§7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết dùng các hằng đẳng thức để phân tích một đa thức thành nhân tử.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư nduy.
II. Chuẩn bị:
HS: Phiếu học tập, SGK.
GV: Bảng phụ, phiếu học tập , bảng phụ.
III. Tiến hành bài dạy:
Tuần: 05 Tiết : 10 §7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC. I. Mục tiêu: - Học sinh biết dùng các hằng đẳng thức để phân tích một đa thức thành nhân tử. - Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư nduy. II. Chuẩn bị: HS: Phiếu học tập, SGK. GV: Bảng phụ, phiếu học tập , bảng phụ. III. Tiến hành bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - HS1 : Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. - HS2 : Tìm x, biết : (x+1)=(x+1)2 - Yêu cầu HS nhận xét. - GV : Ở bài tập tìm x bạn dùng phương pháp gì để giải ? - GV : Ngoài phương pháp đặt thừa số chung ta còn phương pháp nào khác để phân tích một đa thức thành nhân tử không ? - HS1 : Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. - HS2 : (x+1)=(x+1)2Þ(x+1)-(x+1)2=0 Þ(x+1){1-(x+1)}=0 Þ(x+1)x=0 Þx=1 hoặc x=0 - 2 HS nhận xét bài làm của bạn. - Bạn dùng phương pháp đặt nhân tử chung. Hoạt động 2 : 1. Ví vụ Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a/ x2-4x+4 b/ x2-2 c/ 1-8x3 - GV: Hãy biến đổi đa thức trên thành 1 trong 7 hằng đẳng thức đã học. - GV : Cách làm trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. - 3HS lên bảng. Tuần: 05 Tiết : 10 §7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC. 1. Ví dụ : a) x2 - 4x + 4= x2 - 2.2x + 22=(x - 2)2. b) x2 - 2 = x2 - (Ư2) 2=(x-Ư2)(x+Ư2) c) 1 - 8x3==(1-2x)(1+2x+4x2)` Hoạt động 3 : Vận dụng, rèn luyện kỹ năng. - Cho HS hoạt động nhóm ?1 - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV quan sát việc hoạt động của các nhóm. - Cho HS làm ?2 ?1 - HS hoạt động nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. ?2 - 2 HS lên bảng. ?1 a/ x3+3x2+3x+1=(x+1)3 b/ (x+y)2-9x2=(x+y)2-(3x)2 =(x+y-3x)(x+y+3x) =(y-2x)(y+4x) ?2 a/ 1052-25=1052-52=(105-5)(105+5) =100.110=11000 b/ 372-132=(37-13)(37+13)=24.50 =1200 Hoạt động 4: Ứng dụng Ví dụ : Chứng minh rằng (2n+5)2-25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên n. - GV : Để giải bài tập trên ta phải làm gì? - GV : Muốn làm được đều đó ta vận dụng kiến thức gì? - Yêu cầu 1 HS lên bảng. - Ta biến đổi đa thức trên dưới dạng một tích trong đó có một thừa số chia hết cho 4. - Ta vận dụng kiến thức dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử. - 1 HS lên bảng. Ví dụ : Ta có : (2n+5)2-25=(2n+5)2-52 =(2n+5-5)(2n+5+5) =2n(2n+10)=2n{2(n+5)} =4n(n+5) nên (2n+5)2-25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên n. Hoạt động 5 : Củng cố 1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử : a/ (a+b)3-(a-b)3 b/ -x3+9x2-27x+27 2. Tìm x, biết : - Cho 3 HS lên bảng. - Yêu cầu HS nhận xét. - 3 Hs lên bảng giải. - 3HS nhận xét. 1.a/ (a+b)3-(a-b)3 =a3+3a2b+3ab2+b3-( a3-3a2b+3ab2-b3) = a3+3a2b+3ab2+b3- a3+3a2b-3ab2+b3 =6a2b+2b3=2b(3a2+b2) b/ -x3+9x2-27x+27= -(x3-9x2+27x-27)= -(x-3)3 2. Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà HS xem và làm lại các bài tập vừa làm. Làm các bài tập còn lại và 26,27,28,29,30 SBT. Xem trước bài 8 Ngày tháng năm 200.. Tổ trưởng Trương Thị Dung
Tài liệu đính kèm: