Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Hóa học Lớp 9 - Hồ Thị Tám

Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Hóa học Lớp 9 - Hồ Thị Tám

I. Trắc nghiệm : (3đ)

 Câu 1: Hãy khoanh tròn một trong các chữ cái a,b,c,d trước câu trả lời đúng

 1. Một Hiđrôcacbon có những tính chất sau:

 - Khi cháy sinh ra CO2 và H2O

 - Làm mất màu dung dich Brom

 - Có tỉ lệ số mol CO2 và H2O sinh ra khi cháy là 1:1

 . Hiđrôcacbon đó là :

 a. CH4 b. C2H4 c. C2H2 d. C6H6

 2. Dãy các chất sau tác dụng được với dung dịch CH3COOH:

 a. NaOH, H2CO3, Na, C2H5OH

 b. Cu, C2H5OH, CaCO3, KOH

 c. KOH, NaCl, Na, C2H5OH

 d. C2H5OH, NaOH, Zn, CaCO3

 3. Glucozơ tham gia các phản ứng hoá học sau

 a. Phản ứng Oxi hoá và phản ứng thuỷ phân

 b. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thuỷ phân

 c. Phản ứng Oxi hoá và phản ứng lên men giấm

 d. Phản ứng Oxi hoá và phản ứng lên men rượu

 

doc 8 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 228Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Hóa học Lớp 9 - Hồ Thị Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD Đakpơ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Trường THCS Nguyễn Du Môn: hoá học 9
Giáo viên ra đề: Hồ Thị Tám Thời gian: 45'
 ĐỀ A: 
I. Trắc nghiệm : (3đ) 
	Câu 1: Hãy khoanh tròn một trong các chữ cái a,b,c,d trước câu trả lời đúng
	1. Một Hiđrôcacbon có những tính chất sau:
	- Khi cháy sinh ra CO2 và H2O
	- Làm mất màu dung dich Brom
	- Có tỉ lệ số mol CO2 và H2O sinh ra khi cháy là 1:1
	?. Hiđrôcacbon đó là :
	a. CH4	b. C2H4	c. C2H2	d. C6H6
	2. Dãy các chất sau tác dụng được với dung dịch CH3COOH:
	a. NaOH, H2CO3, Na, C2H5OH
	b. Cu, C2H5OH, CaCO3, KOH
	c. KOH, NaCl, Na, C2H5OH
	d. C2H5OH, NaOH, Zn, CaCO3
	3. Glucozơ tham gia các phản ứng hoá học sau
	a. Phản ứng Oxi hoá và phản ứng thuỷ phân
	b. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thuỷ phân
	c. Phản ứng Oxi hoá và phản ứng lên men giấm
	d. Phản ứng Oxi hoá và phản ứng lên men rượu
	4. Rượu Etylic phản ứng được với dãy :
	a. Na, CaCO3, CH3COOH
	b. CH3COOH, O2, NaOH
	c. Na, CH3COOH, O2
	d. Na, O2, Mg
	Câu 2: (1đ) Ghép ứng dụng của cột (II) với chất tương ứng ở cột (I)
Chất (I)
Ưùng dụng (II)
a. CH3COOH
b. Glucozơ
1. Sản xuất giấy
2. Sản xuất phẩm nhuộm
3. Tráng gương
4. Sản xuất vải sợi
5. Sản xuất Vitamin C
	Kết quả ghép : 
	a
	b
II. Tự luận: (7đ)
	Câu 1: (3đ) Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy biến hoá hoá học theo sơ đồ sau (Ghi rõ các điều kiện nếu có)
 ( -C6H10O5-)n C6H12O6 C2H4 ( -CH2-CH2-)n
 (2) (3)
	 CH3COOH C2H5OH CH3COOC2H5
	Câu 2: (4đ) 
	Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan (đktc)
	a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
	b. Tính thể tích khí Oxi cần dùng để đốt cháy lượng khí trên
	c. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng 80gam dung dịch NaOH 25%. Tính khối lượng muối tạo thành ?
	( Biết: C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23)
Phòng GD Đakpơ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Trường THCS Nguyễn Du Môn: hoá học 9
Giáo viên ra đề: Hồ Thị Tám Thời gian: 45'
ĐÁP ÁN:
ĐỀ A: 
I. Trắc nghiệm: (3đ) (Đúng mỗi ý 0,5đ)
	Câu 1: (2đ)
	1. b
	2.d
	3. d
	4. c
	Câu 2: (1đ)
	a.2
	b.3,5
II. Tự luận : (7đ)
	Câu 1: (3đ)
	(1). (-C6H10O5-)n + n H2O n C6H12O6
	(2). C6H12O6 men rượu 2 C2H5OH + 2 CO2 
	(3). C2H4 + H2O axit C2H50H
	(4). C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O 
	(5). C2H5OH + CH3COOH H2SO4đặc,t0 CH3COOC2H5 + H2O
	(6). n CH2 = CH2 xúc tác,áp suất,t0 (- CH2 - CH2 -)n
	(Đúng hoàn chỉnh mỗi phương trình 0,5đ. Thiếu điều kiện còn 0,25đ)
	Câu 2: (4đ)
	Ta có: nCH= = 0,5 (mol) 0,5đ
	a. Phương trình phản ứng
	CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O	0,5đ
	 1mol 2mol 1mol
	 0,5mol à 1mol à o,5mol
	b. 
	VO = 1. 22,4 = 22,4 (lít)	0,5đ
	c. 
	m NaOH = = 20 (g)	0,5đ
	nNaOH = = 0,5 (mol)	0,5đ
	Từ nCO = nCH = 0,5 (mol)
	Và nNaOH = 0,5 (mol)
 	(Tỉ lệ 1:1) nên ta có phương trình phản ứng sau:
	CO2 + NaOH à NaHCO3	1đ
	1mol 1mol 1mol
	0,5mol 0,5mol 0,5mol
	vậy m NaHCO = 84. 0,5 = 42 (g)	0,5đ
Phòng GD Đakpơ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Trường THCS Nguyễn Du Môn: hoá học 9
Giáo viên ra đề: Hồ Thị Tám Thời gian: 45'
 ĐỀ B: 
I. Trắc nghiệm : (3đ) 
	Câu 1: (1đ) Ghép ứng dụng của cột (II) với chất tương ứng ở cột (I)
Chất (I)
Ưùng dụng (II)
a. C6H12O6
b. Axit axetic
1. Sản xuất phẩm nhuộm
2. Sản xuất vải sợi
3. Sản xuất Vitamin C
4. Tráng gương
5. Sản xuất giấy
	Kết quả ghép : 
	 a
	b
	Câu 2: (2đ) Hãy khoanh tròn một trong các chữ cái a,b,c,d trước câu trả lời đúng
	1. Rượu Etylic phản ứng được với dãy :
	a. Na, O2, Mg
	b. Na, CH3COOH, O2
	c. CH3COOH, O2, NaOH
	d. Na, CaCO3, CH3COOH
	2. Dãy các chất sau tác dụng được với dung dịch CH3COOH:
	a. KOH, NaCl, Na, C2H5OH
	b. C2H5OH, NaOH, Zn, CaCO3
	c. NaOH, H2CO3, Na, C2H5OH
	d. Cu, C2H5OH, CaCO3, KOH
	3. Một Hiđrôcacbon có những tính chất sau:
	- Khi cháy sinh ra CO2 và H2O
	- Làm mất màu dung dich Brom
	- Có tỉ lệ số mol CO2 và H2O sinh ra khi cháy là 1:1
	?. Hiđrôcacbon đó là 
	a. C6H6 	b. CH4	c. C2H4	d. C2H2	
	4. Glucozơ tham gia các phản ứng hoá học sau
	a. Phản ứng Oxi hoá và phản ứng lên men giấm
	b. Phản ứng Oxi hoá và phản ứng lên men rượu
	c. Phản ứng Oxi hoá và phản ứng thuỷ phân
	d. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thuỷ phân
 II. Tự luận: (7đ)
	Câu 1: (3đ) Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy biến hoá hoá học theo sơ đồ sau (Ghi rõ các điều kiện nếu có)
 ( -C6H10O5-)n C6H12O6 C2H4 ( -CH2-CH2-)n
 (2) (3)
	 CH3COOH C2H5OH CH3COOC2H5
	Câu 2: (4đ) 
	Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan (đktc)
	a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
	b. Tính thể tích khí Oxi cần dùng để đốt cháy lượng khí trên
	c. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng 80gam dung dịch NaOH 25%. Tính khối lượng muối tạo thành ?
	( Biết: C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23)
Phòng GD Đakpơ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Trường THCS Nguyễn Du Môn: hoá học 9
Giáo viên ra đề: Hồ Thị Tám Thời gian: 45'
ĐÁP ÁN:
ĐỀ B: 
I. Trắc nghiệm: (3đ)
	Câu 1: (1đ)
	a.3,4
	b.1
	Câu 2: (2đ - Đúng mỗi ý 0,5đ)
	1. b
	2. b
	3. c
	4. b
II. Tự luận : (7đ)
	Câu 1: (3đ)
	(1). (-C6H10O5-)n + n H2O n C6H12O6
	(2). C6H12O6 men rượu 2 C2H5OH + 2 CO2 
	(3). C2H4 + H2O axit C2H50H
	(4). C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O 
	(5). C2H5OH + CH3COOH H2SO4đặc,t0 CH3COOC2H5 + H2O
	(6). n CH2 = CH2 xúc tác,áp suất,t0 (- CH2 - CH2 -)n
	(Đúng hoàn chỉnh mỗi phương trình 0,5đ. Thiếu điều kiện còn 0,25đ)
	Câu 2: (4đ)
	Ta có: nCH= = 0,5 (mol) 0,5đ
	a. Phương trình phản ứng
	CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O	0,5đ
	 1mol 2mol 1mol
	 0,5mol à 1mol à o,5mol
	b. 
	VO = 1. 22,4 = 22,4 (lít)	0,5đ
	c. 
	m NaOH = = 20 (g)	0,5đ
	nNaOH = = 0,5 (mol)	0,5đ
	Từ nCO = nCH = 0,5 (mol)
	Và nNaOH = 0,5 (mol)
 	(Tỉ lệ 1:1) nên ta có phương trình phản ứng sau:
	CO2 + NaOH à NaHCO3	1đ
	1mol 1mol 1mol
	0,5mol 0,5mol 0,5mol
	vậy m NaHCO = 84. 0,5 = 42 (g)	0,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_hoa_hoc_lop_9_ho_thi_ta.doc