Giáo án môn Hình 8 tiết 37: Định lý Ta-Lét trong tam giác

Giáo án môn Hình 8 tiết 37: Định lý Ta-Lét trong tam giác

Tiết 37

ĐỊNH LÝ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng, định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ, nắm vững nội dung của định lý Ta – Let(thuận).

 2.Kỹ năng: Vận dụng định lý vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong sách giáo khoa.

 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, Phát triển tư duy logic cho học sinh. Có hứng thú với bộ môn hình học và yêu thích môn học.

II.Chuẩn bị:

 1.GV:Thước thẳng, ê ke, bảng phụ.

 2.HS: Dụng cụ học tập, bảng nhóm.

III.Tiến trình dạy – học:

 1.Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)

 

doc 7 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 5558Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình 8 tiết 37: Định lý Ta-Lét trong tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng 8A:	8B:	8C:
Tiết 37
định lý ta-lét trong tam giác
I.Mục tiêu: 
 1.Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng, định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ, nắm vững nội dung của định lý Ta – Let(thuận).
 2.Kỹ năng: Vận dụng định lý vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong sách giáo khoa.
 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, Phát triển tư duy logic cho học sinh. Có hứng thú với bộ môn hình học và yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:
 1.GV:Thước thẳng, ê ke, bảng phụ.
 2.HS: Dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III.Tiến trình dạy – học:
 1.Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
 2.Bài mới: (32 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tỉ số hai đoạn thẳng.(8 phút) 
G/v:(vẽ hình 1 SGK lên bảng và yêu cầu học sinh làm ?1)
 A B
 C D
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
G/v: Vậy tỉ số hai đoạn thẳng là gì ?
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
G/v:(từ ?1 đưa ra tình huống AB = 300cm; CD = 400cm hoặc AB = 3m; CD = 4m ị sau đó đưa ra chú ý)
*Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm đoạn thẳng tỉ lệ.(7 phút)
G/v:(vẽ hình 2 lên bảng, yêu cầu học sinh làm ?2)
 A B
 C D
*Hoạt động 3: Tìm hiểu định lý Ta – Lét trong tam giác.(17 phút)
G/v:(đưa ra bảng phụ vẽ sẵn hình 3 SGK, nêu giả thiết sau đó cho học sinh tính các tỉ số đã nêu ra trong SGK
Lưu ý: 
- Các đoạn chắn trên cạnh AB bằng nhau.
- Các đoạn chắn trên cạnh AC bằng nhau.
- Hãy lấy mỗi đoạn chắn làm đơn vị đo dộ dài các đoạn thẳng trên mỗi cạnh AB, AC rồi tính từng tỉ số các đoạn thẳng trên mỗi cạnh đó.
H/s:(thực hiện theo yêu cầu của gv) 
G/v:(cho học sinh lập các tỉ lệ thức sau đó chốt lại vấn đề bằng cách nêu nội dung định lý Ta – Lét(thuận) để học sinh thừa nhận)
H/s:(đọc định lý)
1/Tỉ số của hai đoạn thẳng:
*Định nghĩa: (SGK)
*Ví dụ 1:
*Chú ý: Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
2/Đoạn thẳng tỉ lệ:
*Định nghĩa:
 (SGK – Tr57)
3/Định lý Ta – Lét trong tam giác:
*Định lý Ta – Lét: ( SGK
	3.Củng cố: (10 phút)
- Định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ.
- Nhắc lại định lý Ta – Lét trong tam giác.
*Bài tập 1(Tr58 – SGK):
 4.Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Làm các bài tập 2; 3; 4; 5 trang 59 sách giáo khoa.
- Chuẩn bị đọc trước phần " Định lí Ta-lét trong tam giác, phần ?4)
Ngày giảng 8A:	8B:	8C:
Tiết 38
định lý ta-lét trong tam giác ( Tiếp )
I.Mục tiêu: ( Tiếp theo tiết 37)
II.Chuẩn bị:
 1.GV:Thước thẳng, ê ke, bảng phụ.
 2.HS: Dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III.Tiến trình dạy – học:
 1.Kiểm tra bài cũ: ( 10 phút)
- Phát biểu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng? định lí Ta-lét trong tam giác?
- Cho AB =1, CD=2, MN=3 , GH=6 .Hãy so sánh tỷ số ? 
