Giáo án Đại số 9
Tuần: 15 Tiết: 30
Gv: Nguyễn Tấn Thế Hoàng
Chương 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
§1: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
A) MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
○ Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất 2 ẩn và nghiệm của nó.
○ Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất 2 ẩn và biểu diễn hình học của nó.
○ Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm.
B) CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên: - Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ: vẽ sẵn hình 1, 2, 3 trang 6, 7 Sgk
2) Học sinh: - Thước thẳng có chia khoảng, các bài tập đã cho cuối tiết trước.
Giáo án Đại số 9 Tuần: 15 Tiết: 30 Gv: Nguyễn Tấn Thế Hoàng Soạn: 11 - 12 - 2005 Chương 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN §1: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN MỤC TIÊU: Giúp học sinh: Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất 2 ẩn và nghiệm của nó. Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất 2 ẩn và biểu diễn hình học của nó. Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ: vẽ sẵn hình 1, 2, 3 trang 6, 7 Sgk Học sinh: - Thước thẳng có chia khoảng, các bài tập đã cho cuối tiết trước. CÁC HOẠT ĐỘÂNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS GHI BẢNG 2’ 10’ 18’ 13’ HĐ1: Giới thiệu chương - Đặt vấn đề như Sgk trang 4 HĐ2: Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn F Hãy nhắc lại thế nào phương trình bậc nhất một ẩn? - Bằng cách tương tự như vậy ta định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn như sau ® Gv nêu định nghĩa và phân tích rõ điều kiện a ¹ 0 hoặc b ¹ 0. F Gv đưa ví dụ1 Sgk và minh hoạ định nghĩa ® yêu cầu học sinh nhận biết các hệ số a và b F Đưa ví dụ 2: thay cặp số (x ; y) = (3 ; 5) vào phương trình 2x – y = 1. Nêu nhận xét hai vế của phương trình ? ® Gv giới thiệu cặp số (3 ; 5) được gọi là một nghiệm của phương trình ® giới thiệu khái niệm về nghiệm của phương trình và chú ý trang 5 Sgk F Làm và trang 5 Sgk Ä Gv giới thiệu: đối với phương trình bậc nhất 2 ẩn các khái niệm về tập nghiệm, phương trình tương đương, các quy tắc biến đổi phương trình cũng tương tự như phương trình bậc nhất một ẩn đã học ở lớp 8 HĐ3: Tập nghiệm của phương trình: F Gv giới thiệu phương trình 2x – y = 1. hướng dẫn học sinh biến đổi phương trình về dạng y = 2x - 1. F Cho học sinh thực hiện Sgk - Ngoài các nghiệm đó ra thì phương trình trên còn có nghiệm nào khác nữa không ? Thử tìm thêm một vài nghiệm của phương trình? - Vậy phương trình trên có bao nhiêu nghiệm? ® Gv giới thiệu tập nghiệm và đưa ra bảng phụ có sẵn hình 1 giới thiệu tập nghiệm của phương trình biểu diễn lên mặt phẳng toạ độ là đường thẳng y = 2x – 1 Ä Chú ý: tập nghiệm của phương trình 2x – y = 1 còn được viết theo cách khác như sau: 2x – y = 1 Û 2x = y + 1 Û Tập nghiệm của phương trình là: S = {(; y) / y Ỵ R} hoặc: ® Hệ số của ẩn nào đơn giản hơn thì ta biểu diễn ẩn số đó thành biểu thức có chứa ẩn kia để viết nghiệm cho dễ F Gv hướng dẫn HS xét phương trình 0x + 2y = 4 và 4x + 0y = 6 tương tự như trên. Ä Gv giới thiệu kết luận tổng quát như trang 7 Sgk HĐ4: Luyện tập củng cố F Làm bài tập 1 trang 7 Sgk - Để nhận biết được cặp số nào là nghiệm của phương trình ta làm như thế nào? F Làm bài tập 2 (a, b, c) trang 7 Sgk (Yêu cầu HS về nhà vẽ đường thẳng) Ä Lưu ý học sinh: cách vẽ đường thẳng ax + by = c theo 2 bước tương tự như cách vẽ đường thẳng y = ax + b - HS lắng nghe - là phương trình dạng: ax + b = 0 đk: (a ¹ 0) - lần lượt từng học sinh đứng tại chỗ trả lời các hệ số a, b của mỗi phương trình - Vế trái bằng vế phải - HS thảo luận theo 8 nhóm ® đại diện 1 nhóm trình bày ® cả lớp nhận xét - Học sinh tính và trả lời 6 nghiệm của phương trình - HS chỉ ra thêm một vài nghiệm của phương trình - Phương trình trên có vô số nghiệm - HS quan sát và lắng nghe - HS lắng nghe và quan sát - Ta thay cặp số đó vào phương trình để xét xem 2 vế có bằng nhau nhau không rồi kết luận - 3 HS cùng lên bảng làm ® Cả lớp cùng làm rồi nhận xét Tiết 30 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN 1) Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng: ax + by = c (1) trong đó a, b, c là các số đã biết (a ¹ 0 hoặc b ¹ 0) */ Ví dụ 1: 2x – y = 1; 0x + 2y = 4; x + 0y = 5 là các phương trình bậc nhất hai ẩn - Trong phương trình (1) nếu giá trị của vế trái tại x = xo và y = yo bằng vế phải thì cặp số (xo ; yo) được gọi là một nghiệm của phương trình (1) */ Ví dụ 2: Cho PT: 2x – y = 1 Cặp số (3 ; 5) là một nghiệm của phương trình 2x – y = 1 */ Chú ý: (trang 5 Sgk) 2) Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn: a) Xét phương trình: 2x – y = 1 Û -y = - 2x + 1 Û y = 2x - 1 Tập nghiệm của phương trình là: S = {(x ; 2x-1) / x Ỵ R} hoặc: Tập nghiệm của phương trình 2x – y = 1 được biểu diễn bởi đường thẳng y = 2x – 1, ta còn gọi là đường thẳng 2x – y = 1 b) Xét phương trình: 0x + 2y = 4 Tập nghiệm của phương trình là: S = {(x ; 2) / x Ỵ R} hoặc: Tập nghiệm của phương trình 0x + 2y = 4 được biểu diễn bởi đường thẳng y = 2 song song với trục hoành. c) Xét phương trình: 4x + 0y = 6 Tập nghiệm của phương trình là: S = {(1,5 ; y) / y Ỵ R} hoặc Tập nghiệm của phương trình 4x + 0y = 6 được biểu diễn bởi đường thẳng x = 1,5 song song với trục tung. */ Tổng quát: (Xem trang 7 Sgk) 3) Bài tập: */ Bài 1: a) 5x + 4y = 8 (0 ; 2) , (4 ; - 3) b) 3x + 5y = - 3 (-1 ; 0) , (4 ; - 3) */ Bài 2: a) 3x – y = 2 Tập nghiệm của phương trình là: S = {(x ; 3x - 2) / x Ỵ R} hoặc: b) x + 5y = 3 Tập nghiệm của phương trình là: S = {(- 5y + 3; y) / y Ỵ R} hoặc: c) 4x – 3y = -1 Tập nghiệm của phương trình là: S = {(x ; ) / x Ỵ R} hoặc: 2’ HĐ5: HDVN - Học thuộc khái niệm phương trình và tập nghiệm của phương trình bậc nhất 2 ẩn, nắm chắc cách biểu diễn nghiệm. - Xem lại các bài tập đã giải - - Làm bài tập: 2(d,e,f), trang Sgk, bài tập: 1, 3, 4, 6 trang 3,4 SBT - Hướng dẫn bài 3: Nếu điểm thuộc đường thẳng thì ta có toạ độ của điểm đó nghiệm đúng phương trình đường thẳng ® thay toạ độ các điểm đó vào phương trình đường thẳng để tìm m - Đọc thêm mục: “Có thể em chưa biết” trang 8 Sgk ? Rút kinh nghiệm cho năm học sau:
Tài liệu đính kèm: