I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: - HS hiểu khái niệm bất phương trình 1 ẩn số
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân
+ Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số
+ Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương.
- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình 1 ẩn
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. Phương tiện thực hiện :.
- GV: Bài soạn.+ Bảng phụ
- HS: Bài tập về nhà.
III. Tiến trình bài dạy
Sĩ số:
Thanh Mỹ, ngày 5/3/2012
Tiết 60
Bất Phương trình một ẩn
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: - HS hiểu khái niệm bất phương trình 1 ẩn số
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân
+ Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số
+ Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương.
- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình 1 ẩn
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. Phương tiện thực hiện :.
- GV: Bài soạn.+ Bảng phụ
- HS: Bài tập về nhà.
III. Tiến trình bài dạy
Sĩ số:
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả HS
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ
1- Kiểm tra bài cũ:
Lồng vào bài mới
2-Bài mới
* HĐ2: Giới thiệu bất PT một ẩn
- GV: Cho HS đọc bài toán sgk và trả lời.
Hãy giả,i thích kết quả tìm được
- GV: Nếu gọi x là số quyển vở mà bạn Nam có thể mua được ta có hệ thức gì?
- Hãy chỉ ra vế trái , vế phải của bất phương trình
- GV: Trong ví dụ (a) ta thấy khi thay x = 1, 2, 9
vào BPT thì BPT vẫn đúng ta nói x = 1, 2, 9 là nghiệm của BPT.
- GV: Cho HS làm bài tập ? 1
( Bảng phụ )
GV: Đưa ra tập nghiệm của BPT, Tương tự như tập nghiệm của PT em có thể định nghĩa tập nghiệm của BPT
+ Tập hợp các nghiệm của bất PT được gọi là tập nghiệm của BPT.
+ Giải BPT là tìm tập nghiệm của BPT đó.
-GV: Cho HS làm bài tập ?2
- HS lên bảng làm bài
* HĐ3: Bất phương trình tương đương
- GV: Tìm tập nghiệm của 2 BPT sau:
x > 3 và 3 < x
- HS làm bài ?3 và ?4
- HS lên bảng trình bày
- HS dưới lớp cùng làm.
HS biểu diễn tập hợp các nghiệm trên trục số
- GV: Theo em hai BPT như thế nào gọi là 2 BPT tương đương?
* HĐ4: Củng cố:
3- Củng cố:
- GV: Cho HS làm các bài tập : 17, 18.
- GV: chốt lại
+ BPT: vế trái, vế phải
+ Tập hợp nghiệm của BPT, BPT tương đương
4- Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 15; 16 (sgk)
Bài 31; 32; 33 (sbt)
1) Mở đầu
Ví dụ:
a) 2200x + 4000 25000
b) x2 < 6x - 5
c) x2 - 1 > x + 5
Là các bất phương trình 1 ẩn
+ Trong BPT (a) Vế phải: 2500
Vế trái: 2200x + 4000
số quyển vở mà bạn Nam có thể mua được là: 1 hoặc 2 hoặc 9 quyển vở vì:
2200.1 + 4000 < 25000 ; 2200.2 + 4000 < 25000
2200.9 + 4000< 25000; 2200.10 + 4000 < 25000
?1
a) Vế trái: x2
vế phải: 6x + 5
b)Thay x = 3 ta có:
32 < 6.3 - 5
9 < 13
Thay x = 4 có: 42 < 64
52 6.5 – 5
- HS phát biểu
2) Tập nghiệm của bất phương trình
?2
Hãy viết tập nghiệm của BPT:
x > 3 ; x < 3 ; x 3 ; x 3 và biểu diễn tập nghiệm của mỗi bất phương trình trên trục số
VD: Tập nghiệm của BPT x > 3 là: {x/x > 3}
+ Tập nghiệm của BPT x < 3 là: {x/x < 3}
+ Tập nghiệm của BPT x 3 là: {x/x 3}
+ Tập nghiệm của BPT x 3 là: {x/x 3}
Biểu diễn trên trục số:
////////////////////|//////////// (
0 3
| )///////////////////////
0 3
///////////////////////|//////////// [
0 3
| ]////////////////////
0 3
3) Bất phương trình tương đương
?3: a) < 24 ú x < 12 ;
b) -3x -9
?4: Tìm tập hợp nghiệm của từng bất phương trình
x+ 3 < 7 có tập hợp nghiệm
x – 2 < 2 có tập hợp nghiệm
* Hai BPT có cùng tập hợp nghiệm gọi là 2 BPT tương đương.
Ký hiệu: " "
BT 17 : a. x 6 b. x > 2
c. x 5 d. x < -1
BT 18 : Thời gian đi của ô tô là :
( h )
Ô tô khởi hành lúc 7h phải đến B trước 9h nên ta có bất PT : < 2
Tài liệu đính kèm: