I/ MỤC TIÊU
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức; nhân đa thức với đa thức
- Học sinh được thực hiện thành thạo qui tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể.
II/ CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng
- HS : Ôn các qui tắc đã học.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở – hoạt động nhóm.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Tuần: 02 Tiết: 03 Ngày soạn: 10/08/2011 Ngày dạy: 15/08/2011 Lớp: 8/1 + 8/2 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU - Củng cố, khắc sâu kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức; nhân đa thức với đa thức - Học sinh được thực hiện thành thạo qui tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể. II/ CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng - HS : Ôn các qui tắc đã học. - Phương pháp : Đàm thoại gợi mở – hoạt động nhóm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức 2/Tính: (x-5)(x2+5x+25) Từ kết quả trên => (5-x)(x2+5x+25) giải thích ? - Treo bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra ; gọi 1 HS - Kiểm tra vở bài làm vài HS - Cho HS nhận xét bài làm - Chốt lại vấn đề: Với A,B là hai đa thức ta có : (-A).B= -(AB) - Một HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện phép tính ; còn lại làm tại chỗ bài tập => x3- 125 => 125- x3 - Cả lớp nhận xét - HS nghe GV chốt lại vấn đề và ghi chú ý vào vở 3. Luyện tập Bài 12 trang 8 Sgk A= (x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2) A= -x-15 a) x = 0 => A = -15 b) x = 15 => A = -30 c) x = -15 => A = 0 d) x = 0,15 => A = 15,15 Bài 13 trang 8 Sgk Tìm x, biết : (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-6x) = 81 48x2-12x-20x+5+3x-48x2-7+112x = 81 83x = 83 x = 1 - Bài 12 trang 8 Sgk - HD : thực hiện các tích rồi rút gọn. Sau đó thay giá trị - Chia 4 nhóm: nhóm 1+2 làm câu a+b, nhóm 3+4 làm câu c+d - Cho HS nhận xét. - Cho HS nhận xét. GV nhận xét, đánh giá - Ghi đề bài lên bảng Bài 13 trang 8 Sgk - Gọi một HS làm ở bảng. - Còn lại làm vào tập - Cho HS nhận xét - Chốt lại cách làm - Đọc yêu cầu của đề bài - Nghe hướng dẫn - HS chia nhóm làm việc A= -x-15 a) x=0 => A= -15 b) x=15 => A= -30 c) x= -15 => A= 0 d) x=0,15 => A= 15,15 - Đọc, ghi đề bài vào vở (12x-5)(4x-1) +(3x-7)(1-16x) =81 48x2-12x-20x+5+3x-48x2-7+112x =81 83x = 83 x = 1 - Nhận xét kết quả, cách làm 4. Củng cố A.(B+C) = AB+BC (A+B).(C+D)=AC+AD+BC+BD - Nhắc lại các qui tắc đã học cách làm bài dạng bài 12, 13? - Cho HS nhận xét - HS phát biểu qui tắc - Cách làm bài dạng bài 12, 13 + Nhân đơn thức,đa thức với đa thức, sau đó thu gọn - Nhận xét 5. Hướng dẫn học ở nhà Bài tập 11 trang 8 Sgk Bài tập 14 trang 9 Sgk Bài tập 15 trang 9 Sgk - Bài tập 11 trang 8 Sgk +Nhân đơn thức,đa thức với đa thức, sau đó thu gọn - Bài tập 14 trang 9 Sgk +x, x+2, x+4 - Bài tập 15 trang 9 Sgk * Tương tự bài 13 A(B+C)= AB+BC (A+B)(C+D)=AC+AD+BC+BD (x+2)(x+4)=x(x+2) - HS nghe dặn , ghi chú vào vở IV/ RÚT KINH NGHIỆM . . . . Tuần: 02 Tiết: 04 Ngày soạn: 11/08/2011 Ngày dạy: 17/08/2011 Lớp: 8/1 + 8/2 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I/ MỤC TIÊU - Học sinh nắm vững ba hằng đẳng thức : bình phương một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. - Biết vận dụng để giải một số bài tập đơn giản, vận dụng linh hoạt để tính, nhanh tính nhẩm. - Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắn và hợp lí. II/ CHUẨN BỊ - GV : Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. - HS : Học và làm bài ở nhà, ôn : nhân đa thức với đa thức. - Phương pháp : Nêu vấn đề, qui nạp – đàm thoại III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức. 2/Tính : (2x+1)(2x+1) - Treo bảng phụ (hoặc ghi bảng) - Gọi một HS - Cho cả lớp nhận xét - GV đánh giá, cho điểm - Một HS lên bảng, cả lớp theo dõi và làm nháp => 4x2+4x+1 - HS nhận xét 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới §3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ - Không thực hiện phép nhân có thể tính tích trên một cách nhanh chóng hơn không? - Giới thiệu bài mới - HS tập trung chú ý, suy nghĩ - Ghi tựa bài Hoạt động 2: Tìm qui tắc bình phương một tổng 1. Bình phương của một tổng: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 Ap dụng: a) (a+1)2 = a2 + 2a + 1 b) x2+ 4x+ 4 = = (x+2)2 c) 512 = (50 + 1)2 = = 2601 d) 3012=(300+1)2 = = 90601 -GV yêu cầu: Thực hiện phép nhân: (a+b)(a+b) - Từ đó rút ra (a+b)2 = - Tổng quát: A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có (Ghi bảng) - Dùng tranh vẽ (H1 sgk) hướng dẫn HS ý nghĩa hình học của HĐT - Phát biểu HĐT trên bằng lời? - Cho HS thực hiện áp dụng sgk - Thu một vài phiếu học tập của HS - Cho HS nhận xét ở bảng - GV nhận xét đánh giá chung - HS thực hiện trên nháp (a+b)(a+b) = a2+2ab+b2 - Từ đó rút ra: (a+b)2 = a2+2ab+b2 - HS ghi bài - HS quan sát, nghe giảng - HS phát biểu - HS làm trên phiếu học tập, 4 HS làm trên bảng a) (a+1)2 = a2 + 2a + 1 b) x2+ 4x+ 4 = = (x+2)2 c) 512 = (50 + 1)2 = = 2601 d) 3012= (300+1)2 = = 90601 - Cả lớp nhận xét ở bảng - Tự sửa sai (nếu có) Hoạt động 3: Tìm qui tắc bình phương một hiệu 2. Bình phương của một hiệu: (A-B)2 = A2 –2AB+ B2 Ap dụng a) (x –1/2)2 = x2 –x + 1/4 b) (2x–3y)2 = 4x2 –12xy+9y2 c) 992 = (100–1)2 = = 9801 - Hãy tìm công thức (A –B)2 (?3) - GV gợi ý hai cách tính, gọi 2 HS cùng thực hiện - Cho HS nhận xét - Cho HS phát biểu bằng lời ghi bảng - Cho HS làm bài tập áp dụng - Theo dõi HS làm bài - Cho HS nhận xét - HS làm trên phiếu học tập: (A – B)2 = [A +(-B)]2 = (A –B)2 = (A –B)(A –B) - HS nhận xét rút ra kết quả - HS phát biểu và ghi bài - HS làm bài tập áp dụng vào vở a) (x –1/2)2 = x2 –x + 1/4 b) (2x–3y)2 = 4x2 –12xy+9y2 c) 992 = (100–1)2 = = 9801 - HS nhận xét và tự sửa Hoạt động 4: Tìm qui tắc hiệu hai bình phương 3. Hiệu hai bình phương : A2 – B2 = (A+B)(A –B) Ap dụng: a) (x +1)(x –1) = x2 – 1 b) (x –2y)(x +2y) = x2 –4y2 c) 56.64 = (60 –4)(60 +4) = 602 –42 = = 3584 - Thực hiện ?5 : - Thực hiện phép tính (a+b)(a-b) , từ đó rút ra kết luận a2 –b2 = - Cho HS phát biểu bằng lời và ghi công thức lên bảng - Hãy làm các bài tập áp dụng (sgk) lên phiếu học tập - Cả lớp nhận xét - HS thực hiện theo yêu cầu GV (a+b)(a-b) = a2 –b2 => a2 –b2 = (a+b)(a-b) - HS phát biểu và ghi bài - HS trả lời miệng bài a, làm phiếu học tập bài b+c a) (x +1)(x –1) = x2 – 1 b) (x –2y)(x +2y) = x2 –4y2 c) 56.64 = (60 –4)(60 +4) = 602 –42 = = 3584 - Cả lớp nhận xét 4. Củng cố Bài tập ?7 + Cả Đức và Thọ đều đúng + HĐT : (A-B)2 = (B-A)2 Bài Tập 16(bc), 18(ab): 16b/ 9x2 +y2 +6xy = (3x +y)2 c/ 25a2+4b2–20ab = (5a-2b)2 18a) x2 +6xy +9y2 = (x+3y)2 b) x2 –10xy+25y2 = (x–5y)2 - GV yêu cầu * Gợi ý: 1/ Đức và Thọ ai đúng? 2/ Sơn rút ra được HĐT? - Cho HS làm các bài tập Sgk (tr11) * Gợi ý: xác định giá trị của A,B bằng cách xem A2 = ? Þ A B2 = ? ÞB Yêu cầu HS nhận xét - HS đọc ?7 (sgk trang 11) - Trả lời miệng: - Kết luận: (x –y)2 = (y –x)2 - HS hợp tác làm bài theo nhóm - Mỗi em tự trình bày bài làm của mình 16b/ 9x2 +y2 +6xy = (3x +y)2 c/ 25a2+4b2–20ab = (5a-2b)2 18a) x2 +6xy +9y2 = (x+3y)2 b) x2 –10xy+25y2 = (x–5y)2 - Nhận xét bài làm của bạn 5. Hướng dẫn học ở nhà Bài tập 16 trang 11 Sgk - Học thuộc lòng hằng đẳng thức chú ý dấu của hằng đẳng thức - Bài tập 16 trang 8 Sgk +Áp dụng HĐT 1+2 - HS nghe dặn Bài tập 17 trang 11 Sgk Bài tập 18 trang 11 Sgk - Bài tập 17 trang 11 Sgk + VT: Áp dụng HĐT 1 VP: Nhân đơn thức với đa thức - Bài tập 18 trang 11 Sgk + Tương tự bài 16 (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (A-B)2 = A2 –2AB+ B2 - Ghi chú vào vở IV. RÚT KINH NGHIỆM .. .. .. ..
Tài liệu đính kèm: