Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 48: Phương trình chứa ẩn ở mẫu (Tiếp theo) - Năm học 2006-2007 - Đặng Văn Khôi

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 48: Phương trình chứa ẩn ở mẫu (Tiếp theo) - Năm học 2006-2007 - Đặng Văn Khôi

ĐKXĐ của phương trình là ĐK giá trị của ẩn để tất cả các mẫu thức trong phương trình đều khác 0 (3đ).

Bài 27/22/sgk: Giải phương trình.

 b/ = x + (1)

 ĐKXĐ: x 0 (1đ)

 (1) = + (1đ)

 2(x2 – 6) = 2x2 + 3x

 2x2 – 12 = 2x2 + 3x

 3x = - 12 (3đ)

 x = - 4 (TMĐK) (1,5đ)

 vậy: Tập nghiệm của phương trình

 S = (0,5)

 - Nêu đủ bốn bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (4đ).

Bài 28/22/sgk: Giải phương trình.

 + 1 = (1)

 ĐKXĐ: x 1 (1đ)

(1) + = (1đ)

 2x – 1 + x – 1 = 1

 3x – 2 = 1

 3x = 3

 x = 1 (không thoả mãn ĐK) (3đ).

 Vậy: phương trình vô nghiệm. (1đ)

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 334Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 48: Phương trình chứa ẩn ở mẫu (Tiếp theo) - Năm học 2006-2007 - Đặng Văn Khôi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết ct:48 
Ngày dạy:05/02/07
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (tt)
1- Mục tiêu:
 a- Kiến thức:
	- Củng cố cho Hs kĩ năng tìm ĐKXĐ của phương trình, kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu .
 b- Kĩ năng:
	- Nâng cao kĩ năng, tìm ĐK để giá trị củaa phân thức được xác định, biến đổi phương trình và đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm. 
 c-Thái độ:
	- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận ,tư duy lôgic
 2- Chuẩn bị:
 Gv: Bảng phụ có ghi câu hỏi
 Hs: bảng phụ nhóm
3- Phương pháp: 
4- Tiến trình:
 4.1 Ổn định: Kiểm diện Hs.
 4.2 Kiểm tra bài cũ:
HS1: 
 a/ ĐKXĐ của phương trình là gì?
 Bài 27/22/sgk: Giải phương trình.
 b/ = x + 
 Khi Hs 1 trả lời và làm bài xong cho Hs khác nhận xét bài làm của bạn
 Hs2: Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ờ mẫu.
 Bài 28/22/sgk: Giải phương trình.
 + 1 = 
 ( treo bảng phụ ghi cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu).
 sau khi Hs2 giải xong cho Hs khác nhận xét bài giải của bạn và Gv hoàn chỉnh bài cho cả lớp, nhận xét cho điểm.
a/ ĐKXĐ của phương trình là ĐK giá trị của ẩn để tất cả các mẫu thức trong phương trình đều khác 0 (3đ).
Bài 27/22/sgk: Giải phương trình.
 b/ = x + (1)
 ĐKXĐ: x 0 (1đ)
 (1) = + (1đ)
 2(x2 – 6) = 2x2 + 3x
 2x2 – 12 = 2x2 + 3x
 3x = - 12 (3đ)
 x = - 4 (TMĐK) (1,5đ)
 vậy: Tập nghiệm của phương trình 
 S = (0,5)
 - Nêu đủ bốn bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (4đ).
Bài 28/22/sgk: Giải phương trình.
 + 1 = (1)
 ĐKXĐ: x 1 (1đ)
(1) + = (1đ)
 2x – 1 + x – 1 = 1
 3x – 2 = 1 
 3x = 3 
 x = 1 (không thoả mãn ĐK) (3đ).
 Vậy: phương trình vô nghiệm. (1đ)
 4.3 Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
HĐ1: Áp dụng
- Chúng ta đã giải phương trình chứa ẩn ở mẫu một số bài đơn giản. Sau đây chúng ta sẽ xét một số phương trình phức tạp hơn.
- Tìm TXĐ hay (ĐKXĐ) của phương trình
- Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu.
 Tiếp tục giải phương trình đã nhận được.
 Đối chiếu với ĐKXĐ, nhận nghiệm của phương trình.
* Gv lưu ý Hs, phương trình sau khi quy đồng mẫu thức đến khi khử mẫu có thể được một phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho nên ta ghi suy ra chứ không dùng kí hiệu tương đương
- Trong các giá trị tìm được của ẩn, giá trị nào thoả mãn ĐKXĐ của phương trình thì là nghiệm của phương trình, giá trị nào không thoả mãn ĐKXĐ là nghiệm ngoại lai phải loại.
 Gv yêu cầu Hs làm ?3/22/sgk:
Gải phương trình.
 a/ = 
 Cho Hs hoạt động nhóm theo dãy bàn: cứ hai Hs thảo luận nhau
 Dãy 1 câu a.
Dãy 2 câu b.
b/ = - x
 Sau thời gian 3 phứt thảo luận nhóm cho đại diện nhóm lên bảng trình bàybài bài giải và cho các em nhận xét chéo nhau
I- Áp dụng:
 1/ Giải phương trình.
 + = (1)
ĐKXĐ: x 3 ; x - 1
QĐMC và khử mẫu: MTC: 2(x + 1)(x – 3)
(1) = 
x(x + 1) + x(x – 3) = 4x
x2 + x + x2 – 3x = 4x
2x2 – 6x = 0
2x(x – 3) = 0
 So ĐK: x = 0 ( thoả mãn ĐK)
	x = 3 (không thoả mãn ĐK)
 Vậy: tập nghiệm củaa phương trình 
 S = 
 2/ VD: Giải phương trình.
 ?3/22/sgk: Gải phương trình.
 a/ = (1)
 ĐKXĐ: x 
(1) = 
 x2 + x = x2 – x + 4x – 4
x2 + x – x2 + x – 4x = - 4
 - 2x = - 4
 x = 2 (Thoả mản ĐK)
 Vậy: Tập nghiệm của phương trình 
 S = 
 b/ = - x
 ĐKXĐ: x 2
 = - x
 3 = 2x – 1 – x(x – 2)
3 = 2x – 1 - x2 + 2x
x 2 – 4x + 4 = 0
(x – 2)2 = 0
 x – 2 = 0
 x = 2 (không thoả mãn ĐK)
 Vậy: phương trình vô nghiệm.
 4.4 Củng cố và luyện tập:
Bài 36/9/sbt:
Treo bảng phụ có đề bài giải phương trình.
 = 
 bạn Hà làm như sau:
 Theo định nghĩa hai phân thức bằng nhau ta có: = 
(2 – 3x)(2x + 1) = (3x + 2)(- 2x – 3)
- 6x2 + x + 2 = - 6x2 – 13x – 6
14x = - 8
 x = 
 vậy: phương trình có nghiệm x = 
 Em hãy cho biết ý kiến về lới giải của bạn Hà.
 Gv: Trong bài giải trên, khi khử mẫu hai vế của phương trình, bạn Hà dùng dấu “” có đúng không.
 Cho Hs hoạt động nhóm 
 x 2 + x + 2 = x2 + 2.x. + ()2 + 
 = (x + )2 + > 0 x
 Sau 2 phút cho một đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải cho cả lớp quan sát và nhận xét bài làm của bạn.
Bài 36/9/sbt:
- Bạn Hà đã thiếu bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu ĐKXĐ để nhận nghiệm.
- Cần bổ sung:
 * ĐKXĐ: 
 Sau khi tìm được x = phải đối chiếu với ĐKXĐ
 x = thoả mãn ĐKXĐ
 Vậy: x = là nghiệm của phương trình.
- Trong bài giải trên phương trình chứa ẩn ở mẫu và phương trình sau khi đã khử mẫu có cùng tập nghiệm S 
 Vậy hai phương trình tương đương, nên dùng kí hiệu đó đúng. Tuy vậy, trong nhiều trường hợp khi khử mẫu ta có thể được phương trình mới không tương đương. Vậy nói chung nên dùng kí hiệu “” hoặc suy ra.
Bài 28/22/sgk: Giải phương trình.
 c/ x + = x2 + 
ĐKXĐ: x 
 = 
x3 + x = x4 + 1
x3 – x4 + x – 1 = 0
x3(1 – x) – (1 – x) = 0
(1 – x)(x3 – 1) = 0
(1 – x)(x – 1)(x2 + x + 1) = 0
-(x – 1)(x – 1)(x2 + x + 1) = 0
- 9X – 1)2 (x2 + x + 1) = 0
(x – 1)2(x2 + x + 1) = 0
x = 1(thoả mãn ĐKXĐ)
 Vậy: S = 
 4.5 Hướng dẫn Hs tự học ở nhà:
	- BTVN: 29, 30, 31/23/sgk
5- Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docds8 tiet 48.doc