I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức : HS nắm được phương trình bậc nhất một ẩn.
+ Kĩ năng : Nắm được qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
+
Ngày soạn : 5 - 01 -2009 Tiết 42 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I. MỤC TIÊU : + Kiến thức : HS nắm được phương trình bậc nhất một ẩn. + Kĩ năng : Nắm được qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất. + Thái độ : Cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. CHUẨN BỊ : + Thầy : Bảng phụ ghi hai qui tắc biến đổi phương trình và một số đề bài . + Trò: Ôn tập qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân của đẳng thức số. Bảng nhóm, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tổ chức lớp : 1’ Kiểm tra bài cũ : 7’ HS1 : Chữa bài tập 2 tr6 SGK * Với t = -1 Giá trị vế trái : (-1 + 2)2 = 1 Giá trị vế phải : 3.(-1) + 4 = 1 Vậy t = -1 là một nghiệm của phương trình. * Với t = 0 Giá trị vế trái : (0 + 2)2 = 4 Giá trị vế phải : 3.0 + 4 = 4 Vậy t = 0 là một nghiệm của phương trình. * Với t = 1 Giá trị vế trái : (1 + 2)2 = 9 Giá trị vế phải : 3.1 + 4 = 7 Vậy t = 1 không phải là một nghiệm của phương trình. HS2 : - Thế nào là hai phương trình tương đương ? - Hai phương trình sau có tương đương không ? Vì sao ? x – 2 = 0 và x(x – 2) = 0 Phương trình x – 2 = 0 có tập nghiệm S = í2ý Phương trình x(x – 2) = 0 có tập nghiệm S = í0; 2ý Do đó hai phương trình này không tương đương. Bài mới : + Giới thiệu bài : Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải như thế nào? + Tiến trình bài dạy : TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Kiến thức 7’ 20' 10’ Hoạt động 1 -Giới thiệu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn SGK tr7 Ví dụ : phương trình bậc nhất một ẩn : 2x – 1 = 0 -2 + y = 0 - Yêu cầu HS xác định hệ số a và b của phương trình. -Yêu cầu HS làm bài tập 7 tr10 SGK -Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau 1 + x = 0 x + x2 = 0 1 – 2t = 0 3y = 0 0x – 3 = 0 -Hãy giải thích tại sao phương trình b và c không phải là phương trình bậc nhất một ẩn. -Để giải các phương trình này ta thương dùng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân. Hoạt động 2 - Hãy phát biểu qui tắc chuyển vế trong đẳng thức -Với phương trình ta cũng có thể làm tương tự. Chẳng hạng đối với phương trình x + 2 = 0 ta chuyển hạng tử +2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành -2, ta được x = -2 Hãy phát biểu qui tắc chuyển vế khi biến đổi phương trình . - Yêu cầu HS nhắc lại -Cho HS làm ? 1 SGK Gọi một HS lên bảng làm -Hăy nhắc lại qui tắc nhân trong một đẳng thức ? - Đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự. Ví dụ : Đối với phương trình 2x = 6 , nhân hai vế với , ta được x = 3 - Cho HS phát biểu qui tắc nhân với một số. - Khi nhân hai vế của phương trình với tức là chia hai vế cho 2. -Do đó qui tắc nhân còn có thể phát biểu như sau : (SGK tr8) - Yêu cầu HS làm ? 2 SGK Gọi một HS lên bảng làm Hoạt động 3 -Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn -Phát biểu hai qui tắc biến đổi phương trình. -Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ? - Đưa bài 8 tr10 SGK lên bảng Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. - Kiểm tra bài làm của một số nhóm. Hoạt động 1 2x – 1 = 0 có a = 2; b = -1 có a = ; b = 5 -2 + y = 0 có a = 1; b = -2 -Các phương trình bậc nhất một ẩn : 1 + x = 0 1 – 2t = 0 3y = 0 -Phương trình x + x2 = 0 không có dạng ax + b = 0 Phương trình 0x – 3 = 0 tuy có dạng ax + b = 0 nhưng a = 0 không thoả mản điều kiện a ¹ 0. Hoạt động 2 -Trong một đẳng thức số, khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu số hạng đó. Phát biểu như SGK tr8 -HS làm ?1, một HS lên bảng làm -Trong một đẳng thức số, ta có thể nhân hai vế với cùng một số. Nêu qui tắc như SGK - Cả lớp làm ?2 , Một HS lên bảng làm. Hoạt động 3 :LUYỆN TẬP - HS lần lược trả lời các câu hỏi. - Giải bài tập theo nhóm Nữa lớp lầm câu a, b Nữa lớp làm câu c, d Kết quả : S = í5ý S = í-4ý S = í4ý S = í-1ý 1/ Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho vàa ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. 2. Hai qui tắc biến đổi phương trình. a) Yy Qui tắc chuyển vế : Trong một phương trình, ta có thể chguyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. ? 1 Giải các phương trình x – 4 = 0 Û x = 4 0,5 – x = 0 Û x = 0,5 a) Qui tắc nhân : * Trong một phương trình ,ta có thể nhân hai vế với cùng một số khác 0. * Trong một phương trình ,ta có thể chia hai vế với cùng một số khác 0. ? 2 Giải các phương trình 0,1x = 0, 5 x = 0, 5 : 0,1 = 15 -2,5x = 10 x = 10 : (-2,5) = -4 Dặn dò HS :1’ + Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, hai qui tắc biến đổi phương trình. + Bài tập số 6, 9 tr9, 10 SGK bài 10., 13, 14, 1 tr4, 5 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: