Giáo án Đại số 9
Tuần: 20 Tiết: 39
Gv: Nguyễn Tấn Thế Hoàng
§5: LUYỆN TẬP 2
A) MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
○ Nắm vững các kỹ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số và nâng cao hơn.
B) CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên: - Thước thẳng, phấn màu.
2) Học sinh: - Các bài tập đã cho cuối tiết trước.
Giáo án Đại số 9 Tuần: 20 Tiết: 39 Gv: Nguyễn Tấn Thế Hoàng Soạn: 21 - 01 - 2006 §5: LUYỆN TẬP 2 MỤC TIÊU: Giúp học sinh: Nắm vững các kỹ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số và nâng cao hơn. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Thước thẳng, phấn màu. Học sinh: - Các bài tập đã cho cuối tiết trước. CÁC HOẠT ĐỘÂNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS GHI BẢNG 10’ 8’ 15’ 10’ HĐ1: Kiểm tra bài cũ: Giải hệ phương trình HS1: Làm bài 22 a/19 ® KQ: HS2: Làm bài 22 b/19 ® KQ: Hệ vô nghiệm HS3: (Khá) Làm bài 24 b/19 ® KQ: (1 ; -1) HĐ2: Luyện tập F Làm bài tập 26 trang 19 Sgk: - Gv chốt lại cách trình bày F Làm bài tập 27 trang 20 Sgk: a) - Nếu đặt thì hpt đã cho được viết lại ntn? Ä Gợi ý: b) Gv cho HS làm theo nhóm 2 bàn cạnh nhau F Làm bài tập 32 trang 9 Sbt: Tìm m để đường thẳng (d): y = (2m – 5).x – 5m đi qua giao điểm của 2 đường thẳng: (d1): 2x + 3y = 7 và (d2): 3x + 2y = 13 - Giao điểm của (d1) và (d2) là gì? - Làm thế nào để xác định được giao điểm này? - Đã biết toạ độ giao điểm là (-5 ; 1), vậy muốn tìm m để đường thẳng (d) đi qua giao điểm này thì ta làm thế nào ? Ä Gv chốt cách làm dạng toán này và giới thiệu bài toán: “ Ba đường thẳng đồng qui ” - 3 HS cùng lên bảng trả bài ® Cả lớp theo dõi và nhận xét - 1 HS lên bảng trình bày ® Cả lớp theo dõi và nhận xét - Hệ đã cho được viết là: - Cả lớp cùng làm - 1 HS đã làm xong lên bảng trình bày ® cả lớp nhận xét - HS trao đổi trong nhóm để làm ® đại diện một em lên bảng trình bày ® Cả lớp nhận xét - 1 HS đọc đề bài tập - Giao điểm của của (d1) và (d2) là nghiệm chung của 2 phương trình (d1) và (d2) - Để xác định được giao điểm ta giải hpt: ® HS giải ra kết quả - Thay x = 5 và y = -1 để tìm m ® HS tính ra kết quả. Tiết 38 : LUYỆN TẬP 2 1) Bài 26: a) Vì A(2 ; 2) thuộc đồ thị nên: - 2 = 2a + b (1) Vì B(-1 ; 3) thuộc đồ thị nên: 3 = - a + b (2) Từ đó ta có HPT ẩn là a và b: Giải ra ta được: 2) Bài 27: a) (I) Đặt đk: x ¹ 0 ; y ¹ 0 ( I ) (t/mãn đk) b) Đặt đk: x ¹ 2 ; y ¹ 1 ® KQ: 3) Bài 32: Giao điểm của (d1) và (d2) là nghiệm của hệ: ( I ) ( I ) Thay x = 5, y = -1 vào phương trình đường thẳng (d) ta có: (2m – 5).5 – 5m = -1 Þ 10m – 25 – 5m = -1 Þ 5m = 24 Þ m = 24 : 5 = 4,8 Vậy m = 4,8 thì (d) sẽ đi qua giao điểm của (d1) và (d2) 2’ HĐ3: HDVN - Nắm chắc cách giải hpt bằng phương pháp đặt ẩn số phụ. - Xem lại các bài tập đã giải - Làm bài tập: 31, 33 trang 9 SBT - Học thuộc và nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học ở lớp 8 để chuẩn bị tiết học sau - Đọc trước bài: “Giải toán bằng cách lập phương trình” ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT Câu 1: (7 điểm) Tìm a và b để hệ phương trình có nghiệm là (x ; y) = (3 ; -1) Câu 2: (3 điểm) Giải hệ phương trình: ĐÁP ÁN Câu 1: (5 điểm) Thay x = 3 ; y = -1 ta được: (2 đ) Û (1 đ) Û (1 đ) Û (1 đ) Û (1 đ) Vậy: a = 2 ; b = - 5 thì HPT đã cho có nghiệm là: (x ; y) = (3 ; -1) (1 đ) Câu 2: (3 điểm) Û Û (1, đ) Û Û Û Û (2 đ)
Tài liệu đính kèm: