Giáo án Đại số 8 - Tiết 50: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Nguyễn Thị Oanh

Giáo án Đại số 8 - Tiết 50: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Nguyễn Thị Oanh

I. Mục tiêu:

- Học sinh nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

- Biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, thước kẻ, bút dạ.

- Học sinh : Ôn bài cách giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0, bảng nhóm, bút viết bảng.

III. Tiến trình dạy học

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 363Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 50: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Nguyễn Thị Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S:27-2-2008
D:29-2-2008
 Tiết 50
Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, thước kẻ, bút dạ.
- Học sinh : Ôn bài cách giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0, bảng nhóm, bút viết bảng.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- Giáo viên giới thiệu bài( SGK)
* Hoạt động 2: Biểu diễn một đại lương bởi biểu thức chứa ẩn.
- Giáo viên cho học sinh làm ví dụ 1.
- Giáo viên phát vấn và yêu cầu học sinh trả lời.
- Gọi vận tốc của một ô tô là x(km/h)
? Quãng đường ô tô đi được trong 5 giờ tính theo x là bao nhiêu? Công thức áp dụng.
- Giáo viên ghi góc bảng công thức tính v, t.
? Thời gian ô tô đi được quãng đường 100 km là bao nhiêu.
? Quãng đường mà ô tô đi được, thời gian mà ô tô đi phụ thuộc đại lượng nào?
- Giáo viên thông báo: trên thực tế nhiều đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau.Ta gọi một đại lượng là x( Vận tốc là x) , việc đi biểu diễn các đại lượng khác theo x(Quãng đường 5x, thời gian là) là đi biểu diễn một đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn.
- Giáo viên dùng bảng phụ ghi ?1 yêu cầu học sinh đọc nội dung.
-Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập
? Nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên kết hợp sửa sai.
Chốt: Kiến thức áp dụng cho loại toán chuyển động.
- Tương tự giáo viên cho học sinh làm ?2, cho hai học sinh lên bảng.
? Nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên chốt cách làm.
* Hoạt động 3: Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung ví dụ 2.
? Phân tích bài toán.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
? Đối tượng tham gia bài toán.
? Các đại lượng liên quan giữa các đối tượng.
? Các mối quan hệ giữa các đối tượng.
? Biểu diễn các mối quan hệ giữa các đối tượng bởi một biểu thức toán.
? Đại lượng cần tìm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh giải như SGK.
( Giải ra phần bảng phụ)
- Thông qua bài toán mẫu vừa giải yêu cầu học sinh:
? Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Yêu cầu học sinh đọc ( SGK)
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải bài tập ?3.
- Giáo viên kiểm tra một vài nhóm đại diện.
? Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- Thảo luận thống nhất kết quả.
Qua bài tập ?3 giáo viên chốt lại vấn đề:
? Có mấy cách chọn ẩn
- Khái quát cho tất cả các bài
? Thông thường ta chọn ẩn như thế nào( Chọn đại lượng cần tìm làm ẩn)
? Dùng hai mối quan hệ vào bước nào trong các bước làm.
( Biểu diễn đại lượng chưa biết qua ẩn và lập phương trình)
- Lưu ý: Nên Dùng mối quan hệ không chứa đại lượng cần tìm để lập phương trình
*Hoạt động 4: Luyện tập.
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập 34( SGK)
? Đọc và phân tích bài toán
- Yêu cầu học sinh giải, giáo viên cho học sinh lên bảng giải và chữa từng bước, thống nhất kết quả.
*Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
- Học và làm các bài tập: 35, 36( SGK)
43, 44, 45 ( SBT)
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu.
- Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của giáo viên.
+5x(km)
+S=v.t
+(h)
- Phụ thuộc vào vận tốc.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu.
- Đọc và xác định công việc cần làm.
- Hoạt động cá nhân làm bài tập, hai học sinh lên bảng thực hiện đồng thời hai phần a,b.
- Nhận xét thống nhất kết quả
- Học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập
- Hai học sinh lên bảng làm bài tập
- Nhận xét bài làm của bạn, thống nhất kết quả.
- Học sinh đọc đầu bài.
- Phân tích bài toán.
- Gà, chó.
- Số con gà, số con chó.
+Số Gà + Số chó =36( con)
+Số chân gà+ Số chân chó =100( chân)
- Học sinh cùng với giáo viên giải bài toán.
- Học sinh nêu các bước.
- Đọc ( SGK)
- Học sinh hoạt động theo nhóm để giải bài tập này
- Một vài nhóm đại diện báo cáo kết quả.
- Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- Có hai cách chọn ẩn.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh ghi nhớ.
- Học sinh đọc và phân tích bài toán.
- Học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập, lên bảng theo yêu cầu của giáo viên.
- Nhận xét bài làm của bạn thống nhất kết quả.
- Học sinh ghi nhớ công việc về nhà
1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.
* Ví dụ 1: ( SGK)
?1.
a.VTB=180 m/ph
Quãng đường Tiến chạy trong x(phút)
Là:180x(m)
b.Vận tốc TB của tiến ( Tính theo km/h)là: 
?2.
a. 500+x
b. 10x+ 5
II. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Ví dụ 2: Bài toán cổ.
Số con Gà + Số con chó =36( con)
Số chân gà+ Số chân chó = 100( chân)
? Số gà=?, Số chó = ?
Bài giải( SGK)
* Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình( SGK)
?3.
Bài tập 34( SGK)
 +Mẫu - tử = 3
 + 
? Phân số ban đầu?
Giải
Gọi mẫu số của phân số đã cho là x( x )
Tử số của phân số đó là x-3
Nếu tăng cả tử và mẫu thêm 2 đơn vị ta được phân số mới là: 
Theo bài ra ta có phương trình:
Giải phương trình ta được 
(Thoả mãn ĐK)
Vậy mẫu số của phân số là:4
Tử số của phân số là: 4-3= 1
Do đó phân số đã cho là: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_50_giai_bai_toan_bang_cach_lap_phuong.doc