Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 23 đến 24 (Bản 4 cột)

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 23 đến 24 (Bản 4 cột)

I. MỤC TIÊU:

- HS biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức

- Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức.

II. CHUẨN BỊ:

- Thầy: Bảng phụ

- Trò: + Bảng phụ + bút viết bảng; Ôn bài cũ + giải bài tập về nhà

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định (1’):

2. Kiểm tra (8’):

HS1: - Muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào?

 - Giải bài tập 9 trang 40 SGK

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 312Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 23 đến 24 (Bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/11/2008
Ngày dạy: 10/11/2008 
Tiết 25 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức
- Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Bảng phụ
- Trò: + Bảng phụ + bút viết bảng; Ôn bài cũ + giải bài tập về nhà
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định (1’):
2. Kiểm tra (8’):
HS1:	- Muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào?
	- Giải bài tập 9 trang 40 SGK
3. Luyeän taäp:
TL
Hoạt động của thầy
Hoaït động của trò
Kiến thức
HÑ1: Luyeän taäp:
GV: Cho HS làm bài 12/40 SGK
HS: Trả lời
1. Bài 12/40 SGK:
8’
H: Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào?
GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
1 HS lên bảng
GV: Gọi HS2 lên bảng làm câu b
HS2 lên bảng trình bày.
GV: Gọi HS nhận xét
HS: nhận xét
GV: Sửa chữa cho hoàn chỉnh
8’
GV: Cho HS làm bài 13 trang 40 SGK.
2. Bài 13/40 SGK
a)
GV: Cho HS thảo luận nhóm, nhóm chaün làm câu a, nhóm lẻ làm câu b.
HS: Thảo luận nhóm
GV: Gọi 2 đại diện lên bảng.
2 HS lên bảng
b) 
GV: Lưu ý HS: ở câu b HS có thể nhầm
GV: Cần sửa sai cho HS vì 
(x – y)2 = (y – x)2
7’
GV: Cho HS làm bài tập 10/17 SBT
HS: Đọc đề bài suy nghĩ.
3. Bài 10/17 SBT
GV: Hướng dẫn HS làm câu a
GV: Muốn chứng minh một đẳng thức ta làm thế nào?
HS: Ta có thể biến đổi một trong 2 vế của đẳng thức để bằng vế còn lại hoặc ta có thể biến đổi lần lượt hai vế để cùng bằng một biểu thức nào đó.
GV: Cụ thể đối với câu a ta làm như thế nào?
H: Hãy nêu cách làm cụ thể là áp dụng điều gì?
- HS: Biến đổi vế trái rồi so sánh 
với vế phải.
GV: Gọi 1 HS lên bảng giải.
- 1 HS lên bảng trình bày.
GV: Baèng cách làm tương tự, các em về nhà chứng minh câu b
Sau khi biến đổi, vế trái bằng vế phải vậy đẳng thức đã được chứng minh.
7’
GV: Cho HS câu a (SBT).
HS: Quan sát đề bài.
H: Muốn tìm x ta caàn làm thế nào?
HS: Trước hết ta phân tích hai vế thành nhân tử.
GV: a là hằng số, ta có a2 + 1 > 0 với mọi a.
4. Bài 12a/18 (SBT)
GV: Gọi 1 HS lên thực hiện tiếp.
a2x + x = 2a4 – 2 (với a là hằng số)
3’
HÑ2: Củng cố:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc đổi dấu, nhận xét về cách rút gọn phân thức.
HS: Đứng tại chỗ nhắc.
4. Höôùng daãn veà nhaø: (2’)
- Học thuộc các tính chất, quy tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức.
- Giải các bài tập 11 trang 40 SGK + 10b; 11; 12b trang 17 – 18 SBT.
Ngày soạn: 09/11/2008
Ng ày d ạy: 11/11/2008
Tiết 26
§4. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN THỨC
I. MỤC TIÊU
- HS biết tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung.
- HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức
- HS biết cách tìm nhân tử phụ và phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Bảng phụ
Trò: Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: 
Neâu caùc böôùc quy ñoàng maãu soá cuûa nhieàu phaân soá? Quy ñoàng maãu soá caùc phaân soá sau:
3. Baøi môùi:
Giống như cộng, trừ phân số, ta phải quy đồng mẫu số của nhiều phân số, để làm ghép cộng, trừ phân thức ta cũng cần quy đồng mẫu nhiều phân thức.
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
5’
HÑ1: Theá naøo laø quy ñoàng maãu thöùc cuûa nhieàu phaân thöùc:
GV: chẳng hạn: cho 2 phân thức và hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức để biến đổi chúng thành hai phân thức có cùng mẫu thức.
Một học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở.
1.Theá naøo laø quy ñoàng maãu thöùc cuûa nhieàu phaân thöùc: 
GV cách trên gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Vậy quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì?
GV: Để quy đồng mẫu thức chung của nhiều phân thức ta phải tìm mẫu thức chung như thế nào?
HS: là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức cõ cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho
15’
HÑ2: Tìm maãu thöùc chung:
GV: ở ví dụ trên MTC của và là bao nhiêu?
HS: MTC: (x + y) (x – y)
1. Tìm mẫu thức chung:
H: Em có nhận xét gì về MTC đó đối với các mẫu thức của mỗi phân thức.
HS: MTC là một tích chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
GV cho HS làm ?1 (SGK /41)
- Chọn mẫu thức 
chung nào đơn giản hơn? (12x2y3z
hoặc 24x3y4z)
HS: có thể chọn một trong hai tích làm MTC, nhưng MTC 12x2y3z đơn giản hơn.
?1 MTC 12x2y3z đơn giản hơn.
GV: Quan sát các mẫu thức đã cho: 6x2yz và 2xy3 và MTC: 12x2y3z em có nhận xét gì?
 HS: Hệ số của MTC là BCNN của các hệ số của các mẫu thức, các thừa số có trong các mẫu thức đều có trong MTC mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
GV để quy đồng mẫu thức của hai phân thức và
 em tìm MTC thế nào?
HS: Em sẽ phân tích các mẫu thức thành nhân tử.
GV đưa bảng phụ yêu cầu HS điền vào các ô.
- Chọn một tích có thể chia hết cho mỗi mẫu thức của các phân thức đã cho.
Nhân tử
bằng số
Luỹ thừa
của x
Luỹ thừa của
(x – 1)
Mẫu thức
4x2– 8x +4 = 4(x –1)2
4
(x – 1)2
Mẫu thức
6x2 – 6x = 6x ( x – 1)
6
x
x – 1
MTC
12x (x – 1)2
12
BCNN (4; 6)
x
(x – 1)2
GV: vậy khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, muốn tìm MTC ta làm thế nào?
GV: Yêu cầu HS đọc lại (SGK/42) 
HS: nêu theo hai bước như SGK/42
-Cách tìm MTC (SGK/42)
18’
HÑ3: Quy ñoàng maãu thöùc:
GV nêu ví dụ trang 42 SGK.
Quy đồng mẫu hai phân thức:
 và 
HS: vì
2. Quy đồng mẫu thức:
ví dụ:
- Tìm MTC?
Nên: MTC: 12x (x – 1)2
MTC: 12x (x – 1)2
- Tìm nhân tử phụ của từng phân thức.
HS: x và 2 (x – 1)
NTP: ; 
- Nhân tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ưng. GV hướng dẫn HS làm
HS ghi bài vào vở
QĐ:
và 
GV: Hãy cho biết cách quy đồng mẫu nhiều phân thức?
HS: Nêu 3 bước như SGK/42.
Nhận xét:
(SGK trang 42)
- GV cho làm ?2 và ?3 SGK/42 – 43 bằng cách hoạt động nhóm.
Nửa lớp làm ?2 
Nửa lớp làm ?3
HS hoạt động nhóm. 
HS: Ñaïi dieän caùc nhoùm treo baûng nhoùm vaø trình baøy.
HS: Nhaän xeùt 
?2 và 
 và 
MTC: 2x (x – 5)
NTP: và 
QĐ: và 
?3 và 
- GV lưu ý HS cách trình bày.
- HS mang bảng nhóm lên bảng. HS cả lớp nhận xét.
4’
Củng cố: GV yêu cầu HS nhắc lại tóm tắt.
- Cách tìm MTC
- Các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
 4. Höôùng daãn veà nhaø: (2’)
	 + Học thuộc cách tìm MTC
	+ Học thuộc cách quy đồng mẫu nhiều phân thức.
	+ BTVN: 14; 15; 16; 18 SGK/43

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_23_den_24_ban_4_cot.doc