LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
-Củng cố khắc sâu kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức .
-Học sinh thực hiện thành thạo quy tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể.
II/ Chuẩn bị:
-Học sinh ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi, giáo án.
III/ Tiến trình bài dạy:
Tuần: 02 Tiết : 03 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: -Củng cố khắc sâu kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức . -Học sinh thực hiện thành thạo quy tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể. II/ Chuẩn bị: -Học sinh ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức. -GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi, giáo án. III/ Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra -HS1: Hãy phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức và thực hiện bài tập 10a. - HS2 : Hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức và thực hiện bài tập 15a. - Cho học sinh nhận xét - GV nhấn mạnh các sai lầm thường gặp của học sinh như: dấu, thực hiện xong không rút gọn - HS1: + Phát biểu quy tắc + Giải bài tập 10a : - HS2 : + Phát biểu quy tắc + Giải bài tập 15a : - HS theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. Hoạt động 2 : Luyện tập - Cho học sinh làm bài 11-SGK. ( GV hướng dẫn cho học sinh cách làm). - Cho HS nhận xét kết quả rồi trả lời. - Cho học sinh làm bài tập 12 ( theo nhóm). - Đại diện nhóm lên trình bày. - Cho học sinh làm bài 14 Hướng dẫn: + Hãy biểu diễn 3 số chẳn liên tiếp. + Viết biểu thức đại số chỉ mối quan hệ tích hai số sau hơn tích hai số đầu là 192. ?. Tìm x. ?. Ba số đó là 3 số nào? BT9/4-SBT: - Yêu cầu HS đọc và phân tích đề bài. - a chia cho 3 dư 1( b chia hết cho 3 dư 2 ) ta suy ra được điều gì? - Tính a.b? - Làm sao chứng tỏ được a.b chia cho 3 dư 2 ? BT10/4-SBT: - Cho HS đọc đề bài. - Yêu cầu 1 HS lên bảng. BT7/4-SBT: Chứng minh : a/ (x-1)(x2+x+1)=x3-1 b/ (x3+x2y+xy2+y3)(x-y)=x4-y4 -GV : Để giải bài toán trên ta biến đổi hai vế sao cho giống nhau, thông thường người ta biến đổi vế chưa thu gọn giống vế đã thu gọn. - Yêu cầu 2 HS lên bảng. BT11/8 – SGK: (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7=2x2+3x-10x-15-2x2+6x+x+7 =-8 Vậy biểu thức trên không phụ thuộc vào giá trị của biến x. BT12/8 – SGK: - Các nhóm hoạt động - 1HS trình bày bài giải BT14/8 – SGK: Học sinh trả lời: * 2x, 2x + 2, 2x+4 (x Ỵ N) * (2x + 2)( 2x + 4) - 2x(2x + 2) =192. Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là : 2x, 2x + 2, 2x+4 (x Ỵ N). Theo đề bài, ta có : (2x + 2)( 2x + 4) - 2x(2x + 2) =192 Þ x=23 Vậy ba số đó là: 46, 48, 50. BT9/4-SBT: _ Ta suy ra : a=3p+1, b=3q+2 ( a, p, qỴN ) Ta có : a.b=(3p+1)(3q+2)=9pq+6p+3q+2 =3(3pq+2p+q)+2 Þ a.b chia cho 3 dư 2. BT10/4-SBT: Ta có : n(2n-3)-2n(n+1)=2n2-3n-2n2-2n=-5n Vì -5n chia hết 5"nỴZ nên n(2n-3)-2n(n+1) chia hết 5"nỴZ. - 1 HS nhận xét. BT7/4-SBT a/ (x-1)(x2+x+1)=x3-1 VT=(x-1)(x2+x+1)=x3+x2+x-x2-x-1=x3-1=VP b/ (x3+x2y+xy2+y3)(x-y)=x4-y4 VT= x4-x3y+x3y-x2y2+x2y2-xy3+xy3-y4 =x4-y4=VP - 2 HS nhận xét. Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà HS xem và làm lại các bài tập vừa làm. Làm các bài tập còn lại. Xem trước bài 3. Hoạt động 3: (Vận dụng quy tắc nhân hai đa thức vào lĩnh vực số học).
Tài liệu đính kèm: