I.MỤC TIÊU:
-HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải , vế trái ,nghiệm của phương trình , tập nghiệm của phương trình ( ở đây , chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình ), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phưong trình sau này.
-HS hiểu khái niệm giải phương trình , bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
II.CHUẨN BỊ:
GV: SGK ,bảng phụ, phiếu học tập.
HS: SGK, bảng nhóm, bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
TIẾT 40 : MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I.MỤC TIÊU: -HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải , vế trái ,nghiệm của phương trình , tập nghiệm của phương trình ( ở đây , chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình ), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phưong trình sau này. -HS hiểu khái niệm giải phương trình , bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. II.CHUẨN BỊ: GV: SGK ,bảng phụ, phiếu học tập. HS: SGK, bảng nhóm, bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu chương III Hoạt động 2: Bài mới GV:Đưa ra bài toán : Tìm x biết: 2x+5 =3(x-1)+2 Trong bài toán trên , ta gọi đó là một hệ thức 2x+5 =3(x-1)+2 là một phương trình với ẩn số là x . 2x+5 là vế trái ; 3(x-1)+2: là vế phải. Từ ví dụ GV đưa ra khái niệm phương trình một ẩn như SGK . GV: Cho HS làm ?1SGK trang 5 Sau đó cho HS làm tiếp ?2 GV: Ta thấy hai vế của phương trình nhận cùng một giá trị khi x=6. Ta nói rằng số 6 thoả mãn ( hay nghiệm đúng ) phương trình đã cho và gọi 6 (hay x=6 ) là nghiệm của phương trình. GV: Cho HS làm ?3 SGK Gv: Yêu cầu HS đọc chú ý SGK trang 5 GV: Nê ví dụ GV: Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường kí hiệu là:S GV:Cho HS làm ?4 GV: Khi bài toán yêu cầu giải phương trình ,ta phải tìm tất cả các nghiệm ( hay tìm tập nghiệm của phương trình đó. GV: Phương trình x=-1 có tập nghiệm là : Phương trình x+1=0 cũng có nghiệm là .Ta nói rằng hai phương trình đó tương đương với nhau. GV: Thế nào là hai phương trình tương đương? GV: Để chỉ hai phương trình tương đương ta dùng Kí hiệu: Ví dụ: x+4 = 0 x=-4 Hoạt dộng 3:Luyện tập : Bài tập 1 SGK trang 6: (Đề bài bảng phụ) Sau kh HS làmxong GV yêu cầu HS nhận xét và bổ sung . Phiếu học tập : Bài tập 4 SGK trang 7 Bài tập 5: SGK trang 7 1 Phương trình một ẩn : SGK trang 5 Ví dụ: HS nêu GV ghi lên bảng. ?1 HS: a. 2y+5=2y-7 b.u+2 =4-3u ?2 Khi x=6,ta có: VT=2.6+5=17 VP=3(6-1)+2 =17 HS lên bảng làm?3 a.x=-2 không thoả mãn phương trình vì khi x=-2 thì VT=2(-2+2)-7=-7; VP =3-(-2) =5 b.x=2 la 2nghiệm của phương trình vì: Khi x=2, ta có: VT=2(2+2)-7=1; VP =3-2 =1 Chú ý: SGK trang 5 Ví dụ:Phương trình x2=1 có hai nghiệm là x=1 và x=-1 Phương trình x2 =-1 vô ngiệm. 2.Giài phương trình: ?4 a/ Phương trình x=2 có tập nghiệm là : b/ Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S= 3.Phương trình tương đương : HS: Hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm là hai phương trình tương đương. HS:a/ 4x-1=3x-2 Khi x=-1 ta có VT=4.(-1) –1 =-5 VP=3.(-1)-2 =-5 x=-1 là nghiệm của phương trình 4x-1=3x-2 b / Làm tương tự như trên. x=-1 là nghiệm của phương trình 4x-1=3x-2 c/ x= -1 là nghiệm của phương trình 2(x+1)+3 = 2-x. Đáp án: Bài tập 4 SGK trang 7: (a) –2 ; (b) –3 Hai phương trình x=0 và x(x-1) =0 không có tương tương với nhau vì chúng không có cùng tập hợp nghiệm. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Về nhà học bài và xem lại các bài đã giải. Làm bài tập :2,3 SGK trang 7. Hướng dẫn bài 3 SGK . Hãy biểu diễn một tập hợp có nghiệm với mọi x IV RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: