Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 1 đến 2 (Bản 2 cột)

Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 1 đến 2 (Bản 2 cột)

A – Mục tiêu:

- Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

- Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.

B – Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ, phấn màu.

HS:Ôn tập quy tắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức.

C – Tiến trình dạy – học:

I – Ổn định lớp (1)

II – Kiểm tra

III – Bài mới

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 319Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Tiết 1 đến 2 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I – Phép nhân và phép chia các đa thức
Ngày soạn:15/8/08
Ngày dạy:
Tuần 1 Tiết 1: Nhân đơn thức
A – Mục tiêu:
- Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
B – Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS:Ôn tập quy tắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức.
C – Tiến trình dạy – học:
I – ổn định lớp (1’)
II – Kiểm tra
III – Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV : giới thiệu chương (5’)
1) Quy tắc (10’)
GV nêu yêu cầu:
Cho đơn thức 5x
- Hãy viết 1 đa thức bậc 2 bất kì gồm 3 hạng tử.
- Nhân 5x với từng hạng tử của đa thức vừa viết.
- Cộng các tích vừa tìm được.
GV yêu cầu HS làm ?1.
GV : Các ví dụ vừa rồi là ta đã thực hiện nhân một đơn thức với một đa thức. Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm ntn ?
GV chốt lại và ghi dạng tổng quát :
 A.(B + C) = A.B + A.C
 (A, B, C là các đơn thức)
2) áp dụng (12’)
GV hướng dẫn HS làm ví dụ trong SGK:
Làm tính nhân:
(-2x3).
GV yêu cầu HS làm ?2 và bổ sung câu b) 
GV yêu cầu HS làm câu ?3.
- Hãy nêu công thức tính diện tích hình thang.
- Viết công thức tính diện tích mảnh vườn theo x, y.
HS : nghe GV giới thiệu và theo dõi SGK.
HS cả lớp làm ra giấy nháp, 1 HS lên bảng làm bài.
1HS lên bảng làm ?1.
Đơn thức và đa thức lần lượt là: 2x và 4x2 – 3x + 1.
Ta có: 2x.(4x2 – 3x + 1) 
= 2x.4x2 + 2x.(-3x) + 2x.1 
= 8x3 – 6x2 + 2x
HS : Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức (SGK tr4).
HS ghi dạng tổng quát.
HS : (-2x3). 
= (-2x3).x2 + (-2x3).5x + (-2x3). 
= -2x5 – 10x4 + x3
2HS lên bảng làm bài:
?2.a) 
= 3x3y.6xy3 + 
= 18x4y4 – 3x3y3 + 
b) 
= 2x4y - .
HS: 
Shình thang =
S = 
= 8xy + y2 + 3y
Với x = 3 (m); y = 2 (m), ta có:
S = 8.3.2 + 22 + 3.2 + 58 (m2).
IV – Luyện tập củng cố (15’)
GV đưa bài tập sau lên bảng (Bảng phụ).
Đúng (Đ) hay sai (S).
x(2x + 1) = 2x2 + 1	
(y2x – 2xy)(-3x2y) = 3x3y3 + 6x3y2
3x2(x – 4) = 3x3 – 12x2
-
6xy(2x2 – 3y) = 12x2y + 18xy2 
GV gọi hai HS lên bảng làm bài 1a)c)
Cho HS hoạt động nhóm bài 2.	Đ/S: a) 100;	b) 100.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài 3) Tìm x, biết:
a) 3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30	Đ/S : x = 2
b) x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15	Đ/S : x = 5.
V- Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học thuộc quy tắc nhân.
- Làm bài 4 ; 5 ; 6(tr5,6 SGK) ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5(tr3 SBT).
- Đọc trước bài “Nhân đa thức với đa thức”.
______________________
Ngày soạn:15/8/08
Ngày dạy:
Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức
A – Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
B – Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Ôn quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
C – Tiến trình dạy – học:
I – ổn định lớp (1’)
II – Kiểm tra (7’)
HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Viết dạng tổng quát của công thức trên và chữa bài tập 5 (tr6 SGK).
HS2: Chữa bài 5 (tr3 SBT)
III – Bài mới
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1) Quy tắc (18’)
GV yêu cầu HS tự đọc SGK để tìm hiểu cách làm.
GV nêu lại các bước làm và nói :
Muốn nhân đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1 ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 2 với mỗi hạng tử của đa thức 6x2 – 5x + 1 rồi cộng các kết quả lại với nhauVậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm ntn?
GV yêu cầu HS làm ?1.
?Em có nhận xét gì về tích của hai đa thức ?
GV giới thiệu phần chú ý.
2) áp dụng (7’)
GV yêu cầu 2HS làm ?2 theo hai cách :
Cách 1 : Nhân theo hàng ngang.
Cách 2 : Nhân đa thức đã sắp xếp.
GV gọi 1 HS lên bảng làm ?2b).
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời ?3.
HS : nghiên cứu ví dụ, 1 HS lên bảng trình bày lại và nêu cách làm.
Ví dụ : Nhân đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1.
Giải
(x – 2)(6x2 – 5x + 1) = x.6x2 + x.(-5x) + x.1 + (-2).6x2 + (-2).(-5x) + (-2).1 = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2 = 6x3 – 17x2 + 11x – 2.
HS: nêu quy tắc (SGK tr7)
(A + B).(C + D) = AC + AD + BC + BD
 (A, B, C, D là các đơn thức)
1HS lên bảng làm ?1.
= 
HS: Tích của hai đa thức là một đa thức.
HS: Theo dõi GV hướng dẫn và đọc phần “Chú ý” (SGK tr7).
HS làm ?2.
a) Cách 1: (x + 3)(x2 + 3x – 5) 
= x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x – 15
= x3 + 6x2 + 4x – 15.
Cách 2: x2 + 3x – 5
 x + 3
 3x2 + 9x – 15
 x3 + 3x2 – 5x
 x3 + 6x2 + 4x – 15
b) (xy – 1)(xy + 5) = x2 y2 + 4xy – 5.
HS làm ?3.
Diện tích hình chữ nhật đó là :
S = (2x + y)(2x – y) = 4x2 – y2 
Với x = 2,5 (m) ; y = 1 (m), ta có :
S = 4.(2,5)2 – 12 = 4. 6,25 – 1 = 25 – 1 
= 24 (m2).
IV – Củng cố luyện tập (10’)
GV cho HS làm bài 7 theo hai cách : a) Đ/S : x3 – 3x2 + 3x – 1
	 b) Đ/S : -x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5.
GV tổ chức cho HS “Thi tính nhanh” Bài 9 (SGK tr8): 2 Bảng phụ dành cho 2 đội, mỗi đội 5 em, mỗi em làm 1 yêu cầu.
HS1: Thực hiện phép tính: (x – y)(x2 + xy + y2)	Đ/S: x3 – y3
HS2 HS5 tính giá trị của biểu thứcvới giá trị tương ứng của x, y.
Đ/S: -1008; -1; 9; -.
V – Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học thuộc quy tắc, nắm vững cách nhân 2 đa thức bằng 2 cách.
- Làm bài 8 (tr8 SGK), bài 6,7,8 (tr4 SBT).
_________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_8_tiet_1_den_2_ban_2_cot.doc