	 2.Bài mới: (32 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
G/v:(đưa ra ví dụ 2 SGK, yêu cầu tính x trong hình 4)
H/s:(làm trên phiếu học tập)
G/v: Vì MN//EF nên áp dụng định lý Ta Lét ta có tỉ số nào ?
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
G/v:(ghi bảng lời giải)
G/v:(treo bảng phụ vẽ sẵn hình 5 – SGK lên bảng cho HS quan sát sau đó gv chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS hoạt động nhóm ?4 trong ít phút)
H/s:(hoạt động nhóm theo yêu cầu của gv, theo sự điều khiển của nhóm trưởng)
G/v:(theo dõi các nhóm hoạt động, sau đó yêu cầu đại diện các nhóm treo bảng nhóm lên bảng chính và nhận xét chéo nhau) 
H/s:(đại diện các nhóm đứng tại chỗ nhận xét chéo nhau)
G/v:(chốt lại vấn đề bằng cách nêu lời giải hai ý a, b của ?4 – SGK)
3/Định lý Ta – Lét trong tam giác:
* Định lí: ( SGK/tr
*Ví dụ 2: Tính x ? 
Giải: D
Vì MN//EF 
Theo định lý TaLét 6.5 4
ta có: M N
 E F
Hay 
 A
a) x a
 D E
 5 10
 B a//BC C
b) C
 5 4
 D E y
 3,5 
 B A	
	3. Củng cố: ( 10 phút )
- Định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ.
- HS: Phát biểu định lí Ta-lét trong tam giác
- Làm bài tập: Cho biết : và CD =12. Tính AB=?
 Trả lời:Vận dụng: AB = 
 Bài 4 ( SGK / tr 59)
 4.Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Làm các bài tập 2; 3; 4; 5 trang 59 sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài học sau “Định lý đảo và hệ quả của định lý Ta - Lét”
Ngày giảng
 Lớp 8a:	
Lớp 8b:	 Tiết 38
định lý ta-lét trong tam giác
I.Mục tiêu: 
II.Chuẩn bị:( như tiết 37)
III.Tiến trình tổ chức dạy – học:
 1.ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
 8A: 8B:
 2.Kiểm tra bài cũ:(5')nhăc lại ĐN tỷ số 2 đoạn thẳng tỷ lệ . cho AB =1, CD=2, MN=3 , GH=6 .Hãy so sánh tỷ số ? 	3.Bài mới: (32 phút)
Nội dung
*Hoạt động 3: Tìm hiểu định lý Ta – Lét trong tam giác.(17 phút)
G/v:(đưa ra bảng phụ vẽ sẵn hình 3 SGK, nêu giả thiết sau đó cho học sinh tính các tỉ số đã nêu ra trong SGK)
Lưu ý: 
- Các đoạn chắn trên cạnh AB bằng nhau.
- Các đoạn chắn trên cạnh AC bằng nhau.
- Hãy lấy mỗi đoạn chắn làm đơn vị đo dộ dài các đoạn thẳng trên mỗi cạnh AB, AC rồi tính từng tỉ số các đoạn thẳng trên mỗi cạnh đó.
H/s:(thực hiện theo yêu cầu của gv) 
G/v:(cho học sinh lập các tỉ lệ thức sau đó chốt lại vấn đề bằng cách nêu nội dung định lý Ta – Lét(thuận) để học sinh thừa nhận)
H/s:(đọc định lý)
G/v:(đưa ra ví dụ 2 SGK, yêu cầu tính x trong hình 4)
H/s:(làm trên phiếu học tập)
G/v: Vì MN//EF nên áp dụng định lý Ta Lét ta có tỉ số nào ?
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
G/v:(ghi bảng lời giải)
G/v:(treo bảng phụ vẽ sẵn hình 5 – SGK 
lên bảng cho học sinh quan sát sau đó gv
chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu học sinh hoạt động nhóm ?4 trong ít phút)
H/s:(hoạt động nhóm theo yêu cầu của gv, theo sự điều khiển của nhóm trưởng)
G/v:(theo dõi các nhóm hoạt động, sau đó yêu cầu đại diện các nhóm treo bảng nhóm lên bảng chính và nhận xét chéo nhau) 
H/s:(đại diện các nhóm đứng tại chỗ nhận xét chéo nhau)
G/v:(chốt lại vấn đề bằng cách nêu lời giải hai ý a, b của ?4 – SGK)
3/Định lý Ta – Lét trong tam giác:
*Định lý Ta – Lét: 
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
*Ví dụ 2: Tính x ? 
Giải: D
Vì MN//EF 
Theo định lý TaLét 6.5 4
ta có: M N 
 E F
Hay 
 A
a) x a
 D E
 5 10
 B a//BC C
b) C
 5 4
 D E y
 3,5 
 B A
 4.Củng cố: (10 phút)
- Định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ.
- Nhắc lại định lý Ta – Lét trong tam giác.
*Bài tập: Cho biết : và CD =12. Tính AB=?
 Trả lời:Vận dụng: AB = 
 5.Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Làm các bài tập 2; 3; 4; 5 trang 59 sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài học sau “Định lý đảo và hệ quả của định lý Ta - Lét”

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 37.doc