Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2008-2009

Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2008-2009

- Kiến thức : + HS nắm đựơc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.

 + HS biết cách chứng minh 1 tứ giác là hình thang, hình thang vuông.

- Kĩ năng : + HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hính thang, hình thang vuông.

 + HS biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra 1 tứ giác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang.

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Thước thẳng , bảng phụ, ê ke.

- HS : Thước thẳng, bảng phụ, ê ke.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1- Ổn định tổ chức lớp.

2. Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.

1.Kiểm tra bài cũ

HS1: 1) Định nghĩa tứ giác ABCD.

 2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó.

HS2: 1) Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.

 2) Cho hình vẽ: Tứ giác ABCD có gì đặc biệt ? Giải thích ?

 

doc 201 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 340Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày 28 tháng 8 năm 2008
 Chương I : tứ giác
Tiết 1:
tứ giác
a.mục tiêu:
- Kiến thức : HS nắm đựơc các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- Kĩ năng: HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của tứ giác lồi.
+ HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tính huống đơn giản.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
 - GV: Thước thẳng , bảng phụ.
- HS : SGK, thước thẳng.
C. Tiến trình dạy học: 
1. ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS.
- GV giới thiệu chương I:
 Nghiên cứu tiếp về tứ giác, đa giác.
 - Chương I cho ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, nhận biết các dạng hình tứ giác.
Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
GV đưa H1 và H2 SGK lên bảng phụ.
- Mỗi hình đã cho gồm mấy đoạn thẳng ? Đọc tên chúng.
- Các đoạn thẳng ở H1 a, b, c có đặc điểm gì ?
- Đều gồm 4 đoạn thẳng AB , BC , CD, DA "khép kín" . Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- GV: Mỗi hình đó là một tứ giác ABCD.
- Nêu định nghĩa tứ giác ABCD.
- Yêu cầu mỗi HS 2 tứ giác vào vở và đặt tên, gọi 1 HS lên bảng.
 - Từ định nghĩa cho biết H1d có phải là tứ giác không ?
- GV giới thiệu các cách gọi tên tứ giác ABCD ; BCDA...
- A, B, C, D là các đỉnh.
- AB , BC , CD, DA là các cạnh.
- H1d không phải là tứ giác vì 2 đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- Yêu cầu HS làm ?1 SGK.
- GV giới thiệu Tứ giác H1a là tứ giác lồi.
- Thế nào là tứ giác lồi ?
- GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi
chú ý SGK.
- Cho HS làm ?2.
 B
 A
 .Q .M . N
 .P
 D C
Tổng các góc của tam giác bằng bao nhiêu độ?(180o)
-Vậy tổng các góc của tứ giác bằng bao nhiêu?
Ghi bảng
Định nghĩa:
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng.
 A
 D B
 C 
Tứ giác lồi:
- Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh của nó 
?2.
a) Hai đỉnh kề nhau: A và B ; B và C ... Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D.
b) Đường chéo: AC , BD.
c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC, ... BC và CD, CD và AD.
Hai cạnh đối nhau: AB và CD, AD và BC.
d) Góc : A ; B ; C ; D.
2 góc đối nhau: góc A và góc C ; 
 góc B và góc D.
e) Điểm nằm trong tứ giác: M , P.
Điểm nằm ngoài tứ giác: Q , N.
2.Tổng các góc của tứ giác 
GV cho HS thực hiện ?3
HS thực hiện theo nhóm bàn và rút ra kết luận, suy ra định lí
A
B
C
D
1
2
1
2
 Bài 1 ( trang66).
GV treo bảng phụ BT 1 trang 66 SGK để HS quan sát làm bài
 HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV: Bốn góc của một tứ giác có thể đều nhọn hoặc đều tù, hoặc đều vuông không 
B
 Định lí: tổng các góc của tứ giác bằng 360o 
 Kẻ đường chéo AC ta có hai tam giác:
Có 
ADC Có 
Bài tập: 
 Bài 1 .
a) x = 3600 - (1100 + 1200 + 800) = 500.
b) x = 3600 - (900 + 900 + 900) = 900.
c) x = 1150.
d) x = 750.
Bài 2:
Tứ gíac ABCD có 
(Theo đ/l tổng các góc của tứ giác).
Thay số:
 750 + 900 + 1200 + = 3600.
 = 3600 - 2850
 = 750.
Hướng dẫn về nhà- Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài.
- CM được định lí tổng các góc của một tứ giác.
- Làm bài tập 2, 3, 4, 5 ; 2, 9 .
 Ngày 30 tháng 8 năm 2008
 Tiết 2:
hình thang
A. mục tiêu:
- Kiến thức : + HS nắm đựơc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
 + HS biết cách chứng minh 1 tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
- Kĩ năng : + HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hính thang, hình thang vuông.
 + HS biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra 1 tứ giác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng , bảng phụ, ê ke.
- HS : Thước thẳng, bảng phụ, ê ke.
C. Tiến trình dạy học: 
1- ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
1.Kiểm tra bài cũ
HS1: 1) Định nghĩa tứ giác ABCD.
 2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó.
HS2: 1) Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
 2) Cho hình vẽ: Tứ giác ABCD có gì đặc biệt ? Giải thích ?
 A 120O B
 C 60O D
 Tứ giác ABCD có AB // CD là 1 hình thang. Vậy thế nào là hình thang ị bài mới.
 2.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
- Tứ giác ABCD có AB // CD là 1 hình thang. Vậy thế nào là hình thang ị bài mới.
- Yêu cầu HS xem định nghĩa SGK.
- GV vẽ hình, hướng dẫn HS cách vẽ.
- HS vẽ hình theo (SGK) hướng dẫn của GV.
 A B
 H
 D C
Hình thang ABCD (AB // CD).
AB, CD là cạnh đáy.
BC , AD: cạnh bên, đoạn thẳng BH là 1 đường cao.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm.
 Nửa lớp làm phần a.
 Nửa lớp làm phần b.
- Từ kết quả trên hãy điền (...) để được câu đúng:
 + Nếu 1 hình thang có 2 cạnh bên // thì ....
 + Nếu 1 hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì ...
- Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK.
Ghi bảng
1.Định nghĩa
?1.
a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC // AD (do 2 góc ở vị trí so le trong bằng nhau).
Tứ giác EFGH là hình thang vì có 
EH // FG (do có 2 góc trong cùng phía bù nhau).
- Tứ giác INKM không phải là hình thang.
b) 2 góc kề 1 cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là 2 góc trong cùng phía của 2 đường thẳng song song.
?2. A B 
 D C
 GT: hình thang ABCD.
 AB // DC
 AD // BC
 KL: AD = BC
 AB = CD.
 Chứng minh:
Nối AC. Xét D ADC và D CBA có:
Â1 = C1 (2 góc so le trong do AD // BC) (gt).
Cạnh AC chung.
Â2 = C2 (2 góc so le trong do AD // BC) (gt).
ị D ADC = D CBA (c.g.c)
ị AD = BC
 BA = CD (hai cạnh tương ứng).
b) A B
 D C
GT: ht ABCD (AB // DC)
 AB = CD
KL : AD // BC
 AD = BC.
Chứng minh:
Nối AC. Xét D ADC và D CBA có:
AB = DC (gt)
Â1 = C1 (2 góc so le trong do AD // BC)
Cạnh AC chung.
ị D DAC = D BCA (c.g.c).
ị Â2 = C2 (2 góc tương ứng).
ị AD // BC (vì có hai góc so le trong bằng nhau).
- Hãy vẽ 1 hình thang có 1 góc vuông và đặt tên cho hình thang đó.
 - Hình thang vừa vẽ có gì đặc biệt ?
 (Hình thang vừa vẽ là hình thang vuông)
- Thế nào là hình thang vuông ?
- HS nêu định nghĩa hình thang vuông.
- Vậy để chứng minh 1 tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì ? Hình thang vuông cần chứng minh điều gì ?
- Chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song.
 - Cần chứng minh tứ giác có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 900.
Bài 6 .
 - GV gợi ý: Vẽ thêm 1 đt ^ với cạnh có thể là đáy của hình thang
2. Hình thang vuông
 A B
 D C
Định nghĩa: Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông
 3.Bài tập ở lớp : 
Bài 6:
- Tứ giác ABCD ở 20a và INMK ở 20c là hình thang.
- Tứ giác EFGH không phải là hình thang. 
Bài tập về nhà
- Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và 2 nhận xét . Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân.
- BTVN: 8, 9 . Và 11 , 12, 19 .
*Đối với bài 8 cần lưu ý hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau
- Xem trước bài "Hình thang cân".
 Ngày 11 tháng 9 năm 2008
Tiết 3: hình thang cân
A. mục tiêu
- Kiến thức : HS hiểu định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Kĩ năng : HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
- Thái độ : Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng , bảng phụ, SGK.
- HS : Thước , ôn tập các kiến thức về tam giác cân.
C. Tiến trình dạy học: 
1.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
 Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau.
- HS2: Chữa bài tập 8 ( trang 71 SGK).
Hai HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét cho điểm.
 2.Bài mới:
 Hoạt động của GVvà HS
- Thế nào là tam giác cân, nêu tính chất của tam giác cân ?
- Khác với tam giác cân, hình thang cân được định nghĩa theo góc.
- GV hướng dẫn HS vẽ hình thang cân.
Ghi bảng
1.Định nghĩa
 A B
 D C 
 + Vẽ đoạn thẳng DC.
 + Vẽ góc xDC (< 900).
 + Vẽ góc DCy = gócD.
 + Trên tia Dx lấy điểm A. (A ạ D) vẽ AB // DC (B ẻ Cy). Tứ giác ABCD là hình thang cân.
- Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào ?
Nếu ABCD là hình thang cân thì có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân ?
GV: Có nhận xét gì về hai cạnh bên của hình thang cân ?
- Yêu cầu HS chứng minh.
 Chứng minh:
Vẽ AE // BC, có:
 (gt)
 (vì đồng vị) 
ị 
ị D ADE cân ị AD = AE ; 
mà AE = BC 
ị AD = BC (đpcm)
Hình thang cân là hình thang có hai góc kề với một cạnh đáy bằng nhau
- Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD):
Û AB // CD
 Và hoặc .
?2
a) H24a là hình thang cân vì có 
AB//CDdoVàÂ= (=800). 
H24b không phải là hình thang cân vì không là hình thang.
H24c là hình thang cân
H24d là hình thang cân.
b) H24a = 1000.
 H24c: = 700, H24d: = 900.
c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhau.
2.Tính chất
Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau. 
 A B
 D E C
Lưu ý: Định lí 1 không có định lí đảo
GV: Tứ giác ABCD sau có là hình thang cân không ? Vì sao ?
 A B
 D C
 (AB // DC) ; góc D ạ 900.
- GV đưa ra chú ý.
- Hai đường chéo của hình thang cân có tính chất gì ?
- Nêu GT, KL.
 Hãy C/mđịnh lí trên
để C/m cho AC = BD ta dựa vào những căn cứ nào?
 Ta có: DDAC = D CBD vì có
 DC chung.
 AD =BC( định lí 1)
 Góc ADC = góc BCD (đ/n ht cân)
 ị AC = DB (cạnh tương ứng).
- Cho HS thực hiện ?3.
- Từ dự đoán đưa ND định lí 3.
- Định lí 2 và 3 có quan hệ gì ?
(Là hai định lí thuận và đảo của nhau.)
Có những dấu hiệu nào nhận biết hình thang cân ?
để c/m một tứ giác là hình thang cân ta căn cứ vào điều kiện gì?
Tứ giác ABCD (BC // AD) là hình thang cân cần thêm điều kiện gì ?
 - Tứ giác ABCD có BC // AD ị ABCD là hình thang, đáy là BC và AD. Hình thang ABCD là cân khi có (hoặc ) hoặc đường chéo BD = AC.
Định lí 2
- Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau .
GT ABCD là ht cân
 AB // CD
KL AC = B
 A B
 D C
3.Dấu hiệu nhận biết (SGK trang74)
4.Bài tập ở lớp
Hướng dẫn về nhà 
- Học định nghĩa, tính chất, dấu hiệu
 nhận biết hình thang cân.
- BTVN: 11, 12, 13 , 14 .
Ngày 12 tháng 9 năm 2008
 Tiết 4 : hình thang cân ( luyện tập) 
A. mục tiêu:
- Kiến thức : Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân (định nghĩa, tính chất và cách nhận biết).
- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ năng nhận dạng hình.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng , bảng phụ, com pa, phấn màu.
- HS : Thước thẳng, com pa.
 Bài 15:
a) Có DABC cân tậi A (gt).
ị = 
AD = AE ị D ADE cân tại A.
 ị =
 ị .
mà D1 và B ở vị trí đồng vị ị DE // BC
hìn ...  gì ?
 có đáy là một hình lục giác, các mặt bên là hình chữ nhật. 
Cho học sinh nghiên cứu và đọc to nội dung SGK từ “ Hình 99 đến kí hiệu ABCD.A1B1C1D1 ” 
Treo bảng phụ hình 93 ( SGK - Tr. 106 ) 
Hãy nêu tên các mặt bên của hình lăng trụ này, các mặt bên là những hình gì ? 
các đỉnh của hình lăng trụ? .
Các đỉnh : A, B, C, D, A1, B1 , C1, D1 
Các mặt bên đều là hình chữ nhật : ABB1A1 ; BB1C1C ; CC1D1D ; DD1A1A .
Nêu tên các cạnh bên của hình lăng trụ này các cạnh bên có đặc điểm gì ?
Các cạnh bên AA1 , BB1 , CC1 , DD1 là các đoạn thẳng song song và bằng nhau 
Nêu tên các mặt đáy của lăng trụ này . hai mặt đáy có đặc điểm gì ? 
Hai mặt đáy : ABCD và A1B1C1D1 là hai đa giác bằng nhau 
Đọc nội dung yêu cầu của ?1 
 ( SGK-Trang106 )
Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau hay không tại sao? 
Có song song với nhau vì : - AB và BC là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mp(ABCD ) 
- A1B1 và B1C1 là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mp ( A1B1C1D1 ) 
- Mà AB // A1B1 , BC // B1C1 
Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy không ?
Tại sao AA1 ^ mp(ABCD ), 
 AA1 ^mp(A1B1C1D1 )
Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy không ? Chứng minh: 
 mp ( ABB1A1 ) ^ mp ( ABCD )
 mp ( ABB1A1 ) ^ mp (A1B1C1D1 )
Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng . Hình chữ nhật , hình vuông là các dạng đặc biệt của hình bình hành nên hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là những hình lăng trụ đứng 
Treo nội dung bài tập ?2 ( SGK - Trang107 ) lên bảng phụ (GV có thể sử dụng mô hình trực quan là tấm lịch bàn để HS quan sát)
Quan sát và trả lời 
Đưa ra một số đồ vật có dạng hình lăng trụ đứng ngũ giác , tam giác ... ( Đặt đứng , nằm , xiên ) yêu cầu HS chỉ rõ các đáy , mặt bên, cạnh bên của lăng trụ 
Hoạt động theo nhóm nhỏ 
Lưu ý : Trong hình lăng trụ đứng các cạnh bên song song và bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật. 
Cho HS tự nghiên cứu phần 2
 (SGK - Trang 107 ) 
Một em đọc to trước lớp 
Hướng dẫn HS vẽ hình lăng trụ đứng tam giác ( Hình 95 ) theo các bước sau : 
- Vẽ DABC 
- Vẽ các cạnh bên AD, BE, CF song song , bằng nhau và vuông góc với mp ( ABC ) 
- Vẽ đáy DEF, chú ý những cạnh bị khuất vẽ bằng nét đứt ( CF, DF, FE )
GV cho HS dọc chu ý SGK trang 107
*áp dụng vẽ thêm các cạnh vào các hình sau để có một hình hộp hoàn chỉnh 
- GV treo bảng phụ nội dung bài 20 
( SGK - Trang 108 ) 
- Gọi một HS lên bảng vẽ 
- dưới lớp vẽ vào vở 
1. Hình lăng trụ đứng 
* Hình 93 (SGK - Trang106 ) là hình lăng trụ đứng : 
Các đỉnh : A, B, C, D, A1, B1 , C1, D1 
*Mặt bên ( Hình chữ nhật ) : ABB1A1 ; BB1C1C ; CC1D1D ; DD1A1A
*Cạnh bên : AA1 , BB1 , CC1 , DD1 ( song song và bằng nhau )
*Hai đáy : ABCD và A1B1C1D1 
 ( đáy là các tứ giác )
ị lăng trụ đứng tứ giác 
Kí hiệu : ABCD.A1B1C1D1 
?1
 ( SGK – Trang 106 )
Giải
- Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng song song với nhau 
- Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy vì ta có
ã AA1 ^ AB ( ABB1A1 là hình chữ nhật )
 AA1 ^ AD ( ADD1A1 là hình chữ nhật ) 
Mà AB và AD là hai đường thẳng cắt nhau của mặt phẳng ABCD 
 ị AA1 ^ mp(ABCD ) 
ã AA1 ^ A1B1 ( ABB1A1 là hình chữ nhật )
 AA1 ^ A1D1 ( ADD1A1 là hình chữ nhật ) 
Mà A1B1 và A1D1 là hai đường thẳng cắt nhau của mp(A1B1C1D1 ) 
 ị AA1 ^ mp( A1B1C1D1 )
*Các mặt bên vuông góc với hai mặt phẳng đáy 
Chứng minh:
 +C/m: mp ( ABB1A1 ) ^ mp ( ABCD )
 ã AA1 ^ mp( ABCD ) 
 AA1 è mp( ABB1A1 )
ị mp ( ABB1A1 ) ^ mp ( ABCD )
+C/m : mp ( ABB1A1 ) ^ mp (A1B1C1D1 )
ã AA1 ^ mp(A1B1C1D1 ), 
 AA1 è mp(ABB1A1 )
ị mp ( ABB1A1 ) ^ mp (A1B1C1D1 )
* Hình hộp chữ nhật, hình lập phương là những hình lăng trụ đứng 
- Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là: Hình hộp đứng. 
?2
 ( SGK - Trang 107 )
Giải
Hình 94 ( SGK - Trang 107 ) 
Hình lăng trụ đứng này có:
6 đỉnh, 3 mặt bên là các hình chữ nhật, 
 - hai mặt đáy là hai tam giác bằng nhau.
 - các cạnh bên song song và bằng nhau
2. Ví dụ 
* Ví dụ : SGK – Trang 107
* Chú ý : SGK - Trang 107
* Bài tập số 20 (SGK-Trang108 )
Luyện tập tại lớp
Bài tập 19 trang 108 SGK.
(Đề bài và bảng kẻ sẵn trên bảng phụ)
HS quan sát hình và lần lượt trả lời miệng, GV ghi lại.
Hình
a
b
c
d
Số cạnh của một đáy 
3
4
6
5
Số mặt bên
3
4
6
5
Số đỉnh
6
8
12
10
Số cạnh bên
3
4
6
5
Treo tiếp nội dung bài tập 21?
a.Những cặp mặt phẳng nào song song với nhau? 
Những cặp mặt phẳng nào vuông góc với nhau?
c. Sử dụng kí hiệu “// ”và kí hiệu để điền vào các ô trống trong bảng sau
Bài 21 SGK trang 108
a. mp ( ABC ) // mp ( A’B’C’ )
 b. mp ( ABB’A’ ) ^ mp ( ABC ) 
 mp ( ACC’A’ ) ^ mp ( ABC ) 
 mp ( BCC’B’ ) ^ mp ( ABC )
 Cạnh
Mặt 
AA’
CC'
BB'
A’C’
B’C’
A’B’
AC
CB
AB
ABC
//
//
//
A’B’C’
//
//
//
ABB’A’
//
3. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà
 Học bài theo tài liệu SGK. Chú ý phân biệt mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ 
 Luyện tập các vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương 
 Bài tập về nhà : 22 ( SGK - Trang 109 ), 
 26; 27; 28; 29 ( SBT - Trang 111 - 112 )
 Ôn tập lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Ngày soạn 13 tháng 4 năm 2009
 Tiết 61 Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
 I. Mục tiêu bài dạy 
 Nắm được cách tính diện tích xung quanh của lăng trụ đứng 
 Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể 
 Củng cố được các khái niệm đã học ở tiết trước. 
 II. Chuẩn bị 
 1. GV: Tranh vẽ phóng to hình khai triển của một lăng trụ đứng tam giác ( Hình 100- SGK ). 
 Bảng phụ ghi đề một số bài tập, phấn mầu, cắt bằng bìa hình 65 ( Bài tập 26 - SGK - Trang 112 ).
 2. HS: Ôn tập công thức tính SXQ , STP của hình hộp chữ nhật . 
 Mỗi HS cắt một miếng bìa hình 105 - SGK . Dụng cụ học tập , bảng nhóm, bút dạ. 
 I. Kiểm tra bài cũ 
 * Câu hỏi :
 Chữa bài tập 29 ( SBT - Trang 112 ) 
 * Yêu cầu trả lời :
 a. Sai vì AB không là cạnh bên. 
 Sửa lại : Các cạnh AB và AD vuông góc với nhau 
 b. Sai vì EF không là cạnh bên .
 Sửa lại : Các cạnh BE và EF vuông góc với nhau 
 c - d . Sai vì AC và DF không là cạnh bên , không vuông góc với nhau. 
 Sửa lại : Các cạnh AC và DF song song với nhau 
 e - h . Đúng 
 g. Sai . 
 Sửa lại : mp ( ACFD ) và mp ( BCFE ) cắt nhau 
 II. Dạy bài mới 
Hoạt động của Thầy và trò
Ghi bảng
GV cho HS quan sát hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF và giới thiệu: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là tổng diện tích các mặt bên .
Quan sát hình khai triển của một lăng trụ đứng tam giác 
Độ dài các cạnh của hai tam giác là bao nhiêu? 2,7 cm; 1,5 cm; 2 cm
Diện tích mỗi hình chữ nhật là bao nhiêu?2,7.3 ( cm2 );1,5.3 ( cm2 );2.3(cm2)
Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là bao nhiêu ? 
2,7.3 + 1,5.3 + 2.3 = 3( 2,7 + 1,5 + 2 ) 
 = 3.6,2 =18,6 ( cm2 )
Có cách tính nào khác không ?
 Có thể lấy chu vi đáy nhân với chiều cao 
3( 2,7 + 1,5 + 2 ) = 3.6,2 = 18,6 (cm2)
Treo bảng phụ hình khai triển của lăng
trụ đứng tam giác và giải thích : 
Sxq của hình lăng trụ đứng bằng diện
tích của một hình chữ nhật có một cạnh bằng chu vi đáy, cạnh kia bằng chiều cao của lăng trụ : 
 S xq = 2p.h
 ( p là nửa chu vi đáy , h : chiều cao )
Phát biểu thành lời công thức trên? .
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao 
*Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tính thế nào ?
bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy .
Tính diện tích toàn phần của một lăng trụ đứng, đáy là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 3 cm, 4 cm và chiều cao bằng 9 cm 
Vẽ hình 101 ( SGK - Tr. 110 ) vào trong vở 
Để tính diện tích toàn phần của lăng trụ ta cần tính cạnh nào nữa hãy tính cụ thể ?
HS đứng tại chỗ trả lời để hoàn thành bài giải
GV chia lớp thành hai nhóm để làm bài tập 23 SGK trang 111. Mỗi nhóm làm một hình
*Gọi hai đại diện nhóm lên trình bày lời giải
	5cm
 4cm
 3cm 
	3cm
 A	B
 C
 5cm
 D	E
 2cm 
 F 
Bài 24 trang 111 SGK 
*Quan sát lăng trụ đứng tam giác rồi điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng.
*HS làm bài tập rồi lên bảng điền vào các ô trống.
1. Công thức tính diện tích xung quanh 
?1
 ( SGK - Trang 110 )
Giải
 Hình 100 (SGK-Trang 110 ) : Hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF có:
 - Độ dài các cạnh của hai đáy là 
 2,7 cm; 1,5 cm; 2 cm
 - Diện tích của mỗi hình chữ nhật là :
 2,7.3 = 8,1 ( cm2 ); 
 1,5.3 = 4,5( cm2 ); 
 2.3 = 6 ( cm2 )
 Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là: 8,1 + 4,5 + 6 = 18,6 ( cm2 )
*Diện tích xung quanh
 Sxq = 2p.h
( p là nửa chu vi đáy , h : chiều cao ) 
*diện tích toàn phần
Stp = Sxq + 2. Sđ 
2. Ví dụ C’ B’
 A’
 9cm
 C B
 3cm 
	 A	4cm
Giải:
ABC vuông tại A
CB2 = AB2 + AC2 
 CB = 5 cm
 Sxq của lăng trụ 
Sxq = 2p.h 
 = ( 3 + 4 + 5 ).9 = 108 ( cm2 )
Diện tích hai đáy 
S 2đáy = 2. .3.4 = 12 ( cm2 )
Diện tích toàn phần của lăng trụ 
Stp = Sxq + 2. Sđ 
 = 108 + 12 = 120 ( cm2 )
3. Luyện tập 
* Bài tập 23 ( SGK - Trang 111 )
Giải
a. Hình hộp chữ nhật 
Ta có 
 Sxq = 2p.h 
 = ( 3 + 4 ).2.5 
 = 7.10 = 70 ( cm2 )
 2.Sđ = 2.3.4 = 24 ( cm2 )
Vậy diện tích toàn phần là
 Stp = Sxq + 2Sđ 
 = 70 + 24 
 = 94 ( cm2 )
b. Hình lăng trụ đứng tam giác 
Ta có DABC ( Â = 900 )
 Nên CB = 
Sxq = 2p.h = ( 2 + 3 + )5
 = 5( 5 + )=
 = 25 + 5 
 2Sđ = 2.3.4 = 24 (cm2)
 Stp = 70 + 24 = 94 (cm2)
b) Hình lăng trụ đứng tam giác .
 = ( đ/l Pytago)
Sxq = (2 +3 + ).5 = 5(5 + )
= 25 + 5 (cm2)
2Sđ = 
Stp = 25 + 5 + 6
= 31 + 5 (cm2).
Bài 24:(trang 111 SGK)
a (cm)
5
3
12
7
b (cm)
6
2
15
8
c (cm)
7
4
13
6
h (cm)
10
5
2
3
2p (cm)
18
9
40
21
Sxq (cm2)
180
45
80
63
4/ Hướng dẫn về nhà:
	- Nắm vững công thức tính Sxq, STP của hình lăng trụ dứng.
- Bài tập về nhà: bài 25, 26 trang 111 SGK. 
 	 Bài: 32, 33, 34, 36 trang 113 đến trang 115 SBT.
HD: Bài 26 trang 112 SGK
	Hình 105	
Hìnhgấp mô phỏng	
GV yêu cầu HS mang miếng bìa cắt theo hình 105 SGK để làm bài tập.
a) GV hỏi: Hình khai triển này có mấy mặt? Là những hình gì? Có thể gấp theo các cạnh để được một hình lăng trụ đứng hay không?
b) GV đưa hình vẽ lăng trụ đứng tam giác gấp được lên bảng, yêu cầu HS trả lời phần b.
HS thực hành gấp, trả lời câu hỏi:
a) Hình khai triển có 5 mặt, 2 mặt là tam giác bằng nhau, 3 mặt còn lại là các hình chữ nhật.
- Có thể gấp theo các cạnh để được một lăng trụ đứng tam giác.
b) Cạnh AD vuông góc với cạnh AB (Đ)
- EF và CF là hai cạnh vuông góc với nhau (Đ).
- Cạnh DE và BC vuông góc với nhau (Sai, chúng chéo nhau)
- Hai đáy ABC và DEF nằm trên hai mặt phẳng song song với nhau (Đ).
- Mặt phẳng (ABC) song song với mp(ACFD) 
 (Sai).
.................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docbai soan hinh 8 tron bo_2.doc