Giáo án Đại số 8 - Tiết 56: Ôn tập chương III

Giáo án Đại số 8 - Tiết 56: Ôn tập chương III

I-Mục tiêu :

- Giúp HS nắm chắc lí thuyết của chương .

- Rèn luyện kĩ năng giải phương trình , giải toán bằng cách lập phương trình .

- Rèn luyện kĩ năng trình bày bài giải .

- Rèn luyện tư duy , phân tích tổng hợp .

II- Chuẩn bị của :

 - GV : Bảng phụ , phiếu học tập .

 - HS : Ôn tập kĩ lí thuyết của chương , chuẩn bị bài tập ở nhà .

III-Tiến trình tiết dạy :

 1/ Kiểm tra bài cũ :

 Kiểm tra một số vở bài tập của HS

 2/ Bài mới :

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 56: Ôn tập chương III", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 56 ÔN TẬP CHƯƠNG III
I-Mục tiêu :
- Giúp HS nắm chắc lí thuyết của chương .
- Rèn luyện kĩ năng giải phương trình , giải toán bằng cách lập phương trình .
- Rèn luyện kĩ năng trình bày bài giải .
- Rèn luyện tư duy , phân tích tổng hợp .
II- Chuẩn bị của :
 - GV : Bảng phụ , phiếu học tập .
 - HS : Ôn tập kĩ lí thuyết của chương , chuẩn bị bài tập ở nhà .
III-Tiến trình tiết dạy : 
 1/ Kiểm tra bài cũ : 
 Kiểm tra một số vở bài tập của HS
 2/ Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi trong sgk / 32 ; 33
- GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài 50a ?
- Hãy nêu hướng giải bài 50b ?
- Nêu hướng giải bài 51b ?
- GV yêu cầu HS nhận dạng phương trình .
- Nêu cách giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu ?
- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm bằng cách giải thông thường . Sau đó GV sửa bằng cách khác .
- HS đứng tại chỗ trả lời, cả lớp nhận xét .
- Hai HS lên bảng giải bài tập 50a ; 50b .
- Bỏ ngoặc ; chuyển vế; thu gọn và giải phương trình vừa nhận được .
& Bài 50a : sgk / 33
 3 - 4x(25 - 2x) = 8x2 + x - 300
3 - 100x + 8x2 = 8x2 + x - 300
..
x = 3 . 
Tập nghiệm của phương trình : S = 
- Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu ; bỏ ngoặc; chuyển vế ; thu gọn và giải phương trình vừa nhận được .
& Bài 50b : sgk / 33
8(1 -3x) - 2(2 + 3x) = 140 - 15(2x + 1)
.
0x = 121: Phương trình vô nghiệm
- Chuyển tất cả các hạng tử ở vế phải sang vế trái , lúc đó vế phải sẽ bằng 0 ; phân tích vế trái thành nhân tử để đưa phương trình về dạng A(x).B(x) = 0
A(x) = 0
hoặc B(x) = 0
 - Đại diện một nhóm lên trình bày lời giải .
& Bài 51b : sgk / 33
4x2 - 1 = (2x + 1)(3x - 5)
(2x + 1)(2x - 1) - (2x + 1)(3x - 5) = 0
(2x + 1) [2x - 1 - (3x - 5)] = 0
x = ; x = 4 ; S =
- Đây là phương trình chứa ẩn ở mẫu .
- Tìm ĐKXĐ ; quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu ; giải phương trình vừa nhận được ; xem các giá trị tìm được của ẩn có TMĐKXĐ hay không rồi kết luận .
& Bài 52a : sgk / 33
ĐKXĐ : x0
Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu :
x - 3 = 5(2x - 3)
x - 3 = 10x - 15
.. x =(TMĐKXĐ)
Vậy phương trình có tập nghiệm : S = 
& Bài 53 : sgk / 34
(x + 10)= 0
mà : 0 x + 10 = 0 x = -10	
 IV- Hướng dẫn về nhà :
 - Bài tập 50c; 51cd ; 52c sgk / 33 
 - Tiết đến ôn tập chương III (tt).
V-Rót kinh nghiÖm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_56_on_tap_chuong_iii.doc