Chương 1 : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tuần 1
Tiết 1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU
- HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức:
A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
- HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức
- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
Ngày soạn: 12 / 8 / 2011 Chương 1 : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC Tuần 1 Tiết 1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU - HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức: A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức. - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ a/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát? b/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát? Giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động 2: Quy tắc Y/cầu HS : + Đọc kỹ nội dung ?1 + Chỉ rõ các nhiệm vụ (hoạt động cá nhân ) +Kiểm tra & công nhận kết quả đúng + Khẳng định : Trên đây ta vừa thực hiện phép nhân đơn thức 5x với đa thức 3x2 - 4x + 1 Vậy muốn nhân đơn thức đa thức ta làm thế nào ? + Viết lên bảng dạng tổng quát - 1HS lên bảng trình bày - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng - 2HS đổi chéo bài để kiểm tra - Báo cáo kết quả - Trả lời - Đọc quy tắc SGK/4 1. Quy tắc ?1 5x.(3x2 - 4x + 1) = 5x.3x2 +5x.(4x)+5x.1 = 15x3 – 20x2 +5x * Quy tắc: (SGK) Tổng quát: A(B + C) =A.B + A.C Hoạt động 3: Áp dụng ?2 - Gọi 1HS lên bảng trình bày. Dưới lớp hoạt động cá nhân. ?3 Cho HS đọc to nội dung + Tổ chức cho HS thảo luận nhóm + Y/cầu HS làm bài 1 (hoạt động cá nhân) + Nhận xét + Y/cầu HS làm bài 2 (thảo luận nhóm) + Nhận xét + Y/cầu HS làm bài 3a (thảo luận nhóm) + Thu kết quả đổi chéo cho HS nhận xét * Một HS trình bày ?2 - Lớp nhận xét * Đọc nội dung ?3 - Thảo luận nhóm 2 bàn - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Cả lớp nhận xét cho điểm * Nửa ngoài làm ý a, b - Nửa trong làm ý b, c - Hai HS lên bảng trình bày * Mỗi nhóm là một bàn - Nửa ngoài làm ý a - Nửa trong làm ý b * Mỗi bàn làm một nhóm * Đại diện các nhóm lên trình bày bài của nhóm mình - Nhận xét 2. Áp dụng : ?2 ?3 a) Diện tích hình thang là: S = ((5x +3) + (3x + y)).2y : 2 =(8x + y + 3)y =8xy + y2 + 3y(m2) b) Thay số x =3m, y = 2m S = 8.3.2 + 22 + 3.2 = 58(m2) Bài 1: Kết quả a) 5x5 – x3 - x b) 2x3y2 - x4y + x2y2 Bài 2: Rút gọn và tính a) x(x - y) + y(x + y) tại x = -6; y = 8 =x2 – xy + xy + y2 = x2 + y2 =(-6)2 + 82 = 100 b) x(x2 -y)- x2(x + y)+y(x2 + x) tại x= ; y=-100 = . =-2xy = -2()(-100)=100 Bài 3: Tìm x a) 3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) =30 Û 36x2 - 12x - 36x2 + 27 = 30 Û 15x = 30 Û x = 2 Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn + Yêu cầu HS - Nhắc lại nội dung vừa học - So sánh quy tắc vừa học với quy tắc nhân một số với một tổng + Về nhà: - Học thuộc quy tắc - Làm bài tập: 1, 4, 5, 6 SGK và 8A3 làm thêm các bài tập trong SBT - Đọc trước bài 2 Ngày soạn: 13 / 8 / 2011 Tiết 2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU: Học sinh đạt được : - Nắm chắc quy tắc nhân 2 đa thức - Biết trình bày phép nhân theo nhiều cách - Rèn tư duy sáng tạo, ham học & tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: - Bảng phụ, phấn màu - Học sinh: - Ôn lại phép nhân đơn thức với đa thức. Máy tính Casio III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Cho các biểu thức: M = x(6x2 - 5x + 1) N =-2(6x2 - 5x + 1) Hãy tính? HS1:Tính M HS2:Tính N và M + N Dưới lớp: Làm vào vở nháp Gv: Nhận xét đánh giá Giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động 2: Quy tắc * Khẳng định: Trên bảmg chúng ta vừa làm 3 việc của nhân x - 2 với (6x2 -5x+1) ? Để tìm tích của x-2 và (6x2-5x+1) ta làm như thế nào. ? Hãy đọc quy tắc(sgk/7) * Hướng dẫn HS trình bày phép nhân - Trả lời, nhận xét - 2HS đọc quy tắc - Lắng nghe 1. Quy tắc a) Ví dụ: (x - 2) (6x2 - 5x + 1)= x(6x2 - 5x + 1) +(-2) (6x2 - 5x + 1) = 6x3 - 17x2 + 11x - 2 b) Quy tắc : (SGK/T7) (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD Hoạt động 3: Thực hiên ? và chú ý Y/c Hs làm ?1 (Hđộng nhóm theo bàn) * Khẳng định : Tích của hai đa thức là một đa thức: - ở dạng thu gọn - Xắp xếp * Giới thiệu cách trình bày thứ 2 (Như sgk) Cách trình bày giống như phép toán nào đã học ở tiểu học ? ? Mỗi HS viết ra 1 đa thức có từ 2 đến 3 hạng tử , rồi hai em thành một cặp. Lập tích của 2 đa thức trong từng cặp. So sánh kết quả -Thảo luận theo bàn - Đại diện lên báo cáo kết quả - Cả lớp nhận xét đánh giá - Chú ý - Trả lời - Hoạt động theo nhóm nhỏ - Tự đánh giá bài làm - Báo cáo kết quả ?1 Kết quả (Bảng phụ) * Chú ý: Trình bày thực hành x2 - 6x + 5 x - 2 x3 - 6x2 + 5x - 2x2 + 12x - 10 x3 - 8x2 + 17x - 10 Hoạt động 4: Áp dụng Phân công các nhóm hoạt động - Hướng dẫn thực hiện Gv thu bài và chỉnh sửa, chấm điểm Y/c cả lớp làm ?3 Nhóm 1,2 làm ? 2a (2 cách) - Nhóm 4,5, làm ?2b - Nhận xét chéo kết quả , cho điểm. Cả lớp xdựng ?3 ?2. a) (x + 3) (x2 + 3x - 5) = (x3 + 6x2 + 4x - 15) b) (xy - 1)(x + y + 5)=x2y2 + 4xy - 5 ?3 Diện tích hình chữ nhật là *S = (2x + y)(2x - y) = 4x2 - y2 Với : x = 2,5m; y =1m, ta có : S = 4. (2,5)2 - 1 = 24(m2) Hoạt động 5: Củng cố - Hướng dẫn Treo bảng phụ : (Ghi bài 9 SGK–T8). Để tính giá trị của bthức tại g.trị cho trước của biến ta làm như thế nào ? Về nhà : - Học thuộc : Quy tắc, chú ý - Làm bài tập: BT 7 12(sgk). 8A3 làm thêm các bài tập trong SBT Thực hiện thu gọn phép tính và thay giá trị các biến vào biểu thức đã được thu gọn HS thi đua làm nhanh Bài 9 (SGK/T8) : (Nhân 2 đa thức trước rồi thay số vào, kết quả lần lượt là : -1008, -1, 9, ) Ngày soạn : 19 / 08 / 2011 Tuần 2 Tiết 3 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Học sinh đạt được : - Luyện tập việc áp dụng quy tắc nhân đa thức - Làm quen chuyển nội dung một bài toán sang một biểu thức - Chuẩn bị cho việc hình thành các hằng đẳng thức - Thành thạo 1 dãy tính về đa thức, tìm x - Nghiêm túc, sáng tạo trong học tập II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ (bài 12) - Học sinh: Ôn lại bài 1 , bài 2 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: - Hãy phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Làm bài tập Rút gọn biểu thức : x(x – y) + y(x – y) HS2: Hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức? Làm bài tập Thực hiện phép tính : (x2 – xy + y2)(x + y) Giáo viên cho hs nhận xét, sau đó cho điểm Hoạt động 2 : Luyện tập Giáo viên Học sinh Ghi bảng Dạng 1 : Tính giá trị biểu thức - Y/c HS hoạt động theo nhóm ?Thay giá trị của x vào ngay biểu thức đầu có được không. Có khó khăn gì không? - Nhận xét - Hoạt động nhóm - Ghi kết quả vào bảng đen - Được, nhưng khó khăn trong tính toán - Nhận xét bài làm của các nhóm Chữa bài 12(sgk) Tính giá trị của biểu thức A= (x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2) trong mỗi trường hợp kq : A = -x - 15 x 0 15 -15 0,15 A -15 -30 0 -15,15 DẠng 2: Tìm x * Giao nhiệm vụ * Quan sát * Nhận xét - Nêu ví dụ về 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp ? - 3 số cần tìm phải thoả mãn thêm điều kiện gì ? - Hoạt động cá nhân - 1HS lên bảng trình bày - Trả lời - Định hướng & làm bài Chữa bài 13(sgk): Tìm x biết (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x)=81 Û 83x =83 Û x=1 Chữa bài 14 (sgk) Tìm 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp Gọi 3 số phải tìm là x, x+2, x+4 (x là số tự nhiên chẵn) (x+4)(x+2)-x(x+2) =192 Û 4x=184 Û x=46 Dạng 3: Chứng minh - Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm thế nào ? - Y/c dưới lớp thực hiện, - - Gọi 2HS lên bảng trình bày. - Nhận xét - Trả lời - Dưới lớp làm bài - 2HS lên bảng trình bày - Nhận xét Chữa bài 11(sgk) : Chứng minh a) (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7 =2x2+3x-10x-15-2x2+6x+x+7 = - 8 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến b) (3x-5)(2x+11)-(2x+3)(3x+7) =(6x2+33x-10x-55)-(6x2+14x+9x+21) =6x2+33x-10x-55-6x2-14x-9x-21 = -76 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến Dạng 4 : Viết công thức tổng quát của bài toán * Đưa bài tập lên bảng - ? Viết CT tổng quát của a, b. Biết a chia 3 dư 1, b chia 3 dư 2 * Gợi ý: Đưa tích a.b về dạng 3k + 2 - Nhận xét - Đọc đề bài - Cả lớp làm nháp -1HS lên bảng trình bày Bài 9 (SBT) a = 3q+1 (q Î N) b = 3p +2 (p Î N) Có: ab =(3q+1)(3p+2)= 9qp+6q+3p+2 = 3(3qp+2q+p) + 2 Þ ab chia cho 3 dư 2 Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà Về nhà: - Làm bài tập10, 15 (sgk) , bài tập thêm Tính : (x+y)(x+y); (x-y)(x-y); (x+y)(x-y) - Xem lại các bài tập đã chữa , làm các bài còn lại ở sgk . Xem trước bài học “Những hằng đẳng thức đáng nhớ “ Ngày soạn : 20 / 08 / 2011 Tiết 4 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I. MỤC TIÊU: Học sinh đạt được : - Nắm chắc các hằng đẳng thức (1), (2), (3). - Biết cách chứng minh các hằng đẳng thức - Vận dụng 1 cách thành thạo 3 hằng đẳng thức vào giải toán - Nhân nhẩm trong một số tình huống II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu - Học sinh: - Ôn lại bài 2 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Bài tập : Tính : a) (a+b)(a+b); b) (a-b)(a-b); c) (a+b)(a-b) HS1: a) (a+b)(a+b)= a2+2ab+b2 Hay (a+b)2 = a2+2ab+b2 HS2: b) (a-b)(a-b) = a2-2ab+b2 Hay (a-b)2 = a2-2ab+b2 HS3: c) (a+b)(a-b)= a2 –b2 Gv: Nhận xét đánh giá Giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động 2: Bình phương của một tổng * Giới thiệu: Các tích trên bảng thường gặp trong giải toán, người ta quy định được phép áp dụng kết quả đó. Khi a, b là các biểu thức A, B. Và gọi đó là các hằng đẳng thức đáng nhớ * Ghi bảng: Tên bài, tên mục - Viết dạng tổng quát ? * Treo bảng phụ (hình1/9) ? Em hãy giải thích ý nghĩa * Cho HS làm?2, áp dụng Lắng nghe - Ghi bài - Viết hằng đẳng thức - Quan sát - Trả lời - áp dụng tính (A+B)2=A2+2AB+B2 (A,B là 2 biểu thức tuỳ ý) * Phát biểu * Áp dụng: Tính (a+1)2 = a2 + 2a.1 + b2 = a2 + 2a + b2 x2+4x+4= x2 + 2.x.2 + 22 = (x + 2)2 512 = (50+1)2 = 502 +2.50.1.+ 12 = 2500 + 100 + 1 = 2601 3012=(300+1)2= 3002 + 2.300.1+12 = 90000 + 600 + 1= 90601 (+1)2 = 2 + 2+1 = 3 +2 Hoạt động 3: Bình phương một hiệu - Y/c HS (h.động nhóm) - Gọi tên HĐT-2 - Chứng minh HĐT-2 (bằng cách khác) - Viết dạng tổng quát - Phát biểu thành lời - Áp dụng tính - Thảo luận nhóm - Các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét chéo (A-B)2=A2-2AB+B2 * Phát biểu * Áp dụng: Tính (x-1/2)2= (2x-3y)2= 992=(100-1)2= Hoạt động 4: Hiệu hai bình phương Yêu cầu HS : - Viết dạng tổng quát - Nêu tên hằng đẳng thức - Phát biểu thành lời - Tính các tích cho nhanh nhất - Yêu cầu các nhóm thảo lụân làm ?7/sgk - Viết dạng tổng quát - Trả lời - Phát biểu - Tính - Hoạt động nhóm - Báo cáo kết quả - Các nhóm khác nhận xét A2-B2=(A+B)(A-B) Áp dụng: Tính (x+1)(x-1)= (a-2b)(a+2b)= 56.64= * Chú ý (x-5)2=(5-x)2 Khái quát: A2= (-A)2 Hoạt động 5: Củng cố * Yêu cầu - Tính: (10A+5)2 - Nếu A là 1 số tự nhiên thì ta có nhận ... hi nào 3x=0 hoặc x-2= 0? Y/c Hs trình bày lại bài làm Hs trả lời - Đổi dấu hạng tử (y-x) hoặc (x– y) , chẳng hạn : y-x = -(-y +x) = -(x-y) Hs trả lời Hs : Đọc chú ý sgk 3x2-6x= 3x.x -3x.3 = 3x(x-2) = 0 - Khi 3x = 0 hoặc x-2=0 - Hs trả lời ?1 Phân tích đa thức sau thành nhân tử . a) x2- x=x.x – x = x(x-1) b) 5x2(x-2y)-15x(x-2y) = (x – 2y)(5x2 - 15x) = (x- 2y)(5x.x -5x.3) = 5x(x-2y)(x-3) c) 3(x-y) - 5x(y-x) =3(x-y)+5x(x-y) = (x-y)(3+5x). d) 14x2y - 21xy2+28x2y2 = 7xy.2x -7xy.3y+7xy.4xy = 7xy(2x - 3y + 4xy) e) = * Chú ý: (SGK-T18) ?2. Tìm x biết: 3x2-6x=0 3x2-6x= 3x.x -3x.3 = 3x(x-2) = 0 Û 3x = 0 hoặc x-2=0 Û x= 0 hoặc x=2 Hoạt động 4 : Củng cố - Hướng dẫn - Nắm chắc các bước phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử .Bài tập 39, 40, 41,42 SGK ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ. - H/ dẫn làm bài tập 42/19: Phân tích 55n + 1 – 55n thành nhân tử Xem trước bài :“ Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức” Ngày soạn : 10 / 09 / 2011 Tiết 9 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC I. MỤC TIÊU - Hs hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách dùng hằng đẳng thức. - Học sinh biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử - Cẩn thận, tham gia tích cực các hoạt động II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu Học sinh: Xem trước bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Viết tiếp vào vế phải để được hằng đẳng thức đúng: A2 + 2AB + B2 =................. A2 + 2AB - B2 = ........................ A2 – B2 = .. A3 + 3A2B +3AB2 +B3 = A3 - 3A2B +3AB2 - B3 = A3 + B3 = .. A3 – B3 = Đặt vấn đề : Phân tích các đa thức sau thành nhân tử : a) x2 + 4x + 4 ; b) x2 - 2 ; c) 1 +8x3 ; Các đa thức trên có nhân tử chung không ? Phân tích thành nhân tử như thế nào , tiết học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu . Giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động 2: Ví dụ - Có nhận xét gì về dạng của các biểu thức trên? - Hãy viết các đa thức đã cho về dạng tích. Gv : Cách làm như các ví dụ trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. - Y/c Hs làm ?1, ?2 SGK - Y/c hs xác định dạng hằng đẳng thức ở mỗi bài . - Bài tâp ?2 tương tự bài tập nào ở SGK ? - Y/c hs về nhà làm bài 46 - Có dạng của các hằng đẳng thức. Hs : Trình bày 3 Hs lên bảng trình bày ?1 ; ?2 SGK. Tương tự bài 46 SGK Phân tích đa thức thành nhân tử a)x2 + 4x + 4 = x2 +2.2x.2+22 =(x + 2)2 b) x2 – 2 = x2 - = (x + )(x -) c)1 + 8x3 = 13 + (2x)3 = (1 + 2x)(1 + 6x + 12x2+4x2) ?1. Phân tích: a, x3+3x2+3x+1=(x+1)3 b,(x+y)2-9x2= (x+y)2 – (3x)2 = (x+y +3x)(x+y -3x ) = (4x+y)(y-2x) ?2. Tính nhanh: 105 2-25 = 1052 -52 =(105 -5).(105 + 5) = 100.110 = 11 000 Hoạt động 3: Áp dụng - Y/ c HS đọc VD - Để chứng minh 1 số chia hết cho 4 làm thế nào ? - Hãy phân tích đa thức thành nhân tử - Số đó có thể viết được dưới dạng tích có chứa 1 bội của 4 - HS phân tích đa thức thành nhân tử Ví dụ: Chứng minh (2n+5)2-25 4"n Î Z Có (2n+5)2-25 = 4n2 + 20n + 25 -5 = 4n2 + 20n = 4n(n+5) Vì 4n(n+5) 4(n Î Z) Þ (2n+5)2-25 4 (n Î Z) Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập - Hãy nêu cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng pp dùng hằng đẳng thức . Nêu các dạng bài tập vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử ? - Y/c Hs làm bài 45 SGK - Bài 45 thuộc dạng nào , hãy nêu cách làm . - Gọi 1 Hs lên bảng làm , Hs khác làm vào vở , Gv thu 1 số bài hs dưới lớp Hs : Nhận dạng hằng đẳng thức , biến đổi về dạng hằng đẳng thức rồi xác định biểu thức A , B của từng bài tập để viết đa thức dưới dạng tích. - Các dạng bài tập tính nhanh , chứng minh tính chia hết , tìm x ,.... - Phân tích vế trái của đẳng thức thành nhân tử , có dạng A.B = 0, tích bằng 0 khi từng nhân tử bằng 0 * Bài 45: Tìm x, biết : 2 - 25x2 = 0 Û ( )2 – ( 5x )2 = 0 = (+ 5x ) (- 5x ) = 0 Þ + 5x = 0 hoặc -5x = 0 Þ x = hoặc x = Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà Học bài: Nắm chắc cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức . Bài tập về nhà : 43, 44, 45, 46 trang 20, 21 Chuẩn bị tiết sau: Nghiên cứu trước bài “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử ” Ngày soạn : 16 / 09 / 2011 Tuần 6 Tiết 11 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ I. MỤC TIÊU: Học sinh đạt được : - Biết cách nhóm các hạng tử thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử - Vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử làm các dạng bài tập : Chia hết, Tìm x , tính nhanh - Linh hoạt, sáng tạo trong học tập II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu Học sinh: Xem trước bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : Hs : Phân tích các đa thức sau thành nhân tử : a) 4x2 – 4x +1 ; b) 6x2 – 3x Em đã vận dụng các phương pháp nào để phân tích các đa thức trên thành nhân tử ? Đặt vấn đề : Phân tích các đa thức sau thành nhân tử : a) x2 - 5x +xy - 5y ; b)2x(x+1)+x+1 ; c) 4x2 – 4x +1 + 6x2 – 3x - Ta có thể vận dụng các phương pháp đã học để phân tích đa thức trên thành nhân tử không ? Bài mới Giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động 2: Ví dụ - Phân tích các đa thức trên thành nhân tử : (đvđ) Gợi ý : - Trong các hạng tử của câu a có những hạng tử nào có NTC, hoặc dạng HĐT ? - Hãy nhóm các hạng tử có NTC và đặt NTC cho từng nhóm . - Hãy đặt NTC của các nhóm - Có nên nhóm (x2 – 3y ) +(-3x +xy ) không vì sao ? GV: Cách làm trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử - Hai cách trên cho ta kết quả duy nhất . - Tương tự Y/c Hs làm câu b, c - Qua các VD trên ta cần lưu ý điều gi khi phân tích đa thức thành nhân tử bằng pp nhóm các hạng tử? x2 và 5x ; xyvà 5y có NTC hoặc x2 và xy ; 5x và 5y có NTC Hs : Trả lời Hs : Trả lời Hs : Không , vì nhóm như thế ta không phân tích tiếp được Hs : Suy nghĩ và trình bày cách câu b ;c - Khi nhóm các hạng tử phải nhóm thích hợp , cụ thể là : -Mỗi nhóm đều có thể phân tích được - Sau khi phân tích đa thức thành nhân tử ở mỗi nhóm thì quá trình phân tích phải tiếp tục Phân tích đa thức thành nhân tử: a) x2 - 5x +xy - 5y Cách 1 : x2 - 5x +xy - 5y =(x2 +xy)- (5x+5y) = x(x+y) – 5(x+y) = (x+y)(x-5) Cách 2 : x2 - 5x +xy -5y =(x2- 5x)+( xy - 5y) = x(x-5)+y(x-5)=(x-5)(x+y) b)2x(x+1)+x+1 = 2x(x+1)+(x+1) = (x+1)(2x+1) c) 4x2-4x+1 + 6x2–3x = (4x2-4x+1) + (6x2–3x) = (2x-1)2 + 3x(2x -1) = (2x -1)(2x -1 +3x) = (2x-1)(5x-1) Hoạt động 3: Áp dụng - Y/c Hs làm ?1 Gv : Quan sát hướng dẫn HS yếu. - Thu 1 số bài dưới lớp và tổ chức chữa ?1 - Y/ c HS thảo luận nhóm làm ?2 Gv : Quan sát HS thảo luận và hướng dẫn Gv : Khẳng định đáp án Qua ?2 ta rút ra điều gì ? Y/c 2 Hs lên bảng phân tích tiếp bài của bạn Thái và bạn Hà HS làm ?1 HS nhanh nhất báo cáo kết quả - Lớp nhận xét đánh giá - HS thảo luận nhóm - Các nhóm báo cáo kết quả Hs trả lời ?1. Tính nhanh 15.64+25.100+36.15+36.100 =(15.64+15.36)+(25.100+60.100) = 15.100+85.100=(15+85).100 = 100.100=10000 ?2. Lời giải 1, 2 chưa triệt để Lời giải 3 đầy đủ nhất: x4-9x3+x2-9x= x(x3-9x2+x-9) = x[(x3-9x2)+(x-9)]= x(x-9)(x2+1) x4 – 9x3 + x2 – 9x = (x4 – 9x3 ) + ( x2-9x) = x3 ( x – 9 ) +x ( x-9) = (x- 9 ) ( x3+x) = (x - 9) .x( x2 + 1 ) = x(x-9)(x2+1) Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn - Để phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử cần chú ý điều gì? - Gọi 3 hs lên làm bài : Bài 47a ; 48b và 50a(sgk) Về nhà: - Học bài nắm chắc kiến thức và kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử , phương pháp đặt nhân tử chung , phương pháp dùng hằng đẳng thức. - Làm bài tập: Các bài tập còn lại trong SGK trang 22, 23 SGK, và SBT - Chuẩn bị tiết sau luyện tập . Ngày soạn : 16 / 09 / 2011 Tiết 12 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử một cách hợp lý - Vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử làm các dạng bài tập: Dạng bài tập chia hết, dạng tìm x ; dạng tính nhanh, .... - Rèn tính linh hoạt, sáng tạo trong học tập II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu Học sinh: Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (kết hợp luyện tập) Hoạt động 2: Luyện tập Giáo viên Học sinh Ghi bảng Dạng : Phân tích các đa thức sau thành nhân tử Phân tích các đa thức sau thành nhân tử : a) x2 + y2 – z2 + 2xy b)a3-a2x –ay +xy c)x2-2xy+y2–z2+2zt- t2 - Nêu phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử ở từng câu ; - Gọi 3 hs lên bảng làm - Nếu Hs chỉ trình bày 1 cách ở câu b thì dẫn dắt Hs tìm cách nhóm thứ 2 Hs trả lời 3 Hs lên bảng trình bày , cả lớp làm vào vở Hs cả lớp theo dõi nhận xét, đánh giá bài 3 Hs lên bảng . Bài 1 : Phân tích đa thức thành nhân tử a) x2 + y2 – z2 + 2xy = (x2 + y2 + 2xy)– z2 = (x+y)2 –z2 = (x+y +z )(x+y-z) =(x+2y)(4x-3) b) a3- a2x –ay +xy C1 : = (a3- a2x) – (ay –xy) =a2(a – x) – y(a-x) = (a-x)(a2-y) C2 : (a3–ay) –( a2x – xy) = a(a2-y)- x(a2-y)=(a2-y)(a-x) c) x2-2xy+y2–z2+2zt- t2 = (x2-2xy+y2)–(z2-2zt+ t2) = (x-y)2 –(z-t)2 =(x-y+z-t)(x-y-z+t) Dạng : Tính nhanh Tính nhanh giá trị của mỗi đa thức sau : a) 452 +402 – 152 +80.45 b) x2 +xy +x tại x = 77 ; y = 22. + 2xy - Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài - Gọi 2 Hs lên bảng trình bày Gv : Nhận xét cho điểm Phân tích các đa thức đa cho thành nhân tử Hs trả lời Bài 2 :Tính nhanh giá trị của mỗi đa thức sau : a) 452 +402 – 152 +80.45 = (452+80.45+402) – 152 = (452+2.40.45+402) -152 = (45 +40)2 – 152 =852 -152 = (85 +15)(85-15) = 100.70 = 7000. b) x2 +xy +x tại x = 77 ; y = 22 x2 +xy +x = x(x+y+1) Thay x = 77 ; y = 22 vào ta đc : 77(77+22+1) = 77.100= 7700 Vậy g.trị của đa thức x2 +xy +x tại x = 77 ; y = 22 bằng 7700 Dạng : Tìm x Bài 3 : Tìm x, biết a) x(x-2) -5x +10 = 0 b) x2 -10x = - 25 - Để tìm x ta làm như thế nào ? - Gọi 2 Hs lên bảng trình bày Hs trả lời - 2 hs lên bảng trình bày Bài 3 : Tìm x, biết a) x(x-2) -5x +10 = 0 x(x-2) – (5x-10) = 0 x(x-2) – 5(x-2) = 0 (x-2)(x – 5) = 0 x-2 = 0 hoặc x- 5 =0 x=2 hoặc x= 5 b) x2 -10x = -25 x2 -10x +25 = 0 (x -5)2 = 0 x-5 = 0 x=5 Dạng: Chứng minh tính chia hết Chứng minh rằng : n2(n+1) +2n(n+1) luôn chia hết cho 6 với mọi số nguyên n Gv : Có thể gợi ý 1 Hs lên bảng trình bày Bài 4 : n2(n+1) +2n(n+1) = (n+1)(n2 +2n) = n(n+1)(n+2) Là tích 3 số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 6 Hoạt động 3: Củng cố- Hướng dẫn Về nhà học bài: - Nắm chắc các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học - Xem và tự giải lại các bài tập đã giải tại lớp - Làm các bài tập còn lại trong SGK và bài tập SBT Chuẩn bị bài: “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp phối hợp nhiều phương pháp”
Tài liệu đính kèm: