TIẾT 41. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
A. MỤC TIÊU
– HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ : Vế trái vế phải , nghiệm của phương trình , tập nghiệm của phương trình , hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ
– HS hiểu khái niệm và giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân
B. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ
HS : Ôn tập phần GV dặn tiết trước.
Chương III . Phương trình bậc nhất một ẩn Soạn , ngày 19 tháng 12 năm 2009 Tiết 41. Mở đầu về phương trình A. mục tiêu – HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ : Vế trái vế phải , nghiệm của phương trình , tập nghiệm của phương trình , hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ – HS hiểu khái niệm và giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS : Ôn tập phần GV dặn tiết trước. C. Tiến trình dạy học Hoạt động 1 : 1) Phương trình một ẩn GV giới thiệu một số biểu thức có chứa chữ đã từng gặp ở lớp dưới GV đưa ra khái niệm: Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x) trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x Gọi HS lấy ví dụ Tiếp tục cho HS làm ? 2 Ta thấy hai vế của PT nhận cùng một giá trị khi x= 6 , ta nói 6 thoả mãn PT đã cho và gọi x= 6 là một nghiệm của PT đã cho. Tiếp tục cho HS làm ? 3 x= -2 có phải là nghiệm của PT không? X= 2 có phải là nghiệm của PT không ? GV : cho các phương trình 5x- 7 = x+1 4x2 – 12 = ( x+ 3) ( x-3) x= -2 có phải là nghiệm của các PT trên hay không ? cho HS hoạt động nhóm và lên bảng thực hiện Chú ý : Hệ thức x= m ( với m là một số nào đó ) cũng là một phương trình . PT này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó. Một PT có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm,...nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô nghiệm. GV tiếp tục cho HS làm các bài tập 5 Trắc nghiệm Toán 8 Ví dụ: 2x + 5 = 3 ( x-1) +2 ?1 2y – 3 = 5y+2 3u = 4u – 2 ?2 Thay x= 6 vào mỗi vế của phương trình 2x + 5 = 3 ( x-1) +2 ta có : VT : 2. 6 + 5 = 17 VP : 3.( 6- 1) + 2 = 17 VT= VP . ?3 Phương trình : 2(x+ 2) – 7 = 3- x Thay x= -2 vào từng vế của PT ta có : VT : 2(-2 +2) – 7 = -7 VP : 3- (-2) = 5 VT VP , nên x= -2 không thoả mãn phương trình. b) Thay x= 2 vào từng vế của PT ta có : VT : 2(2 +2) – 7 = 1 VP : 3- 2 = 1 VT = VP , nên x= 2 thoả mãn phương trình. VD : Phương trình x2 = 1 có hai nghiệm là x= 1 và x= -1 Phương trình x2 = -1 vô nghiệm Hoạt động 2 : Củng cố- HD về nhà Bài tập : Hãy thử lại và cho biết các khẳng định sau có đúng không ? a) x3 + 3x = 2x2 - 3x + 1 x = -1 b) (z - 2)(z2 + 1) = 2z + 5 z = 3 Về nhà : Làm các bài tập 3 Tr3 SBT . Soạn , ngày 19 tháng 12 năm 2009 Tiết 42. Mở đầu về phương trình ( tiếp theo) A. mục tiêu – HS hiểu khái niệm Phương trình và giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS : Ôn tập phần GV dặn tiết trước. C. Tiến trình dạy học Hoạt động 2: 2 ) Giải phương trình GV: Giới thiệu thuật ngữ tập nghiệm Kí hiệu : S Thực hiện ?4 Hãy điền vào chỗ trống () GV : Khi bài toán yêu cầu giải một phương trình, ta phải tìm tất cả các nghiệm ( hay tìm tập hợp nghiệm) của phương trình ấy ?4 a) S = b) S = Hoạt động 3 : 3)Phương trình tương đương Tìm tập nghiệm của phương trình x = -1 ? Tìm tập nghiệm của phương trình x +1 =0 GV : ta nói 2 phương trình này là hai phương trình tương đương ? Vậy thế nào là hai phương trình tương đương GV : Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau ta dùng ký hiệu Û VD: x+ 1 = 0 Û x= - 1 vì : Phương trình x = -1 có tập nghiệm là - phương trình x + 1 = 0 có tập nghiệm là Hai phương trình có cùng tập nghiệm Hoạt động 4 : Luyện tập GV cho HS lên giải bài tập 1 - SGK Với mỗi phương trình sau hãy xét xem x = -1 có là nghiệm của nó không 4x – 1 = 3x – 2 x + 1 = 2 ( x – 3 ) 2 ( x + 1 ) + 3 = 2 – x Cho HS giải tiếp BT 2 : Trong các giá trị t = -1, t = 0, t = 1, giá trị nào là nghiệm của phương trình (t+ 2)2 = 3t + 4 Cho HS phát biểu ý kiến trả lời bài 3 Gọi HS lên nối ở bảng phụ sau khi để một thời gian nháp bài. Bài tập 1 : 4x – 1 = 3x – 2 Thay x= -2 vào từng vế của PT ta có : VT : 4.(-1) – 1 = - 5 VP : 3(-1) – 2 = - 5 VT= VP , nên x= -1 là nghiệm của PT Bài tập 2 : Thay t = -1 vào từng vế của PT ta có : VT : ( -1 + 2)2 = 1 VP : 3(-1) + 4 = 1 VT= VP , nên x= -1 là nghiệm của PT Thay t = 0 vào từng vế của PT ta có : VT : ( 0 + 2)2 = 4 VP : 3.0 + 4 = 4 VT= VP , nên x= -1 là nghiệm của PT Thay t = 1 vào từng vế của PT ta có : VT : ( 1 + 2)2 = 9 VP : 3.1 + 4 = 7 VT VP , nên x= 1 không phải là nghiệm của PT Bài 3 : S = R Bài 4: Bài 5 : Hai phương trình x= 0 và x( x- 1) = 0 không tương đương vì : khác nhau về tập hợp nghiệm PT x= 0 có tập hợp nghiệm S = {0} còn PT x( x- 1)= 0 có tập hợp nghiệm S = {0; 1} Hoạt động 5 : củng cố – BT về nhà Bài 4 ( S BT nâng cao ) : Chứng tỏ rằng các PT sau vô nghiệm 2x + 3 = 2x + 4 3x + 5 = 3x – 3 = 0 Gợi ý : a) PT có vế phải luôn lớn hơn vế trái 1 đơn vị PT có vế trái luôn lớn hơn vế trái 8 đơn vị PT có vế trái luôn khác 0 ( với mọi x 2)
Tài liệu đính kèm: