cho ví dụ 17:3 được thương là 5 dư 2, viết 17=? Số bị chia = Số chia.thương +Số dư -Thực hiện phép chia đa thức (5x3-3x2+7) cho đa thức(x2+1). GV hướng dẫn hs đặt phép chia. Sau đó có thể cho các em hoạt động nhóm. -HS cho biết đa thức dư cuối cùng là bao nhiêu? -GV ta thấy đa thức dư-5x+10 có bậc bằng 1 nhỏ hơn bậc của đa thức chia (bằng 2) nên phép chia không thể tiếp tục được. -Phép chia trong trường hợp nầy được gọi là phép chia có dư, -5x+10gọi là dư và ta viết được nhưthế nào? GV nêu phần chú ý ở sgk. -Theo dõi GV giới thiệu phép chia đa thức cho đơn thức HS làm ? .Kiểm tra lai tích bằng cách thực hiện phép nhân : (x2-4x-3).(2x2-5x+1) hoặc (2x4-13x3+15x2+11x-3) :(2x2-5x+1). -HS lên bảng thực hiện phép chia,dưới làm vở toán trường. 17 = 3.5 +2 +5x3-3x2+7 =(x2+1)(5x-3)-5x+10 I/ Phép chia hết: Để chia đa thức (2x4-13x3+15x2+11x-3) cho đa thức (x2-4x-3) ta làm như sau: Đặt phép chia 2x4-13x3+ 15x2+11x-3 x2-4x-3 2x4 - 8x3- 6x2 2x2-5x+1 -5x3 +21x2+11x-3 -5x3 +20x2+15x x2-4x-3 x2-4x-3 o Dư cuối cùng bằng o, ta được thương là 2x2-5x+1. Khi đó ta có: (2x4-13x3+15x2+11x-3):(x2-4x-3) = 2x2-5x+1 Phép chia có số dư bằng 0 là phép chia hết. II/ Phép chia có dư: Thực hiện phép chia đa thức(5x3-3x2+7) cho đa thức (x2+1). Làm tương tự như trên, ta được: 5x3-3x2 +7 x2+1 5x3 +5x 5x-3 -3x2 -5x + 7 -3x2 - 3 -5x +10 +Phép chia trong trường hợp này được gọi là phép chia có dư, -5x + 10 gọi là dư và ta có: 5x3-3x2+7=(x2+1)(5x-3)-5x+10 Chú ý: SGK A = B.Q +R (B0), R=0 hoặc nhỏ hơn bậc của B (R được gọi là dư trong phép chia A cho B). Khi R=0 phép chia A choB là phép chia hết. III-Luyện tập -Bai tập 67 a) x3-7x+3-x2 x-3 x3-3x2 x2+2x-1 2x2-7x+3 2x2-6x -x+3 -x+3 0 3/Củng cố: HS làm bài 67 sgk. 4/Dặn dò: - Xem lại các phép toán chia trên. -Làm bài tập 68,69 sgk. Chuẩn bị các bài trong phần luyện tập. -Bài tập hs giỏi: Tìm a để đa thức 2x2+7x+6 chia hết cho x+a. Tiết : 18 Luyện tập Soạn : 16-10-2007 Giảng: I/ mục tiêu : -Rèn luyện kỷ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã xắp sếp. -Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia. -Rèn luyện tính cẩn thận khi thức hiện phép chia. II/ các bước tiến hành: 1)Kiểm tra bài cũ: -HS làm bài tập 67a.(10đ). -HS làm bài tập 68a(10đ). 2)Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đa thức. -HS làm bài 70 sgk. -HS làm bài 71 sgk. +HS phát biểu khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B? +Để làm bài 71 em cần xét những yếu tố nào? -HS làm bài 72 sgk. -HS hoạt động nhóm bài 73 sgk. -HS phát biểu quy tắc. -HS lên bảng thực biện bài 70. -Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của đơn thức B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số của nó trong A. -Để đa thức A chia hết cho đa thức B ta xét xem từng hạng tử của đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không . Nếu từng hạng tử của A chia hết cho B thì đa thức A chia hết cho đa thức B. -HS lên bảng thực hiện bài 71. -HS lên bảng thực hiện bài 72. -Một hs lên bảng trình bày bài 73, còn lại họat động nhóm. -Bài 70 : làm phép chia: a) (25x5 - 5x4 + 10x2) : 5x2 =(25x5:5x2)+(-5x4:5x2)+(10x2:5x2) = 5x3 - x2 + 2 b) (15x3y2- 6x2y - 3x2y2) : 6x2y =(15x3y2:6x2y)+(-6x2y:6x2y)+ (-3x2y2 :6x2y) = xy - 1 - y -Bài 71 : Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không? a) A = 15x4 - 8x3 +x2 B = x2 Ta có: 15x4 x2, 8x3 x2, x2 x2 .Do đó A chia hết cho B. A = x2 - 2x + 1 B = 1 - x Giải: A = x2 - 2x + 1 = (1 - x)2 Ta có :(1 - x)2 chia hết cho (1 - x) nên A chia hết cho B. -Bài 72 : làm tính chia. 2x4 + x3- 3x2 + 5x - 2 x2 - x + 1 2x4 - 2x3+2x2 2x2+3x-2 0 + 3x3-5x2 + 5x - 2 3x3-3x2 + 3x 0 - 2x2 + 2x - 2 - 2x2 + 2x - 2 0 -Bài 73: Tính nhanh: a) (4x2-9y2) : (2x-3y) = (2x - 3y)(2x + 3y) : (2x - 3y) = 2x + 3y (27x3-1) : (3x - 1) = (3x - 1)(9x2+3x+1) : (3x - 1) = 9x2 + 3x + 1 (8x3 + 1) : (4x2 - 2x + 1) = (2x+1)(4x2-2x+1) : (4x2-2x+1) = 2x + 1 d) (x2 - 3x + xy -3y) : (x + y) = [ x(x + y) - 3(x + y)] : (x + y) = (x + y) (x - 3) : (x + y) = x - 3 Củng cố: - Củng cố qua luyện tập. Dặn dò : - Về nhà xem lại các bài tập đã giải.Làm bài tâp 74 sgk. Chuẩn bị các câu hỏi trong phần ôn tập chương. -Bài tập hsgiỏi: tìm giá trị nguyên của n để sao cho là số nguyên./.
Tài liệu đính kèm: